Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 7, Bài 7: Những thành tựu văn hoá thời cận đại (Bản đẹp)

I. Mục tiêu bài học

- Hiểu đợc những thành tựu văn học nghệ thuật mà con ngời đã đạt đợc trong thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.

- Nắm đợc cuộc đấu tranh trong lĩnh vực t tởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học – nghệ thuật mà con ngời đã đạt đợc trong thời cận đại.

- Thấy đợc công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn chủ nghĩa xã hội khoa học.

II. Thiết bị, tài liệu dạy và học

Cho HS su tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.

III. Tiến trình tổ chức dạy và học

1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ:

 Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 7, Bài 7: Những thành tựu văn hoá thời cận đại (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những thành tựu văn hoá thời cận đại Tiết 7:Bài 7: Những thành tựu văn hoá thời cận đại Ngày soạn:17/10/09 Ngày dạy:11a: sĩ số: 11b: 11c: I. mục tiêu bài học - Hiểu đợc những thành tựu văn học nghệ thuật mà con ngời đã đạt đợc trong thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX. - Nắm đợc cuộc đấu tranh trong lĩnh vực t tởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. - Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học – nghệ thuật mà con ngời đã đạt đợc trong thời cận đại. - Thấy đợc công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn chủ nghĩa xã hội khoa học. II. Thiết bị, tài liệu dạy và học Cho HS su tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX. III. tiến trình tổ chức dạy và học 1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? 3. bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt H.Tại sao đầu thời cận đại văn hoá thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển. H. Hãy cho biết những thành tựu về mặt t tởng, văn hoá đến thế kỉ XIX? H. Những thành tựu văn hoá đầu thời cận đại có tác dụng gì ? H. em có nhận xét gì về điều kiện lịch sử giai đoạn giữa thế kỉ XIX - đầu thé kỉ XX với thời kỳ đầu cận đại? H. Điều kiện đó có tác dụng gì đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật? H. Hãy cho biết những thành tựu tiêu biểu về văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? Phơng Tây có những tác phẩm nào? Phơng Đông có những tác Phẩm nào? H. Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học? H. Nội dung cơ bản? H. Điểm khác với các học thuyết trứơc đây? H. Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học ? 1. Sự phát triển của nền văn hoá mới trong buổi đầu thời cận đại. * Điều kiện. - Kinh tế các nớc có điều kiện phát triển sau các cuộc cách mạng t sản và cách mạng công nghiệp. - Trong xã hội tồn tại những mối quan hệ cũ, mới chồng chéo phức tạp, đây là hiện thực sống động để các nhà văn, thơ, kịch có điều kiện sáng tác. - Thành trì của chế độ phong kiến đang lung lay, rệu rã. * Thành tựu. - Xuất hiện những nhà t tởng tiến bộ, những nhà văn, thơ, nhà viết kịch nổi tiếng. - Trào lu triết học ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII ở Pháp với những con ngời tiêu biểu nh Mông-te-xki-ơ (1689 – 1755), Vôn-te (1694 – 1778), G.G.Rut-xô (1712 – 1778), nhóm bách khoa toàn th. - Châu Âu: ở Pháp có Pi- e Cooc-nây (1606 – 1684) là đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp; La Phông-ten (1620 – 1695) là nhà thơ ngụ ngôn Pháp; Mô-li-e (1622 – 1673) là ngời mở đầu cho nền hài kịch cổ điển Pháp Ban-dắc (Pháp 1799 – 1850), An-đéc-xen (Đan Mạch, 1805 – 1875), Pu-skin (Nga, 1799 – 1837). - Châu á: Tào Thuyết Cần (1716 – 1763) của Trung Quốc; Nhật Bản có nhà thơ, nhà soạn kịch xuất sắc Chi-ka-mát-x Môn-đa-ê-môn (1653 – 1725); ở Việt Nam thế kỉ XVIII có nhà bác học Lê Quý Đôn (1726 – 1784), * Tác dụng. + Phản ánh hiện thực xã hộ ở các nớc trên thế giới thời kỳ cận đại + Hình thành quan điểm, t tởng của con ngời t sản, tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa t bản. 2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX *Điều kiện lịch sử - Chủ nghĩa t bản đợc xác lập trên phạm vi toàn thế giới và bớc sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. - Giai cấp t sản nắm quyền thống trị, mở rộng và xâm lợc thuộc địa thì đời sống nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ. - Vích to Huy-gô (1802 – 1885): Những ngời khốn khổ - Lép Tôn-xtôi (1828 – 1910): Chiến tranh và hoà bình. - Mác-Tuên (1835 – 1910): Những cuộc phiêu lu của Hác-ki-bê-ri (1884) - Lỗ Tấn (1881 – 1936): A.Q. Chính chuyện; Nhật ký ngời điên, Thuốc, - Hô-xê Mác-ti (1823 - 1893): nhà thơ nổi tiếng của Cu ba. - Nghệ thuật: cung điện Véc xai đợc hoàn thành vào năm 1708; Bảo tàng Lu-vrơ (Pa-ri-Pháp), là bảo tàng bằng hiện vật lớn nhất thế giới. - Hoạ sĩ: Van Gốc (Hà Lan) với tác phẩm Hoa hớng dơng, Phu-gi-ta (Nhật Bản), Pi-cát-xo (Tây Ban Nha)... * Tác dụng: - Phản ánh hiện thực xã hội, mong ước xậy dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn. 3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của CNXH khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX * Chủ nghĩa xã hội không tưởng - Những nhà t tởng tiến bộ Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen: mong muốn xây dựng một xã hội không có chế độ t hữu, không có áp bức bóc lột, nhân dân làm chủ các phơng tiện sản xuất của mình => Không tởng vì họ không thực hiện đợc kế hoạch của mình trong điều kiện chủ nghĩa t bản vẫn đợc duy trì và phát triển. * Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh: Hê-ghen (1770 – 1831) và Phoi-ơ-bách (1804 – 1872) là những nhà triết học nổi tiếng ngời Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy vật siêu hình Khoa Kinh tế – chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu nh AđamXmít (1723 – 1790) và Ri-các-đô (1772 – 1823) => mở đầu “lý luận về giá trị lao động nhng mới chỉ nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ cha nhìn thấy mối quan hệ giữa ngời với ngời. * Chủ nghĩa xã hội khoa học + Hoàn cảnh: - Dự áp bức bóc lột của giai cấp t sản giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. - Phong trào công nhân phát triển - C.Mác và Ph.Ăngghen thành lập, đợc Lê-nin phát triển. + Nội dung: Kế thừa, phát triển có chọn lọc những thành tựu của khoa học xã hội và tự nhiên mà loài ngời đã đạt đợc, chủ yếu từ thế kỉ XIX (định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng, học thuyết tế bào, định luật tiến hoá của các giống loài, các trào lu triết học cổ điển Đức, học thuyết kinh tế Anh và Lý luận về chủ nghĩa xã hội Pháp). - Học thuyết gồm ba bộ phận chính: Triết học, kinh tế – chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học (Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử kết hợp chặt chẽ với nhau). - Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập trờng giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới => Hình thành hệ thống lý luận mới vừa khoa học vừa cách mạng. + Vai trò: - Chủ nghĩa Mác – Lênin là đỉnh cao của trí tuệ loài ngời, là cơng lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa t bản, xây dựng xã hội cộng sản và mở ra kỉ nguyên mới cho sự phát triển khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân văn). 4. Củng cố. - Nhấn mạnh những thành tựu mà con ngời đạt đợc trong thời cận đại và giá trị của nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. 5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập. - Trả lời các câu hỏi

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_7_bai_7_nhung_thanh_tuu_van_hoa.doc
Giáo án liên quan