Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Tuấn Lâm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được

- Những cái cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868 .

- Thực chất đây là một cuộc CMTS , mở đường cho Nhật phát triển sang giai đoạn CNĐQ .

- Chính sách xâm lược rất sớm cùa ĐQ Nhật & những cuộc đấu tranh của gcvs Nhật .

 2. Tư tưởng :

- HS nhận thức được vai trò , ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đ /v sự phát triển XH .

- Giải thích vì sao chiến tranh gắn liền với CNĐQ .

 3. Kĩ năng : - Nắm được khái niệm “ Cải cách” .

- Sử dụng được bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan .

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :

 + Giáo viên : - Lược đồ ĐQ Nhật cuối TK XIX – đầu TK XX .

 - Tranh ảnh về Nhật đầu thế kỉ XX .

 + Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học .

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :

 1. Ổn định tổ chức lớp

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Hoạt động dạy – học :

 

doc41 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Tuấn Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15 – 08 – 2008 CHƯƠNG I : CÁC NƯỚC CHÂU Á , CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA -TINH ( THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX ) Tiết 1 – Bài 1 : NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được - Những cái cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868 . - Thực chất đây là một cuộc CMTS , mở đường cho Nhật phát triển sang giai đoạn CNĐQ . - Chính sách xâm lược rất sớm cùa ĐQ Nhật & những cuộc đấu tranh của gcvs Nhật . 2. Tư tưởng : - HS nhận thức được vai trò , ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đ /v sự phát triển XH . - Giải thích vì sao chiến tranh gắn liền với CNĐQ . 3. Kĩ năng : - Nắm được khái niệm “ Cải cách” . - Sử dụng được bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan . II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : + Giáo viên : - Lược đồ ĐQ Nhật cuối TK XIX – đầu TK XX . - Tranh ảnh về Nhật đầu thế kỉ XX . + Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được tình hình Nhật cuối TK XIX đầu TK XX về mọi mặt + Tổ chức thực hiện : Sử dụng lược đồ ĐQ Nhật & giới thiệu những nét cơ bản về XH Nhật . Câu hỏi : Em hãy cho biết XH Nhật suy yếu thể hiện ở những mặt nào ? - GV nhận xét , kết luận nội dung HS trả lời . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được những chính sách của các nước ĐQ can thiệp vào Nhật & sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ + Tổ chức thực hiện : GV đặt v/đ cho HS giải quyết : Các nước ĐQ từng bước can thiệp vào Nhật ntn ? Hãy cho biết thái độ của nhd trước việc chính quyền Tôkưgaoa nhượng bộ với các nước ĐQ ? - GV nhận xét , kết luận . Hỏi : Nguyên nhân sụp đổ chế độ Mạc Phủ ? - Cuối cùng , GV kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt :Nắm những nội dung chính của cuộc cải cách Minh Trị . + Tổ chức thực hiện : Cho HS đọc SGK & thảo luận nhóm . Câu hỏi : Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành những cải cách ntn ? Nội dung của những cải cách đó . - Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được t / c – ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị . + Tổ chức thực hiện : GV đặt v/đ cho HS giải quyết . Câu hỏi : Hãy cho biết t/c & ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị . - Sau khi HS trả lời , GV nhận xét, bổ sung & kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được sự phát triển của KT Nhật sau cải cách Minh Trị . + Tổ chức thực hiện : GV đặt v/đ cho HS giải quyết . Câu hỏi : Quá trình tập trung TB hình thành các công ty độc quyền diễn ra ntn ? - GV giới thiệu thêm về các công ty độc quyền . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được sự bành trướng củ ĐQ Nhật cuối thế kỉ XIX . + Tổ chức thực hiện : GV cho HS quan sát lược đồ rồi xác định vị trí bành trướng của Nhật cuối TK XIX – đầu TK XX . HS đọc SGK + thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi . HS nghe GV trình bày & tự ghi nhớ vào vở ghi . HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi . HS nghe & ghi nhớ . HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả của mình . HS đọc SGK + thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi . HS đại diện nhóm để trả lời câu hỏi . HS nghe và ghi chép vào vở ghi . HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi . HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi . HS quan sát lược đồ để xác định các nước , các khu vực mà Nhật bành trướng & tự ghi nhớ . 1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 : - Chế độ Mạc Phủ suy yếu trên các mặt : N2, TCN , TN & ngăn cản sự phát triển của đất nước . Tuy nhiên , KT tư bản ở Nhật vẫn phát triển . - Mâu thuẫn XH ngày càng sâu sắc ¦ CĐPK lung lay . - Chính quyền Nhật buộc phải kí các hiệp ước bất bình đẳng với các nước ĐQ . - Khơi dậy tinh thần đấu tranh của nhân dân , lật đổ chế độ Mạc Phủ . 2. Cuộc Duy tân Minh Trị : a. Nội dung cải cách : - 1-1868 , Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện hàng loạt cải cách + Về hành chính : thống nhất quốc gia về mặt quản lí hành chính , xóa bỏ sự chia cắt đất nước . + Về KT : thống nhất tiền tệ , xóa bỏ độc quyền ruộng đất , tăng cường phát triển KT TBCN ở nông thôn . + Về quân sự : Quân đội được tổ chức & huấn luyện theo kiểu phương Tây + Về VH – GD : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc b. Tính chất – ý nghĩa : - Đây là cuộc CMTS diễn ra dưới hình thức cải cách đất nước . - Xóa bỏ cản trở phong kiến , tạo ĐK cho CNTB phát triển . 3. Nhật chuyển sang CNĐQ : - Cuối thế kỉ XIX , CNTB Nhật phát triển nhanh sang CNĐQ . - Đẩy mạnh công nghiệp hóa ¦ công ty độc quyền xuất hiện : Mitxưi & Mitsubisi giữ vai trò to lớn . - Tìm cách xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng . - Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược bành trướng . IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ : - Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa & trở thành một nước TBCN là nhờ vào cuộc cái cách Minh Trị năm 1868 . - Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Nhật ngày càng cao . V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC : - Gợi ý – hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài . - Học bài cũ . - Hướng dẫn HS đọc – soạn trước bài 2 “ ẤN ĐỘ ” . + Nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ . + Nguyên nhân , diễn biến & ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay . + Trình bày sự thành lập & phân hóa trong Đảng Quốc đại . + Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ ? VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 1. Tính khoa học , sư phạm của chương trình : - Kiến thức phù hợp , vừa phải với trình độ của học sinh . 2. Kế hoạch giảng dạy ( PPCT ) : Thời lượng 1 tiết là hợp lí . 3. Nội dung sách giáo khoa , sách giáo viên : - Sách giáo khoa : Nội dung đầy đủ . - Sách giáo viên : Cần giải thích rõ hơn các khái niệm . 4. Phương pháp dạy học bộ môn : - Kết hợp được nhiều phương pháp trong bài dạy . 5. Thiết bị : Cần có lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX . ---------------***--------------- Ngày soạn : 21 – 08 – 2008 Tiết 2 – Bài 2 : ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : HS cần nắm được - Sự thống trị tàn bạo của TD Anh ở Ấn Độ cuối TKXIX – đầu TK XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh GPDT ngày càng phát triển mạnh . - Vai trò của GCTS Ấn Độ ( Đảng Quốc đại ) trong phong trào GPDT . - Tinh thần đấu tranh anh dũng của công – nông – binh Ấn Độ chống TD Anh . 2. Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man , tàn bạo của TD Anh đ/v nhd Ấn Độ . Biểu lộ sự cảm thông & lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhd Ấn Độ chống CNĐQ . 3. Kĩ năng : Biết sd lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu . II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : + Giáo viên : Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối TK XIX –đầu TK XX . + Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối TK XIX – đầu TK XX . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ốn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị . - Những sự kiện nào chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang CNĐQ ? 3. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS hiểu rõ qt xl & chính sách thống trị tàn ác của Anh ở Ấn Độ + Tổ chức thực hiện : GV đặt v/đ cho HS giải quyết Câu hỏi : TD Anh đã đẩy mạnh qt xl Ấn Độ ntn ? Kết quả . - Tình hình Ấn Độ cuối TK XIX ntn ? Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm dđược ng.nhân bùng nổ KN . + Tổ chức thực hiện : Đặt v/đ cho HS giải quyết Câu hỏi : Vì sao cuộc KN lại bùng nổ ?Tại sao gọi là Xi-pay ? - GV kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được những nét chính & ý nghĩa của cuộc KN Xi-pay . + Tổ chức thực hiện : GV sd lược đồ để trình bày sơ lược về diễn biến của cuộc KN . - Tiếp theo , GV đặt v/đ cho HS giải quyết Câu hỏi : Ý nghĩa của cuộc KN Xi-pay là gì ? * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được sự thành lập & qt hoạt động của Đảng Quốc đại cuối TK XIX – đầu TK XX . + Tổ chức thực hiện : GV tổ chức cho HS đọc SGK & thảo luận Câu hỏi :Hoạt động của Đảng Quốc đại vào cuối tk XIX –đầu tk XX có những điểm nổi bật gì ? Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được ng.nhân , diễn biến , t/c & ý nghĩa của phong trào dân tộc ở Ấn Độ ( 1905 – 1908 ) + Tổ chức thực hiện : GV nêu vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi : Do đâu PTDT ở Ấn Độ nổ ra mạnh mẽ trong gđ này ? - Tiếp theo , GV tường thuật những nét chính của cuộc khởi nghĩa ở Bombay . -Cao trào đấu tranh của nhd Ấn Độ (1905-1908 ) có ý nghĩa gì ? Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . HS đọc SGK để giải quyết vấn đề. HS nghe & ghi nhớ vào vở ghi HS dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi . HS nghe & ghi chép . HS quan sát lược đồ , nghe GV trình bày & tự ghi nhớ . HS thảo luận để giải quyết v/đ . HS đọc SGK & thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK để hiểu thêm về Ti-lắc . HS nghe & ghi chép . HS dựa vào nội dung SGK & thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & tự ghi nhớ . HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi chép . 1. Tình hình KT - XH Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX : Từ giữa tk XVIII , Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh ¦ chúng thi hành nhiều chs tàn bạo : - KT : ra sức vơ vét nguồn nguyên liệu & bóc lột nhân công rẻ mạt . - Chính trị - XH : TD Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ . ] Đời sống nhd lâm vào cảnh bần cùng , chết đói hàng loạt 2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay ( 1857 – 1859 ) : a. Nguyên nhân : Do sự xâm lược & thống trị tàn ác của TD Anh ] mâu thuẫn gay gắt giữa nhd Ấn Độ với TD Anh . b. Diễn biến & ý nghĩa : + Diễn biến : ( SGK ) + Ý nghĩa : Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất chống CNTD , giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ . 3. Đảng Quốc đại & Phong trào dân tộc ( 1905 – 1908 ) : a. Đảng Quốc đại : - Cuối năm 1885 , Đảng Quốc đại được thành lập . Đây là chính đảng đầu tiên của GCTS Ấn Độ . - Phân hóa thành 2 phái : + Ôn hòa ( SGK ) + Cấp tiến ( SGK ) b. Phong trào dân tộc : + Nguyên nhân : GCTS Ấn ra đời & phát triển rất nhanh ¦ Đảng Quốc đại ra đời . + Diễn biến : 06/1908 , bọn TD bắt Ti-lắc & đưa ra xử án ¦ những cuộc mittinh , biểu tình diễn ra ở khắp nơi . - Công nhân Bombay nổi dậy tổng bãi công . + Ý nghĩa : - Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhd Ấn chống CNTD . - Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ . IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ : - Thực dân Anh xâm lược & tiến hành chính sách thống trị rất tàn ác ¦ gây nên nhiều hậu quả cho nhân dân Ấn Độ . - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ cuối thếkỉ XIX đầu thế kỉ XX , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay & sự ra đời của Đảng Quốc đại . V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC : - Gợi ý & hướng dẫn Hs làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK . - Học bài cũ . - Hướng dẫn Hs đọc & soạn trước bài 3 “ Trung Quốc ” . VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 1. Tính khoa học , sư phạm của chương trình : 2. Kế hoạch giảng dạy ( PPCT ) : Phân bố thời lượng 1 tiết là phù hợp . 3. Nội dung sách giáo khoa , sách giáo viên : - Cần đưa thêm vào SGK lược đồ Ấn Độ . - Sách giáo khoa còn viết chung chung , chưa phân bố cục rõ ràng . 4. Phương pháp dạy học bộ môn : Thực hiện được nhiều phương pháp , đáp ứng được nhu cầu đổi mới trong dạy học bộ môn . 5. Thiết bị : Cần có lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX . ---------------***--------------- Ngày soạn : 25 – 08 – 2008 Tiết 3 – Bài 3 : TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : HS cần nắm vững - Vào cuối TK XIX đầu TK XX , do chính quyền Mãn Thanh suy yếu hèn nhát ¦ Trung Quốc bị các nước ĐQ xâu xé , trở thành nước nửa thuộc địa , nửa phong kiến . - Các phong trào đấu tranh chống PK – ĐQ : Cuộc vận động Duy tân ( 1898 ) ; phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ( 1900 ) ; CM Tân Hợi ( 1911 ) . Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó . - Giải thích được các khái niệm : Nửa thuộc địa , nửa phong kiến , vận động Duy tân . 2. Tư tưởng : Biểu lộ sự cảm thông , khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống ĐQ – PK , đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi . 3. Kĩ năng : - Bước đầu biết nhận xét , đánh giá trách nhiệm của triều đình pk Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước ĐQ . - Biết sd lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của PT Nghĩa hòa đoàn , CM Tân Hợi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : + Giáo viên : Lược đồ CM Tân Hợi ; PT Nghĩa hòa đoàn . + Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của TD Anh ở Ấn Độ . - Nêu t/c & ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ . 3. Hoạt dộng dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được cuối TK XIX đầu TK XX , TQ là miếng mồi ngon cho các nước ĐQ xâu xé . + Tổ chức thực hiện : Sd bản đồ TQ tk XIX , giới thiệu kq ĐKTN Câu hỏi : Tình hình KT-Chính trị TQ cuối tk XIX ntn ? Trước tình hình đó , các nước TB có âm mưu gì ? Sau khi Hs trả lời , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . Hỏi : Sau chiến tranh thuốc phiện tình hình TQ ntn ? - GV giải thích thuật ngữ “ nửa thuộc địa , nửa phong kiến ” . - Cho HS quan sát hình SGK & đưa ra nhận xét . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được nội dung cơ bản của cuộc vận động Duy tân ( 1898 ) + Tổ chức thực hiện : Giới thiệu sơ lược về tình hình TQ sau chiến tranh Trung-Nhật ( 1894-1895 ) Câu hỏi : Cuộc vận động Duy tân có kết quả & ý nghĩa gì ? Nguyên nhân thất bại của cuộc vận động Duy tân là do đâu ? - Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được PT Nghĩa hòa đoàn . + Tổ chức thực hiện : Trình bày sơ lược về PT Nghĩa hòa đoàn , đồng thời phân tích để làm nổi bật sự phát triển của phong trào . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được quá trình thành lập Đảng của gcts . + Tổ chức thực hiện : Đặt vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi : Hoạt động tích cực của Tôn Trung Sơn là gì ? Mục đích thành lập TQ Đồng minh hội của Tôn Trung Sơn là gì ? - Cuối cùng , GV kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt Nắm được diễn biến , kết quả & ý nghĩa của cuộc CM Tân Hợi ( 1911 ) . + Tổ chức thực hiện : Sd lược dồ SGK để tường thuật diễn biến cuộc CM Tân Hợi ( 1911 ) - Tiếp theo , GV đặt vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi : CM Tân Hợi ( 1911 ) có kết quả & ý nghĩ gì ? - Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . HS quan sát bản đồ , nghe GV trình bày rồi nhận xét về tình hình KT-Chính trị TQ cuối tk XIX . HS nghe & ghi nhớ vào vở ghi . HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & tự ghi nhớ . HS quan sát hình & đưa ra nhận xét . HS nghe GV trình bày & tự ghi nhớ . HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi chép . HS nghe GV trình bày + nội dung SGK & tự ghi nhớ váo vở ghi . HS dựa vào nội dung SGK + thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi chép . HS quan sát lược đồ + nội dung SGK + nghe GV trình bày & tự ghi nhớ . HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi chép . 1. Trung Quốc bị các nước ĐQ xâm lược : - Cuối tk XIX , Trung Quốc : + Giàu tài nguyên , đông dân . + Chính quyền PK thối nát . + 1840 , TD Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện . mở đầu quá trình xâm lược TQ . - Các nước ĐQ xâu xé TQ . - TQ trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến . 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX : a. Cuộc vận động Duy tân 1898: - Do Khang Hữu Vi & Lương Khải Siêu khởi xướng . - Kết quả : thất bại + Thực lực của gcts yếu kém . + Thế lực phản động của triều đình phá hoại . - Ý nghĩa : Làm lung lay CĐPK Trung Quốc , mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc . b. PT Nghĩa hòa đoàn 1900 : - Là cuộc KN nông dân nổ ra ở miền Bắc Trung Quốc . - 08.1900 , liên quân 8 nước tấn công Bắc Kinh ¦ nhà Thanh đầu hàng , kí Hiệp ước Tân Sửu 1901 ¦ Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa , nửa PK . 3. Tôn Trung Sơn – Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) : a. Tôn Trung Sơn : - 08.1905 , thành lập TQ Đồng minh hội–Học thuyết “ Tam dân ” ( SGK ) . - Cương lĩnh : Đánh đuổi Mãn Thanh , khôi phục Trung Hoa , thành lập dân quốc , chia ruộng đất cho dân cày . b. Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) + Diễn biến : - 09.05.1911 , nhà Thanh ra sắc lệnh “ Quốc hữu hóa đường sắt ”. - 10.10.1911 , KN nổ ra ở Vũ Xương ¦ thắng lợi ¦ lan khắp cả nước . - 29.12.1911 , Chính phủ lâm thời thành lập . - 02.1912 , cách mạng kết thúc . + Kết quả - ý nghĩa : Lật đổ được CĐPK lâu đời , mở đường cho CNTB phát triển . Ảnh hưởng nhất định đ/v cuộc đấu tranh GPDT ở một số nước Châu Á . IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ : - Cuối thời Mãn Thanh , nước Trung Hoa phong kiến dần dần suy yếu , bị các nước TB chia nhau xâm chiếm . - Nhân dân Trung Quốc đấu tranh đòi duy tân đất nước & khởi nghĩa vũ trang chống ĐQ , phong kiến trong phong trào Nghĩa hòa đoàn & Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) . V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC : - Hướng dẫn học sinh học bài cũ . - Gợi ý – hướng dẫn học sinh làm bài tập & trả lời các câu hỏi trong SGK . - Hướng dẫn học sinh đọc & soạn bài 4 “ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ” . + Trình bày những nét chính về quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở ĐNÁ . + Nêu những nét lớn trong phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia . + So sánh sự giống & khác nhau giữa 2 xu hướng đấu tranh ở Philippin . + Âm mưu & thủ đọan của Mĩ đối với Philippin như thế nào ? + Nêu những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào chống Pháp của nhân dân Campuchia & nhân dân Lào ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX . + Vì sao Xiêm là nước duy nhất trong khu vự ĐNÁ không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây ? VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 1. Tính khoa học , sư phạm của chương trình : - Kiến thức phù hợp , vừa phải với trình độ của học sinh . 2. Kế hoạch giảng dạy ( PPCT ) : - Nội dung , kiến thức nhiều , nên phân bố với thời lượng 1 tiết là không phù hợp . Bài này cần phải phân bố 2 tiết thì mới truyền đạt hết kiến thức cơ bản cho học sinh . 3. Nội dung sách giáo khoa , sách giáo viên : - Nội dung SGK đầy đủ , bố cục rõ ràng , có đưa vào nội dung nhiều tranh ảnh . - Nội dung SGV còn viết chung chung , chưa rõ ràng . 4. Phương pháp dạy học bộ môn : - Có thể kết hợp được nhiều phương pháp dạy học khác nhau . 5. Thiết bị : - Cần có lược đồ Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) . ---------------***--------------- Ngày soạn : 30 – 08 – 2008 Tiết 4 , 5 – Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Giúp học sinh nhận thức rõ - Từ sau thế kỉ XIX , các nước ĐQ mở rộng & hoàn thành việc thống trị các nước Đông Nam Á . - Sự áp bức , bóc lột của CNTD là nguyên nhân thúc đẩy PT đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á . - Tronh khi gcpk trở thành công cụ , tay sai cho CNTD , thì gcts dân tộc đã tổ chức & lãnh đạo cuộc đấu tranh GPDT . Đặc biệt , gccn ngày càng trưởng thành , từng bước vươn lên vũ đài đấu tranh GPDT . - Những PT đấu tranh GPDT tiêu biểu vào cuối thếkỉ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á ( Inđônêxia , Philippin , Campuchia , Lào , Việt Nam ) . 2. Tư tưởng : - Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của PT GPDT chống CNĐQ , CNTD - Có tinh thần đoàn kết , hữu nghị , ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập , tự do , tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực . 3. Kĩ năng : - Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX . - Phân biệt được những nét chung , riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á thời kỳ này . II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : + Giáo viên : Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX . + Học sinh : Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài học . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :Trình bày diễn biến chính của cuộc Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) ở Trung Quốc . - Nêu kết quả của cuộc CM Tân Hợi . Vì sao gọi cuộc CM này là cuộc CMTS không triệt để ? 3. Hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được ng.nhân các nước phương Tây xâm lược ĐNÁ . + Tổ chức thực hiện : Sd lược đồ ĐNÁ & giới thiệu sơ lược về khu vực này . Câu hỏi : Tại sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của các nước TB phương Tây ? - Sau khi HS trả lời , GV nhận xét bổ sung & kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được quá trình xâm lược của các nước TB phương Tây ở ĐNÁ + Tổ chức thực hiện : Sd lược đồ & đặt v/đ cho HS giải quyết Câu hỏi : Dựa vào lược đồ , em hãy trình bày quá trình xâm lược của các nước ĐQ ở ĐNÁ . - Cuối cùng , GV kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm đượ PT GPDT ở Inđônêxia cuối tk XIX đầu tk XX . + Tổ chức thực hiện : Sd lược đồ ĐNÁ , chỉ vị trí địa lí của Inđônêxia & đặt v/đ cho HS Câu hỏi : Trình bày những diễn biến chính các cuộc KN chống TD Hà Lan của nhd Inđônêxia . Sau khi HS trả lời , GV nhận xét bổ sung & kết luận . Hỏi : Cuối tk XIX đầu tk XX , xã hội Inđônêxia có sự biến đổi gì ? * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS biết được 2 xu hướng chính trong PTGPDT ở Philippin cuối tk XIX + Tổ chức thực hiện : Đặt vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi : So sánh những điểm giống & khác nhau giữa 2 xu hướng chính trị ở Philippin . - GV nhận xét , bổ sung & KL . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được diễn biến CM 1896-1898 & âm mưu – thủ đoạn của Mĩ đ/v PTCM Philippin . + Tổ chức thực hiện : Đặt vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi Hãy trình bày diễn biến của cuộc CM 1896 ở Philippin . Mĩ đã dùng âm mưu ,thủ đoạn gì đ/v PTCM Philippin ? Sau khi HS trả lờii , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Giúp cho HS nắm được những cuộc KN tiêu biểu của nhd Campuchia chống TD Pháp . + Tổ chức thực hiện : Trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được diễn biến chính của PT chống Pháp củ nhd Lào , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo - Com – ma – đam . + Tổ chức thực hiện : Tổ chức & hướng dẫn cho HS đọc SGK , rồi y/c HS trình bày diễn biến chính của PT chống Pháp của nhd Lào . - Cuối cùng , GV nhận xét & kết luận . * Hoạt động 1 : + Mức độ kiến thức cần đạt : HS nắm được những biện pháp cải cách cùa Rama V . + Tổ chức thực hiện : Tổ chức & hướng dẫn HS đọc SGK , rồi y/c HS trình bày những biện pháp cải cách của Rama V . Sau khi HS trình bày , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . * Hoạt động 2 : + Mức độ kiến thức cần đạt : Nắm được tác dụng của những chính sách cải cách của Rama V đ/v sự phát triển của Xiêm . + Tổ chức thực hiện : Đặt vấn đề cho HS giải quyết Câu hỏi : Chính sách cải cách của Rama V đã có tác dụng ntn đ/v sự phát triển của Xiêm ? Cuối cùng , GV nhận xét , bổ sung & kết luận . HS quansát lược đồ , nghe GV giới thiệu & tự ghi nhớ . HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi chép vào vở ghi HS quan sát lược đồ + nội dung SGK để trình bày quá trình xâm lược ĐNÁ của các nước ĐQ . HS ghi nhớ . HS quan sát lược đồ & nghe GV trình bày để ghi nhớ . HS dựa vào nội dung SGK để trình bày diễn biến . HS nghe & tự ghi chép vào vở ghi HS thảo luận để giải quyết v/đ . HS dựa vào nội dung SGK + thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi nhớ . HS dựa vào nội dung SGK để trình bày diễn biến & tự ghi nhớ HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS nghe & ghi nhớ vào vở ghi . HS nghe GV trình bày + nội dung SGK để ghi nhớ vào vở ghi HS dựa vào nội dung SGK để trình bày tóm tắt diễn biến . HS tự ghi nhớ . HS dựa vào nội dung SGK để trình bày & nắm được những biện pháp cải cách của Rama V . HS nghe & ghi nhớ vào vở ghi . HS dựa vào nội dung SGK + thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề . HS ghi chép . 1. Quá trình xâm lược của CNTD vào các nước ĐNÁ : a. Nguyên nhân : - Các nước TB cần thị trường , thuộc địa . - ĐNÁ là vùng chiến lược quan trọng : giàu tài nguyên , CĐPK suy yếu b. Quá trình xâm lược : - TD Anh chiếm Mã Lai (đầu tk XX) ; Miến Điện ( 1885 ) . - Pháp chiếm Đông Dương ( cuối tk XIX ) . - Tây Ban Nha rồi Mĩ chiếm Philippin . - Hà Lan thôn tính Inđônêxia . - Anh – Pháp tranh chấp Xiêm , nhưng Xiêm vẫn giữ được độc lập 2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia - 10.1873 , nhd đảo Achê đã anh dũng chiến đấu chống lại 3000 quân Hà Lan ( SGK ) . - PT nông dân diễn ra mạnh mẽ , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Sa- min lãnh đạo ( 1890 ) (SGK) - Cuối tk XIX đầu tk XX , Inđônêxia có nhiều biến đổi : + GCTS & VS ra đời . + Ý thức dân tộc phát triển . - Đấu tk XX , PT GPDT ở Inđô lại phát triển mạnh ¦ nhiều tổ chức ra đời : + Hiệp hội CN đường sắt (1905 ) + Hiệp hội CN xe lửa ( 1908 ) . - 05.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_tuan_lam.doc