Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 19-24

 1. Kiểm tra bài cũ:

 1. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Trương Định.

 2. Hoàn cảnh, nội dung của điều ước Nhâm Tuất .

 3. Em hãy nhận xét, so sánh tinh thần chống Pháp của triều đình và của nhân dân ta từ năm 1858 - 1873.

 2.Nội Dung :

I/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì.

 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất :

 * Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kỳ (1867) tình hình nước ta càng khủng hoảng nghiêm trọng.

+ Về chính trị, nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “Bế quan tỏa cảng”. Nội bộ quan lại phân hóa bước đầu thành 2 bộ phận chủ chiến , chủ hòa.

+ Kinh tế: ngày càng kiệt quệ.

+ Xã hội: Nhân dân bất bình đứng lên chống triều đình ngày càng nhiều.

 * Nhà Nguyễn từ chối những chủ trương cải cách.

 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất 1873:

- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp âm mưu xâm lược Bắc kỳ.

- Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc

- Tổ chức các đạo quân nội ứng.

- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc.

- Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của Pháp do Gác-ni-e chỉ huy ra đến Hà Nội, giở trò khiêu khích quân ta.

 - Ngày 19.11.1873 Pháo gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội.

- Không đợi trả lời, ngày 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội  chiếm được thành sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng

 

doc21 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 19-24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần ba LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-1918) Chương I VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Tiết: 24,25 Bài 19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ1858 ĐẾN TRƯỚC 1873) 1. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu và phân tích những nội dung chính của LSTG hiện đại? + Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 - 1945? 2.Nội Dung : I. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng. 1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX, trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Giữa thế kỉ XIX Việt Nam là một nước độc lập , có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. + Kinh tế: - Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên. - Công thương nghiệp đình đốn lạc hậu do chính sách “bế quan toả cảng” của nhà nước. + Quân sự lạc hậu, chính sách đối ngọai sai lầm: “cấm đạo”, xua đuổi giáo sĩ. + Xã hội: các cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình nổ ra khắp nơi. 2.Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam. - Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó xâm nhập vào Việt Nam rất sớm, bằng con đường buôn bán và truyền đạo. - Thực dân Pháp đã lợi dụng việc truyền bá đạo Thiên Chúa giáo để xâm nhập vào Việt Nam - Năm 1787 Bá Đa Lộc đã giúp tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam bằng hiệp ước Vécxai - Năm 1857 , Napôlêông III lập Hội đồng Nam Kì để bàn cách can thiệp vào Việt Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đánh Việt Nam à Việt Nam đứng trước nguy cơ bị thực dân Pháp xâm lược. CÂU HỎI: + Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? + Tại sao Pháp lại đánh Gia Định, chứ không đánh ra Bắc Kì? +Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định ? Mặt trận Cuộc xâm lược của thực dân Pháp Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam Kết quả, ý nghĩa Đà Nẵng 1859 - Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp- Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. - Ngày 1/9/1858 Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam - Triều đình cử Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến - Quân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi các đợt tấn công của địch, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống” gây cho địch nhiều khó khăn. - Khí thế kháng chiến sôi sục trong cả nước - Pháp bị cầm chân tại Đà Nẵng từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859, kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bước đầu bị thất bại. -Gia Định 1859-1860 - Tháng 2/1859 Pháp đánh vào Gia Định, đến ngày 17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định. - Nhân dân chủ động kháng chiến ngay từ đầu: chặn đánh, quấy rối và tiêu diệt địch . - Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp buộc chúng phải chuyển sang chinh phục từng gói nhỏ. - Năm 1860 Pháp gặp nhiều khó khăn à dừng các cuộc tấn công, lực lượng địch ở Gia Định rất mỏng. - Triều đình không tranh thủ tấn công mà cử Nguyễn Tri Phương vào Gia Định xây dựng phòng tuyến Chí Hoà để chặn giặc. - Pháp không mở rộng đánh chiếm được Gia Định, ở vào thế tiến thoái lưỡng nan. - Nhân dân tiếp tục tấn công địch ở đồn Chợ Rẫy tháng 7/1860, trong khi triều đình xuất hiện tư tưởng chủ hoà +Khi Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Kì, cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiếp diễn như thế nào? Mặt trận Cuộc tấn công của thực dân Pháp Thái độ của triều đình Cuộc kháng chiến của nhân dân Tại miền Đông Nam Kì 1861-1862 (kháng chiến ở miền Đông Nam Kì 1861-1862) - Sau khi kết thúc chiến tranh ở Trung Quốc, Pháp mở rộng việc đánh chiếm nước ta. Ngày 23/2/1861 tấn công và chiếm được đồn Chí Hoà. - Thừa thắng đánh chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì: +Định Tường: 12.4.1861 +Biên Hoà: 18.12.1861 +Vĩnh Long: 23.3.1862 - Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao triều đình đã kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862 cắt hẳn 3 tỉnh miền Đông cho Pháp và phải chịu nhiều điều khoảng nặng nề khác . - Kháng chiến phát triển mạnh. - Lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng chủ yếu là nông dân ”dân ấp, dân lân” - Các trận đánh lớn: Quý Sơn (Gò Công), vụ đốt cháy tàu giặc trên sông Nhật Tảo của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. Tại miền Đông Nam Kì sau năm 1862 (cuộc kháng chiến tiếp tục miền Đông Nam Kì sau năm 1862 ) - Pháp dừng các cuộc thôn tính để bình định miền Tây - Triều đình ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp. - Nhân dân tiếp tục kháng chiến vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng. Khởi nghĩa Trương Định giành thắng lợi, gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Sau hiệp ước 1862 nghĩa quân xây dựng căn cứ Gò Công, rèn đúc vũ khí, đẩy mạnh đánh địch ở nhiều nơi. Giải phóng nhiều vùng thuộc Gia Định, Định Tường + Ngày 28/02/1863 Pháp tấn công Gò Công, nghĩa quân anh dũng chiến đấu. + Ngày 20/8/1864 Trương Định hi sinh, nghĩa quân thất bại. Mặt trận Cuộc tấn công của thực dân Pháp Thái độ của triều đình Cuộc kháng chiến của nhân dân Kháng chiến tại miền Tây Nam Kì Ngày 20/6/1867 Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long à Phan Thanh Giản nộp thành. Từ ngày 20 đến 24/6/1867 Pháp chiếm tron 3 tỉnh miền Tây Nam Kì, Vĩnh Long , An Giang , Hà Tiên không tốn một viên đạn. - Triều đình lúng túng bạc nhược, Phan Thanh Giản – Kinh lược của triều đình đầu hàng. Nhân dân miền Tây kháng chiến anh dũng với tinh thần người trước ngã xuống, người sau đứng lên Tiêu biểu nhất có cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực và Nguyễn Hữu Huân CÂU HỎI: 1.Trong cuộc kháng chiến của nhân dân miền Đông Nam Kì (1861-1862) có những thắng lợi tiêu biểu nào? 2.Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình nhà Nguyễn qua việc chấp nhận ký kết Hiệp ước ? 3.Từ sau năm 1862 phong trào đấu tranh của nhân dân miền Đông Nam Kì có sự kiện tiêu biểu nào? Trình bày tóm tắt diễn biến của sự kiện đó. 4.Trong cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân miền Tây có cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nào? 5. Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có điểm gì mới? * Nhân xét chung:Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873? => Kết luận: +Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp. + Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. ---------------------------------------------- - Củng cố: Những cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta từ 1858-1873 - Dặn dò: HS học bài cũ ,xem trước bài mới. Tìm hiểu về tiểu sử, sự nghiệp của Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu. - Bài tập : 1. Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam 2. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam 3. Nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 4. Điền tiếp vào những chỗ ... trong bảng dưới đây nơi xuất phát các cuộc khởi nghĩa của những người lãnh đạo sau: Người lãnh đạo Nơi xuất phát khởi nghĩa 1.Nguyễn Hữu Huân 2.Nguyễn Trung Trực 3.Trương Định 4.Trương Quyền Tiết:26, 27. Bài 20 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884 . NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG. 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Trương Định. 2. Hoàn cảnh, nội dung của điều ước Nhâm Tuất . 3. Em hãy nhận xét, so sánh tinh thần chống Pháp của triều đình và của nhân dân ta từ năm 1858 - 1873. 2.Nội Dung : I/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần thứ nhất : * Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kỳ (1867) tình hình nước ta càng khủng hoảng nghiêm trọng. + Về chính trị, nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “Bế quan tỏa cảng”. Nội bộ quan lại phân hóa bước đầu thành 2 bộ phận chủ chiến , chủ hòa. + Kinh tế: ngày càng kiệt quệ. + Xã hội: Nhân dân bất bình đứng lên chống triều đình ngày càng nhiều. * Nhà Nguyễn từ chối những chủ trương cải cách. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất 1873: - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp âm mưu xâm lược Bắc kỳ. - Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc - Tổ chức các đạo quân nội ứng. - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc. - Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của Pháp do Gác-ni-e chỉ huy ra đến Hà Nội, giở trò khiêu khích quân ta. - Ngày 19.11.1873 Pháo gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội. - Không đợi trả lời, ngày 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội à chiếm được thành sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng 3.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873- 1874: a.Quan quân triều đình: - Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan Chưởng. - Trong thành Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm. ® Nguyễn Tri Phương hi sinh anh dũng. Thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã. b. Phong trào kháng chiến của nhân dân: - Khi Pháp đến Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với giặc . - Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu® buộc Pháp phải rút về cố thủ tại các tỉnh ly - Ngày 21.12.1873 quân ta phục kích tại Cầu Giấy, Gác-ni-e tử trận ® thực dân Pháp hoang mang, chủ động thương lượng với triều đình. - Năm 1874 triều đình ký với thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất, dâng toàn bộ 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp. ® Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. ® Phong trào kháng chiến kết hợp giữa chống thực dân với chống phong kiến đầu hàng. II/.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 - 1884: 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882- 1883): - Năm 1882 Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cơ kéo quân ra Bắc. - Ngày 3.4.1882 Pháp bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. - Ngày 25.4.1882 Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. - Tháng 3.1883 Pháp chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng Yên, Nam Định . 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kỳ kháng chiến: * Quan quân triều đình và Hoàng Diệu chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng bảo vệ thành Hà Nội ® thành mất, Hoàng Diệu hy sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu nhà Thanh. * Nhân dân dũng cảm chiến đấu chống Pháp bằng nhiều hình thức : + Các sỹ phu không thi hành mệnh lệnh của triều đình tiếp tục tổ chức kháng chiến. + Nhân dân Hà Nội và các tỉnh tích cực kháng chiến bằng nhiều hình thức sáng tạo. + Tiêu biểu có trận phục kích Cầu Giấy lần hai 19.5.1883 ® Rivie bỏ mạng, cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân. III/. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An , Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884: 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An: - Lợi dụng Tự Đức mất, triều đình lục đục ® Pháp quyết định đánh Huế . - Ngày 18.8.1883 Pháp tấn công Thuận An - Chiều ngày 20.8.1883 Pháp đổ bộ lên bờ . - Tối 20.8.1883 chúng làm chủ Thuận An. 2.Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng: a. Hoàn cảnh lịch sử: - Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế vội xin đình chiến . - Lợi dụng sự hèn yếu của triều đình Cao ủy Pháp Hác-măng tranh thủ đi ngay lên Huế đặt điều kiện cho một Hiệp ước mới. - Ngày 25.8.1883 bản Hiệp ước mới được đưa ra buộc đại diện triều Nguyễn phải ký kết. b. Nội dung của Hiệp ước Hác măng: * Thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên toàn cõi Việt Nam. + Nam Kì là thuộc địa. + Bắc Kì là đất bảo hộ. + Trung Kì do triều đình quản lý. * Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung kỳ. * Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ . * Quân sự : Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì và toàn quyền xử lý quân Cờ đen, triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sỹ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô (Huế). * Về kinh tế: Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước. ® Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. - Ngày 6.6.1884 Pháp ký tiếp với triều đình Huế bản hiệp ước Patơnốt , nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc bọn phong kiến. ------------------------------------- - Củng cố: câu hỏi : 1. Tại sao Pháp phải tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam tới gần 30 năm 1858 - 1884 ? 2. Nguyên nhân thất bại. 3. ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược . 4. Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. => HS cần nắm được những vấn đề sau : 1.Lý do: + Sở dĩ Pháp phải kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam là do đi đến đâu chúng cũng luôn vấp phải sức kháng cự quyết liệt , ngoan cường của nhân dân ta. + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cuối cùng đã thất bại, triều Nguyễn đầu hàng, thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam năm 1884. 2. Nguyên nhân thất bại : + Lực lượng chênh lệch : (so sánh: quân lính triều Nguyễn với những bức ảnh quân đội Pháp). sự chênh lệch về trang bị vũ khí . Lực lượng kháng chiến của quân ta chủ yếu là : “dân ấp, dân lân”, với những vũ khí thô sơ: ngoài cật có một manh áo vải, trong tay cầm một gậy tầm vông, hỏa mai đánh bằng con cúi, gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay. Còn quân địch tinh nhuệ: Thằng tây có đạn nhỏ, đạn to, có tàu thiếc, tàu đồng, súng nổ. + Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát ® kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát. + Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết với nhân dân. 3. Ý nghĩa : + Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của nhân dân ta tiếp nối truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm của dân tộc. + Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp ® khiến Pháp phải kéo dài cuộc xâm lược Việt Nam gần 30 năm. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu . 4 .Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn: Có nhiều ý kiến khác nhau, có ý kiến cho rằng nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước việc mất nước, có ý kiến cho rằng nhà Nguyễn chỉ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc mất nước, có người lại cho rằng việc mất nước là tất yếu nhà Nguyễn không phải chịu trách nhiệm gì? Theo em đánh giá như thế nào? Hoàn cảnh lúc đó bị xâm lược là tất yếu , nhưng việc mất nước có phải là tất yếu không? Liên hệ với Thái Lan, Nhật Bản, họ cũng đứng trước nguy cơ bị xâm lược nhưng tại sao không mất nước, làm thế nào để có một đánh giá khách quan về triều Nguyễn: trong bối cảnh đó mất nước không có gì lạ, lớn như Trung Quốc còn mất nước. Ở đây chỉ đánh giá về trách nhiệm để mất nước của nhà Nguyễn với vai trò là một triều đại điều hành đất nước mà để mất nước, vì vậy nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước lịch sử và nhân dân về việc để mất nước. GV có thể liên hệ thực tế . - Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về phong trào Cần Vương. - Bài tập: 1. Sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? 2. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam kỳ, thực dân Pháp đã thực hiện điều gì? 3. Hãy điền vào chỗ trống những nội dung còn thiếu để hoàn thành bảng niên biểu về những sự kiện lịch sử Việt Nam. Thời gian Nội dung cơ bản Kết quả 20.11.1873 21.12.1873 15.3.1874 4.1882 19.5.1883 7.1883 8.1883 1883-1884 Tiết: 28. Bài 21 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883-1884. - Tại sao cuối cùng Việt Nam bị rơi vào tay Pháp. 2.Nội Dung : I/. Phong trào Cần Vương bùng nổ: 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương: a. Nguyên nhân của cuộc phản công: - Sau hai Hiệp ước Hácmăng 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp đã bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Ki`. - Phong trào đấu tranh chống pháp của nhân dân ta đã tiếp tục phát triển. ð Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động. - Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền. ð Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến ð Tôn Thất Thuyết quyết định ra tay trước. b. Diễn biến cuộc tấn công quân Pháp: - Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang cá. - Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng Triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị). - Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. => Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta à Phong trào Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX. 2. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương: a.Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển qua 2 giai đoạn: * Từ 1885-1888: - Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn : rộng lớn tư Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ (từ Huế trở ra) và Bắc Kì. - Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy. - Kết quả: cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri. * Từ năm 1888-1896: - Lãnh đạo: các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. - Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ .thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hồng Lĩnh, Hương Khê. - Kết quả: năm 1896 phong trào thất bại. b. Tính chất của phong trào:Là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo khuynh hướng, ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. II/. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX: 1.Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Ba Đình (1886-1887) - Phạm Bành - Đinh Công Tráng - Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Nga Sơn, Thanh Hoá) - Xây dưng căn cứ Ba Đình kiến cố, độc đáo làm căn cứ chính và một số căn cứ ngoại vi như căn cứ Mã Cao. Xây dựng lực lượng tập trung có khoảng 300 người. - Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân là chặn đánh các đoàn xe, toán lính đi qua căn cứ, gây cho Pháp nhiều thiệt hại - Pháp tổ chức nhiều cuộc tấn công căn cứ Ba Đình nhưng thất bại. - Ngày 15/1/1887 quân Pháp tổng tấn công căn cứ, cuộc chiến diễn ra ác liệt àđêm 20/1/1887 nghĩa quân phải mở đường máu rút lên Mã Cao à 21/1 địch chiếm được căn cứ, các thủ lĩnh bị bắt hoặc tự sát khởi nghĩa thất bại. -Kinhnghiệm: tránh thủ hiểm ở một nơi, phải liên lạc với các cuộc khởi nghĩa khác. 2.Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885-1892) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa KN. Bãi Sậy (1885-1892) Nguyễn Thiện Thuật - Căn cứ chính Bãi Sậy (Hưng Yên). - Địa bàn hoạt động: Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, sang cả Nam Định, Quảng Yên. + Giai đoạn từ 1885-1887 xây dựng căn cứ Bãi Sậy, từ đây toả ra khống chế các tuyến giao thông Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Nam Định, Hà Nội - Bắc Ninh, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đuống. - Nghĩa quân phiên chế thành những phân đội nhỏ 10-15 người trà trộn vào dân để hoạt động. + Giai đoạn từ năm 1888 bước vào chiến đấu quyết liệt, di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng. - Qua nhiều ngày chiến đấu nghĩa quân đã bị giảm sút nhiều. - Căn cứ bãi Sậy và căn cứ hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc. - Năm 1892 những người còn lại gia nhập nghĩa quân Yên Thế. - Để lại những kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng. 3.Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Hương Khê (1885- 1896) - Phan Đình Phùng - Cao Thắng -Căn cứ chính: Hương Khê (Hà Tĩnh) - Địa bàn hoạt động rộng 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ - Giai đoạn 1885-1888 chuẩnbị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí (súng trường) tích lương thực, - Giai đoạn từ 1888-1896 bước vao giai đoạn chiến đấu quyết liệt. Từ năm 1889, liện tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch. chủ động tấn thắng nhiều trận lớn nổi tiếng. - Từ cuối 1893 lực lượng nghĩa quân bị hao mòn. Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Lu ( Thanh Chương) tháng 10/ 1893. - Trong một trận đánh ác liệt, Phan Đình Phùng hy sinh 28/12/1895, sang năm 1896 những thủ lĩnh cuối cùng rơi vào tay giặc à khởi nghĩa thất bại. - Là cuộc khởi nghĩa tiểu biểu nhất trong phong trào Cần vương. 3.Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913) Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo Địa bàn Hoạt động chủ yếu Kết quả ý nghĩa - KN Nông dân Yên Thế (1884-1913) -Hoàng Hoa Thám Yên Thế - Bắc Giang - Giai đoạn 1884-1892 tại vùng Yên Thế (Bắc Giang) có hàng chục toán quân hoạt động riêng kẻ chống chính sách cướp bóc bình định của thực dân Pháp, thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm, nghĩa quân đã xây dưng 7 hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế. - Tháng 3/1892 Pháp tấn công, Đề nắm bị sát hại. - Giai đoạn 1893-1897 do Đề Thám lãnh đạo, giảng hoà với Pháp 2 lần nhưng bên trong vẫn ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng làm chủ 4 tổng Bắc Giang. - Giai đoạn 1893-1908: trong 10 năm hoà hoãn, căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước - Trong quá trình tồn tại, phong trào đã kết hợp được yêu cầu độc lập với nguyện vọng của nhân dân. - Khởi nghĩa là phong trào đấu tranh lớnnhất của nông dân trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Nói lên ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của nông dân. - Củng cố: + Các phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX. + Ý nghĩa của các phong trào đó: Phản ánh tính chất yêu nước chống Pháp nổi bật và có ý nghĩa quan trọng trong tiến trình lịch sử Việt Nam. - Dặn dò: Học bài, đọc trước bài mới. - Bài tập : 1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ? 4. Hoàn thành những sự kiện lịch sử trong bảng sau nói về diễn biến của khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887). Thời gian Âm mưu, hành động của Pháp Hoạt động của nghĩa quân 12/1886 .............................. .............................. 6/1/1887 .............................. .............................. 15/1/1887 .............................. .............................. 20/1/1887 .............................. .............................. 21/1/1887 .............................. .............................. Tiết: 29. KIỂM TRA 1 TIẾT. Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918) Tiết:30 Bài 22 XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP. 1.Kiểm tra bài cũ: 1.Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì? 2. Vì sao cuộc phản công kinh thành Huế thất bại ? 3. các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. 4. Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? 2.Nội Dung : I/. Những chuyển biến về kinh tế: 1. Mục đích: vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa. 2.Các chính sách: + Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất. + Tập trung khai thác than và kim loại, ngoài ra còn tập trung vào một số ngành khác như xi măng, điện nước + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế + Giao thông vận tải: Xây hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột. 3. Tác động: + Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam, so với nền kinh tế phong kiến, có nhiều tiến bộ, của cải vật chất hơn sản xuất được nhiều hơn phong phú hơn. + Tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị bóc lột cùng kiệt; Nông nghiệp dậm chân tại chỗ, nông dân bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất; Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. II/. Những chuyển biến về xã hội: - Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. -Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức bóc lột nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực, nông dân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành được độc lập và ấm no. - Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX xuất hiện nhiều đô thị mới: Hà Nội, Hải phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn - Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn bánbị chính quyền thực dân kìm hãm tư bản Pháp chèn ép. - Tiểu tư sản thành thị: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. - Công nhân: Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ để cải thiện điều kiện làm việc và đời sống. ---------------------------------------------- - Củng cố: + Từ một nước phong kiến, Việt Nam đã trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dâm với phong kiến; dân tộc ta với thực dân

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_bai_19_24.doc
Giáo án liên quan