A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ
- Hiểu được vai trò lãnh đạo của GCTS đặc biệt là Đảng Quốc Đại
- Tinh thần đấu tranh anh dũng của binh lính , nhân dân, công nhân ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom bay, Xipay
2. Tư tưởng:
- Có thái độ lên án sự thống trị dã man của thực dân Anh đối với nhân dân ấn Độ.
- Tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ
3. Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ phong trào CM ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu hế kỉ XX
- Các nhân vật lịch sử
2. Tài liệu tham khảo:
- Lịch sử thế giới cận đại, những mẩu chuyện lịch sử thế giới
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Khởi động
3. Cấu trúc bài mới.
17 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 18/8/2009
Tiết 1
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
( thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs cần nắm được
- Cải cách Minh Trị là một cuộc CMTS => Nhật Bản phát triển nhanh sang giai đoạn CNĐQ.
- Chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản và cuộc đấu tranh của gc VS Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu XX.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến sự kiện lịch sử, giải thích
3. Tư tưởng: Giáo dục cho hs nhận thức vai trò, ý nghĩa của cải cách đối với sự phát triển của xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ đế quốc Nhật cuối XIX - đầu XX
- ảnh Thiên Hoàng Minh Trị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Gv chốt ý giới thiệu kháI quát về chương trình ls lớp 11
Cuối chương trình ls lớp 10, các em đã được tìm hiểu về các nước Âu- Mĩ cuối XIX- đầu XX. Trong khi đó châu Á có nhiều biến đổi mà một trong những tác động quan trọng là sự xâm lược thuộc địa của các nước TB phương Tây. Trong cơn bão tát đó, quốc guia nào thất bại, quốc gia nào đứng vững => Chương I ... Nhật Bản là một điển hình cho những quốc gia giữ được độc lập, phát triển nhanh chóng về kinh tế. Câu hỏi đặt ra là tại sao? và bài học hôm nay.........
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tập thể
Gv dẫn dắt: Sử dụng lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật bản cuối XIX- đầu XX" để giới thiệu về vị trí của NB: Đây là một quần đảo ở Đông Nam ấ, trải dài theo hình cánh cung bao gồm 4 đảo lớn....
H: Đến giữa thế kỉ XIX, NB có điểm gì nổi bật?
H: Sự khủng hoảng chế độ phong kiến NB biểu hiện ở điểm nào?
Gv chốt:
- Kinh tế: Những điểm trên về kinh tế chứng tỏ quan hệ sản xuất pk suy yếu lỗi thời và gay gắt với quan hệ sx TBCN mới hình thành.
- xã hội: Ts ngày càng giầu có song không có địa vị về chính trị, bị giai cấp pk kìm hãm. Trong khi đó thị dân và nông dân vẫn là đối tượng bóc lột của chế độ pk
Gv yêu cầu hs liên hệ tình hình VN trong nửa đầu thế kỉ XIX.
H: Giữa lúc NB đang suy yếu nghiêm trọng như vậy thì còn phải đối mặt với nguy cơ gì?
Năm 1853, đô đốc Peri của Mĩ đã đưa hạm đội có vũ lực buộc Nb phảI mở của. Theo sau là Anh, Pháp.....
Vậy Nb chọn con đường nào............
Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân
Gv dẫn dắt: nhìn vào đề mục, các em có thể đoán được NB chọn con đường nào và tên người lãnh đạo con đường đó.
Gv giới thiệu về thiên hoàng Minh Trị: Vua Mutsuhito lên kế vị vua cha vào năm 1867, khi mới 15 tuổi, hiệu là Minh Trị. Đây là một con người thông minh, dũng cảm, sớm quan tâm việc nước, biết theo thời thế và dùng người.
Những hiệp ước bất bình đẳng mà Mạc Phủ kí với nước ngoài làm cho các tầng lớp trong xã hội phản ứng mạnh mẽ => phong trào đấu tranh chống Sôgun phát triển mạnh mẽ vào những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm sụp đổ Mạc phủ => đây là điều kiện quan trọng để Mútuhitô lên nắm quyền và tiến hành cải cách.
H: Vua Minh Trị đã tiến hành cải cách như thế nào?
H: Em hãy phân tích tác động tích cực của 1 trong những chính sách trên?
H: Hãy chỉ ra tác động của chế độ nghĩa vụ quân sự so với trưng binh?
H: Em có suy nghĩ gì về cải cách giáo dục của vua Minh Trị?
H: Căn cứ vào nội dung cải cách, mục tiêu cải cách, lực lượng tiến hành cải cách => tính chất và ý nghĩa của DTMT
Hs suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý: Từ nội dung cải cách ta thấy, mục đích của cuộc DTMT là xoá bỏ chế độ pk lạc hậu trên tất cả các mặt, đưa NB phát triển theo con đường TBCN giống các nước phương Tây do liên minh quý tộc - TS tiến hành.
Vậy từ đây CNTB ở NB phát triển theo con đường ntn?
Hoạt động 3: Cá nhân, nhóm
Gv dẫn dắt: ở phần cuối ls lớp 10, các em đã làm quen với kn: CNĐQ.
H: Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của CNĐQ?
Hs nhắc lại
Gv chốt ý
- Hình thành các tổ chức độc quyền
- TB ngân hàng + TB công nghiệp => TB tài chính.
-Xuất khẩu tư bản
- Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa
- Mâu thuẫn nội tại của CNTB càng trở nên sâu sắc.
Gv chia lớp thành 3 nhóm theo các chủ đề sau:
- N1: Các công ti độc quyền ở NB xuất hiện ntn? Có vai trò gì?
- N2: NB thực hiện chính sách tranh giành thuộc địa không? thực hiện ntn?
- N3: Mâu thuẫn xã hội ở NB diễn ra ntn?
Thời gian thảo luận 3 phút
Hs thảo luận, thống nhất ý kiến, cử đại diện lên trình bày
- N1:.... Công ti độc quyền......
Gv giới thiệu về công ty Mitxưi: "Anh có thể đI đến Nhật trên trước tàu thuỷ của MitxưI chế tạo..."
- N2: Chính sách xâm lược thuộc địa.....
Gv sử dụng "lược đồ về sự bành trưởng của đế quốc NB" SGK tr17
=> Các cuộc chiến tranh đã đem đến cho NB nhiều hiệp ước có lưọi về đất đai và tài chính, thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế.
- N3: ....mâu thuẫn xã hội....
Một trong những sự kiện quan trọng của phong trào đấu tranh ở NB thời kì này là sự thành lập Đảng xã hội Dân chủ (1901) dưới sự lãnh đạo của Cataiama Xen.
H: Tại sao CNĐQ Nhật là CNĐQ pk quân phiệt?
Gv chốt ý: Dù tiến lên CNTB song Nhật vẫn duy trì sở hữu ruộng đất pk. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. gc thống trị ở NB chủ trương xây dựng NB bằng sức mạnh quân sự => CNĐQ Nhật có đặc điểm là CNĐQPKQP.
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.
- Giữa XIX, chế độ phong kiến NB lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề,mất mùa thường xuyên.
Công thương nghiệp: công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kt hàng hoá phát triển => kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng
+ Xã hội: Mâu thuẫn giữa tư sản, thị dân, nông dân với chế độ phong kiến lạc hậu ngày càng gay gắt.
+ Chính trị: Mâu thuẫn sâu sắc giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
- Các nước TBPT đi đàu là Mĩ tìm cách xâm nhập, gây áp lực đòi NB phải "mở của"
- NB đứng trước sự lựa chọn: tiếp tục duy trì chế độ pk trì trệ, bảo thủ hoặc tiến hành Duy Tân
2. Cuộc Duy Tân Minh Trị
- Tháng 1/1868, sau khi lên ngôi, Thiêm Hoàng Minh trị tiến hành hàng loạt cải cách:
- Nội dung:
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực hiện quyền bính đẳng, ban hành hiến pháp mới (1889), thành lập chế độ quan chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị trường; cho phép mua bán ruộng đất; xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Quân sự: Xây dựng quân đội theo kiểu phương Tây, thay chế độ trưng binh bằng nghĩa vụ quân sự, chú trọng sx vũ khí...
+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung KHKT, cử hs đi du học.
- Tính chất và ý nghĩa: đây là một cuộc cách mạng TS, mở đường cho CNTB ở NB phát triển.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
- 30 năm cuối thế kỉ XIX, nhiều công ty độc quyền đã xuất hiện và chi phối đời sống chính trị của NB.
- Cuối thế kỉ XIX, NB đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược thuộc địa:
+ 1784 xâm lược Đài Loan
+ 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc
+ 1904-1905 chiến tranh với Nga
- Sự bóc lột của CNTB với nhân dân lao động dẫn đến phong trào đấu tranh rộng lớn của công nhân
=> NB trở thành nước đế quốc với đặc điểm CNĐQPKQP.
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
3. Củng cố:
- Tại sao gọi cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng TS?
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
Ngày soạn: 29/8/2009
Tiết 2
ẤN ĐỘ
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Nắm được nguyên nhân đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ
Hiểu được vai trò lãnh đạo của GCTS đặc biệt là Đảng Quốc Đại
Tinh thần đấu tranh anh dũng của binh lính , nhân dân, công nhân ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom bay, Xipay
Tư tưởng:
Có thái độ lên án sự thống trị dã man của thực dân Anh đối với nhân dân ấn Độ.
Tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ
Kĩ năng:
Rèn luyên kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Đồ dùng dạy học:
Lược đồ phong trào CM ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu hế kỉ XX
Các nhân vật lịch sử
Tài liệu tham khảo:
Lịch sử thế giới cận đại, những mẩu chuyện lịch sử thế giới
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Khởi động
Cấu trúc bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức HS cần nắm
GV : Giới thiệu về đất nước và con người ấn Độ
H. Các nước phương tây vào nhòm ngó ấn Độ từ khi nào? Khi nào ấn Độ chính hức bị hực dân Anh xâm chiếm?
H. Nêu những chính sách kinh ê, chính trị, xã hội của hực dân Anh cuối thế kỉ XIX?
GV miêu tả cảnh đói của người dân  Đ.
H. Liên hệ đến VN những năm 1944-1945, trước khi CM tháng Tám thành công?
H. Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của thực dân Anh? Từ chính sách trên heo em dẫn đến hậu quả gì?
H. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Xi-pay?
H. Nguyên nhân sâu xa? Nguyên nhân trực tiếp?
H. Nêu diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa?
H. Vì sao cuộc khởi nghĩa Xi-pay được gọi là cuộc khởi nghĩa mang tính dân tộc?
H. Cuộc KN tuy thất bại nhưng nó có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
H. Sau Kn Xipay thực dân Anh tăng cường đàn áp, giai cấp nào đã bước lên vũ đài chính trị? Yêu cầu của lịch sử lúc này là gì?
H. Cho biết sự phát triển của GCTS và tầng lớp trí thức AĐ?
H. Chủ trương của Đảng Quốc Đại đem lại kết quả gì?
GV : Giới thiệu bức tranh trong SGK Ti lắc
H. Em biết gì về Ti lắc? Đường lối chủ trương của ông? Cuộc đấu tranh nào do Tilắc lãnh đạo?
H. Phong trào đấu tranh của nhân dân ÂĐ do Ti lắc đứng đầu diễn ra như hế nào?
H. Đứng trước phong trào của nhân dân  Рthực dân Anh đã làm gì?
H. Thái độ của nhân dân  Рtrước đạo luật chia cắt Ben gan?
Ti lắc được thủ tướng  Рđầu tiên nhận xét “ Người cha của CM  Д
Bài tập. Hãy lập bảng so sánh phong trào CM 1905-1907 ở Nga và phong trào CM 1905-1908 ở Â Đ?
1. Tình hình ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
- Thế kỉ XIX thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ấn Độ
Về kinh tế: TDA thực hiện chính sách vơ vét tài nguyên cùng kiệt, bóc lộ nhân công rẻ mạt-> Biến ÂN Độ trở hành thị trường quan trọng của TDA
Về chính trị:
+ Chính phủ Anh thiết lập chế độ cai trị trực tiếp ÂN Độ
+ Thủ đoạn: Chia để trị , mua chuộc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thống trị
Văn hóa xã hội: Thi hành chính sách
giáo dục ngu dân, khuyến khích các thủ tục lạc hậu
Hậu quả:
+ Kinh tế giảm sút bần cùng
+ Đời sống người dân cực khổ
Cuộc khởi nghĩa Xi- pay( 1858-1859)
Nguyên nhân:
Sâu xa: Do ách thống rị àn bạo của thực dân Anh
Trực tiếp: Do binh lính Xi-pay bị khinh rẻ bạc đãi, tín ngưỡng tôn giáo bị xúc phạm.
Diễn biến:
Ngày 10/5/1857, KN bùng nổ ở Mi rút.
KN lan rộng khắp miền Bắc, miền Trung  Рkéo dài suốt 2 năm.
Lực lượng tham gia: Binh lính và nhân dân
Kết quả: Bị đàn áp và thất bại
Tính chất: Mang tính dan tộc sâu sắc.
ý nghĩa:
Thể hiện lòng yêu nước tinh thần đấu tranh bất khuất
ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Ấn Độ
Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc(1885-1908)
Sự thành lập:
Năm 1885 GCTS thành lập Đảng Quốc Đại
Trong 20 năm ( 1885- 1905): Đ Q Đ chủ trương dùng phương pháp ôn hòa.
Phong trào dân tộc 1905-1908
Phong trào diễn ra mạnh mẽ.
Tiêu biểu là phong trào chống đạo luật chia cắt Bengan.
Kết quả: 6/ 1908 hực dân Anh bắt Tilắc kết án 6 năm tù, công nhân iếp tục đứng lên đấu tranh
ý nghĩa, tính chất:
- Mang đậm ý thức dân tộc thức tỉnh đ ánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân  Đ?
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố
Dặn dò
Chữa bài tập:
a. So sánh phong trào CM 1885-1908 với khởi nghĩa Xipay?
Hãy lập bảng so sánh phong trào CM 1905-1907 ở Nga và phong trào CM 1905-1908 ở Â Đ?
Nước
Lãnh đạo
Mục tiêu
Hình thứcĐT
Tính chất
Ân Độ
Phái cấp tiến đại diện cho TSDT
Chống thực dân Anh
Bãi công, tổng bãi công
Mang tính dân tộc đậm nét
Nga
Chính Đảng của GCVS
Chống lại chế độ PK Nga hoàng
Bãi công chính trị , KN vũ trang
Cuộc đấu tranh giai cấp.
Ngày 5/9/2009
Tiết 3
BÀI 3: TRUNG QUỐC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs cần nắm được
- Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước sâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
- Những nét chính về phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc sôI nổi ở Trung Quốc: cuộc vận động Duy tân, pt Nghĩa Hoà Đoàn, cm Tân Hợi
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng nhận xét trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh và kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện
3. Tư tưởng: Khâm phục nhân dân TQ, tăng cường tình cảm hữu nghị anh em nd VN với nd TQ.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ pt Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét lớn về chính sách thống trị của td Anh?
- Trính bày về khởi nghĩa Xipay?
- Nêu vài trò của Đảng Quốc Đại với phong trào cm AĐ?
2. Khởi động:
3. Cấu trúc bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: cá nhân
H: Nêu những hiểu biết của em về đất nước Trung Quốc?
=> Đây là đất nước rộng lớn thứ 4 và đông dân nhất thế giới, có một nền văn hoá phát triển lâu đời, có nhiều tài nguyên. Trong khi đó, CNĐQ đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa.
H: Trong bối cảnh đó, TQ đối mặt với những thách thức gì?
H: Để thôn tính TQ, các nước TBPT đã tiến hành thủ đoạn gì?
GV giải thích về cuộc “chiến tranh thuốc phiện”:
GV cho HS đọc nội dung điều khoản Hiệp ước Nam Kinh.
H. Hiệp ước Nam Kinh đã dẫn đến hậu quả gì?
H. Giải thích “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”?
H. Sau nước Anh xâm lược là các đế quốc nào theo sau?
H: Tại sao không một nước ĐQ nào có thể xâm chiếm nổi và thống trị TQ?
Vì như HCM nói :" Một miếng mồi quá to mà không một cáI mõm dài nào của CNTD nuốt trôI ngay được nên người ta phảI cắt vụn nó ra, cách này chậm hơn nhưng khôn hơn"
GVgiới thiệu bức tranh SGK "Các nước đế quốc đang xâu xé cái bánh ngọt TQ"
H. TQ trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK, xã hội TQ nổi lên mâu thuẫn cơ bản nào?
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp làm3 nhóm : Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc, phong trào Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn theo hướng dẫn sau:
Tên PT
KN TBTQ
PT Duy Tân
PT Nghĩa Hòa Đoàn
Thời gian
Diễn biến
Lãnh đạo
LL tham gia
Tính chất
Ý nghĩa
Thời gian 5 phút
Hs suy nghĩ trả lời, đại diện từng nhóm lên trình bày
Gv chốt lại bằng việc đưa ra thông tin phản hồi.
=> Các em dễ dàng nhận thấy: tất cả các phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối XIX- đầu XX dù theo khuynh hướng nào cũng bị thất bại.
H. Rút ra nhận xét gì về các cuộc đấu tranh chống PK, Đ Q ở TQ cuối hế kỉ XIX, đầu XX?
- Chưa có tổ chức chính Đảng lãnh đạo
- Sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình PK
- Sự cấu kết giữa tập đoàn pk và đế quốc
Hoạt động 3: Tập thể
Sang đầu thế kỉ XX một cuộc CM thực sự bùng nổ và thắng lợi ở TQ đó là cuộc CM Tân Hợi.
GV giới thiệu về Tôn Trung Sơn
H: Dựa vào những điều kiện nào mà TTS thành lập TQĐM hội?
- Giai cấp TS TQ ra đời từ cuối thế kỉ XIX và ngày càng lớn mạnh. Họ có tưởng chống pk và đế quốc vì bị những lực lượng này kìm hãm và chèn ép về mọi mặt.
- Đầu 1905, phong trào chống đế quốc, chống pk của nd TQ lan rộng ra nhiều tỉnh.
- Hoa kiều ở nước ngoài cũng nhiệt tình hưởng ứng pt.
H: Cương lĩnh chính trị , mục tiêu của tổ chức là gì?
H: Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam dân và mục tiêu của Đông minh hội?
Tích cực: CN tam dân của TTS đáp ứng nguyện vọng tự do, dân chủ và ruộng đất của nd TQ => nd ủng hộ.
Hạn chế: Tuy nhiên chưa nêu cao ý thức dân tộc chống ĐQ - kẻ thù chính của nhân dân TQ bấy giờ. Song trong hoàn cảnh châu á lúc đó, CN tam dân vẫn là một tư tưởng tiến bộ nên có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng DCTS ở một số nước châu Á trong đó có VN.
H: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cách mạng Tân Hợi?
GVyêu cầu hs đọc SGK và lên bảng tường thuật diễn biến cách mạng.
H: Nêu tính chất của cách mạng Tân Hợi trên cơ sở: mục đích, lãnh đạo, kết quả của cách mạng?
1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược.
- Hoàn cảnh
+ Từ thế kỉ XVIII-XIX, các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
+ TQ là thị trường lowns, béo bở, chế độ PK đang suy yếu.
+ Trung quốc đứng trước nguy cơ trở thành "miếng mồi" cho các nước xâm lược
- Quá trình xâm lược:
+ Các nước tư bản phương Tây đòi chính quyền Mãn Thanh phải"mở cửa”
+ Tháng 6/1840 đến 8/1942, Anh tiến hành "chiến tranh thuốc phiện" buộc triều đình kí hiệp ước Nam Kinh.
=> TQ từ một nước độc lập trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
+Sau Anh nhiều đế quốc tiến hành xâm lược TQ: Đức, Nga, Pháp, Nhật Bản.
- Hậu quả:
+ Xã hội TQ nổi lên hai mâu thuẫn cơ bản: NDTQ><PK
+ Phong trào đấu tranh chống PK, Đ Q.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi (1911)
* Tôn Trung Sơn và Trung Quốc đồng minh hội
- Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú và lãnh đạo pt theo khuynh hướng DCTS.
- 8/1905, TTS thành lập Trung Quốc đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản.
- Cương lĩnh chính trị: Chủ nghĩa Tam dân
- Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
* Cách mạng Tân Hợi
- Nguyên nhân:
+ Nd TQ mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến.
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc => phong trào "giữ đường" bùng nổ => đồng minh phát động đấu tranh.
- Diễn biến (SGK)
+ 10/10/1911
+ 29/12/1911
- Tính chất, ý nghĩa:
+ Tính chất: cáh mạng TS không triệt để.
+ ý nghĩa: chấm dứt chế độ chuyên chế, mở đường cho CNTB phát triển và có ảnh hưởng rộng ở châu Á.
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Củng cố:
- Yêu cầu hs giải thích kháI niệm: CN tam dân, nửa thuộc địa, nửa phong kiến
- Trả lời câu hỏi 2 tr17 SGK
2. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới
3. Thông tin phản hồi : Bảng thống kê phong trào đấu tranh nd TQ giữa thế kỉ XIX- đầu XX.
Nội dung
K/n Thái Bình Thiên Quốc
Phong trào Duy Tân
Pt Nghĩa Hoà Đoàn
Thời gian
Diễn biến
Bùng nổ 1/1/1851 tại Kim Điền (Q Tây) => lan rộng ra các nước => Bị triều đình đàn áp. Năm 1864 thất bại
Năm 1898 tiến hành cải cách; kéo dài hơn 100 ngày bị đàn áp
Bùng nổ 1899 ở Sơn Đông => lan sang Trực Lệ, Sơn Tân tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh. Bị liên quân 8 nước tấn công => thất bại
Lãnh đạo
Hồng Tú Toàn
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
Lực lượng
Nông dân
Quan lại, sĩ phu yêu nước
Nông dân
Tính chất-ý nghĩa
là cuộc k/n ND vĩ đại làm triều đình Mãn thanh lung lay
Phong trào cải cách DCTS => khởi xướng khuynh hướng DCTS ở TQ
Pt yêu nước chống ĐQ => giáng đòn mạnh vào ĐQ xâm lược
Ngày soạn: 21/9/2009
Tiết: 6
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
( CUỐI THẾ KỈ XIX – XX)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Nắm được vài nét về Châu Phi, khu vực Mĩ La Tinh trước khi bị xâm lược
Hiểu được quá trình xâm lược của các nước đế quốc xâm lược và chế độ hực dân ở Châu Phi và Mĩ La Tinh
Phong trào đấu tranh giành độc lập của Châu Phi và Mĩ La Tinh
Tư tưởng:
Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi, Mĩ La Tinh, lên án sự thống trị áp bức , bóc lộ của chủ nghĩa thực dân
Kĩ năng:
Nâng cao kĩ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế hiện nay
THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC
Đồ dùng dạy học: Bản đồ Châu Phi và Mĩ La Tinh.
Tài liệu tham khảo
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
Kiểm ra bài cũ
Khởi động
Tổ chức dạy học
Họat động của thầy và trò
Kiến thức HS cần nắm
GV : Sử dụng bản đồ để giới thiệu về đất nước Châu Phi
H. Châu Phi chủ yếu là huộc địa của những nước nào? Nước nào có thuộc địa lớn nhất ?
H. Trình bày những cuộc đấu tanh tiêu biểu chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi?
1.Châu Phi
a. Các nước đế quốc xâm lược Châu Phi.
- Từ giữa thế kỉ XIX thực dân Châu Âu bắt đầu xâm lược Châu Phi
- Những năm 70-80 của thế kỉ XIX các nước tư bản Phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi
+ Anh xâm chiếm : Nam Phi, Ai Cập
+ Pháp chiếm: Tây phi và miền xích đạo Châu phi
+ Đức: Tây Nam phi , Ta dalia
+ Bồ Đào Nha: Mô dămbích, Ăng gôla
=>Đầu thế kỉ XX việc phân chia thị thuộc địa giữa các đế quốc ở Châu phi căn bản hoàn thành
b. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu
Thời gian
Diễn biến
Kết quả
1883-1874
Cuộc đấu tranh của Apđen Catê ở Angiêri thu hút đông đảo lực lượng tham gia
Pháp mất nhiều hập niên mới chinh phục được nước này
1879-1882
Diễn ra ở Ai Cập
Năm 1882 các nước Đ Q mới ngăn chặn được phong trào
1882-1898
NhÂn dân Xu đăng đấu tranh chống thực dân Anh
Phong rào bị đàn áp đẫm máu
1889
Nhân dân Êtiôpia tiên hành tiến hành kháng chiến chống thực dân Italia
1/3/1896 Italia thất bại, Êtiapia giữ được độc lập
H. Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Châu Phi?
H. Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ la Tinh cuối hế kỉ XIX đầu XX?
- Kết quả: thất bại
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ La Tinh
a.Tình hình chung
- Mĩ la Tinh bao gồm toàn bộ khu vực Trung và Nam Châu Mĩ và quần đảo Cari bê
- MLT là khu vực có lịch sử văn hóa lâu đời, giàu ài nguyên thiên nhiên
b.Chế độ thực dân ở Mĩ La Tinh
- Đầu thế kỉ XIX đa số là thuộc địa của Bồ Đào Nha+ Tây Ban Nha
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị, phản động, dã man tàn khốc
- Tàn sát dồn dân đuổi cư dân bản địa , chiếm đất đai lập đồn điền
- Đưa người Châu Phi sang để khai hác tài nguyên
=> Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt
Thời gian
Tên nước
Kết quả
Cuối thế kỉ XVIII
ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh( 1791)
Năm 1803 giành thắng lợi ở Haiti rở thành nước cộng hòa da đên đầu tiên ở Nam Mĩ
20 năm đầu thế kỉ XX
Phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết lieej các quốc gia độc ở MLT lần lượt hình thành
Các quốc gia độc lập ra đời:
- Mê Hi cô( 1821)
- Achentina: 1816
- Uruquy: 1826
- Paraquay
H. Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh?
H. Sau khi giành độc lập từ TBN và B Đ N tình hình Mĩ La Tinh như thế nào?
H. Âm mưu của Mĩ như thế nào sau khi MLT giành độc lập?
H. Để đạt được âm mưu trên Mĩ đã có những thủ đoạn như thế nào?
=> Phong trào diễn ra sôi nổi quyết liệt
c.Tình hình Mĩ La Tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ
- Sau khi giành độc lập , các nước MLT có những tiến bộ về kinh tế
- Âm mưu: Mĩ muốn biến MLT là sân sau của mình
- Thủ đoạn:
+ Đưa học thuyết “ Châu Mĩ của người Châu Mĩ”
+ Gây chiến và hấ cẳng TBN và Mĩ La Tinh
+ Đưa đô la khống chế Mĩ La Tinh
=> Biến MLT thành thuộc địa kiểu mới.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố
Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Châu Phi?
Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Châu Phi?
Dặn dò:
Học bài cũ chuẩn bị bài mới “ Chiến tranh thế giới lẫn thứ nhất”
Ngày sọan: 23/9/2009
Tiết: 7
CHƯƠNG III: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HScần nắm được
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, tính chất, kết quả của cuộc chiến tranh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng: Giáo dục cho hs thái độ phê phán chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
- Bảng thống kê kết quả chiến tranh thế giới
- Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs lên trả lời câu hỏi 1,3 tr 30 SGK
2. Khởi động: Gv sử dụng chữ in nhỏ xanh trong SGK tr31 => nêu mục tiêu bài học.
Họat động của thầy và trò
Kiến hức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân
H. Hãy nêu những biểu hiện của sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
H. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh đế quốc ?
H. Sự phát triển không đều của CNTB và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì?
Người ta thường ví những cuộc chiến tranh đế quốc này là: "Khúc dạo đầu của bản hoà tấu đẫm máu, đó là chiến tranh thế giới I"
H. Nước nào là hiếu chiến nhất trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
H. Để đối phó với âm mưu của Đức, Anh đã chuẩn bị gì?
H: Các cuộc chạy đua tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc đã tác động thế nào đến quan hệ quốc tế?
H. Điều tất yếu sẽ xảy ra khi hai khối đối đầu nhau là gì?
H: Vậy duyên cớ trực tiếp nào dẫn đến cuộc chiến tranh?
Hoạt động 2:
GV cho Hs quan sát bản đồ chiến tranh thế giới lần thứ nhất
GV trình bày chiến sự ở Châu Âu, GV hướng dẫn HS kẻ bảng
Thời gian
Chiến sự
Kết quả
Gv mô tả trận Vec đoong.
Thành Vecđoong nằm ở phía Đông Pari với công sự phòng thủ kiên cố gồm 11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Tấn công vào đây, Pháp có ý đồ thu hút phần lớn quân đội Pháp để tiêu diệt , huy động lực lượng lớn: 50 sư đoàn, 1200 cỗ pháo, 170 máy bay. Để chống trả lại quân Đức và sự sống còn của mình, Pháp đã huy động tổng lực từ phía Nam lên Vecđoong => âm mưu của Đức bị thất bại nhưng cả hai bên đều thiệt hại nặng nề.
I. Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
1. Nguyên nhân sâu xa:
- Do quy luật phát triển không đều cuar chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX- XX
- Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc diễn ra cũng không đều
+ Đế quốc “già” Anh, Pháp nhiều thuộc địa nhưng tốc độ kinh tế phát triển chậm
+ Đế quốc “trẻ” Đức, Mĩ, ít huộc địa , ốc độ phá triển k
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_11_tiet_1_7.doc