Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 8, Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.

2. Tư tưởng

- Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học.

3. Kĩ năng

- Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

1. GV

- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.

- Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết.

2. HV: Sgk và vở ghi

III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 8, Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......./9/2012 Ngàydạy: 11A..........................tiết...................sĩsố..............vắng................. 11B..........................tiết...................sĩ số..............vắng.............. ... 11C..................... .tiết...................sĩ số..............vắng................. Tiết 8:Bài 8 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống. 2. Tư tưởng - Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học. 3. Kĩ năng - Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV - Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. - Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết. 2. HV: Sgk và vở ghi III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại. *Hoạt động 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi điền vào bảng tổng kết: - Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI – XIX? - Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung và đặc điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI – XIX? - Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục đích, llượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa). - Các nhóm trên trình bày, GV chốt lại: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp? + Nguyên nhân sau xa làm bùng nổ cách mạng tư sản: trong lòng chế độ phong kiến đã hình thành và phát triển một lực lượng sản xuất mới và tiến bộ – sản xuất tư bản chủ nghĩa. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc, dẫn tới một số cuộc cách mạng xã hội, mở đường cho chủ nghĩa tư bản được thắng lợi và sự suy vong của chế độ phong kiến. - Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản rất khác nhau. GV cần hướng dẫn HS nêu rõ cụ thể (cách mạng tư sản Anh nổ ra do vua Sác-lơ I tập hợp lực lượng chống Quốc hội; chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nổ ra nhân “Sự kiện chè Bô-xtơn” - Về hình thức, diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản không giống nhau. - GV hướng dẫn HS nhắc lại hình thức các cuộc cách mạng tư sản đã học: Chiến tranh giải phóng dân tộc; nội chiến; Chiến tranh cách mạng bảo vệ tôt quốc; Sự thống nhất đất nước (từ trên xuống, từ dới lên); cuộc Minh Trị duy tân; Cải cách nông nô ở Nga,) - Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. GV hướng dẫn HS thấy rõ kết quả chung của các cuộc cách mạng tư sản đã học, được diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau và kết quả riêng của mỗi cuộc cách mạng. Từ đó HS có thể giải thích, vì sao cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, song vẫn có những hạn chế. - Các nhóm khác tiếp tục trình bày, GV nhận xét và chốt lại các ý cơ bản. - GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Vì sao sau cách mạng tư sản, giai cấp tư sản lại tiến hành cách mạng công nghiệp? Vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra sớm nhất ở Anh? Về hệ quả của cách mạng công nghiệp: sự phát minh máy móc, đẩy mạnh sản xuất làm cơ sở cho việc giữ vững, phát triển chủ nghĩa tư bản và sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp cơ bản đối lập nhau: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. - Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước lớn Âu – Mĩ vào những năm 1850 – 1870, sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và việc các nước tư bản Âu – Mĩ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, GV tập trung vào vấn đề: + Sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp trong những năm 1850 – 1860 thể hiện ở những sự kiện nào? + Vì sao vào những thập niên cuối thế kỉ XIX, các nước Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, Pháp? + Những thành tựu về khoa học – kỹ thuật? Ví dụ? + Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật? + Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc? * Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS nắm các vấn đề sau: - Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa? - Vì sao chế độ tư bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn? (xã hội tư bản là một bước tiến so với chế độ phong kiến nhưng thực chất chỉ là thay hình thức bóc lột này bằng một hình thức bóc lột khác) Hoạt động 4: Phong trào công nhân thế giới - GV hỏi cả lớp: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là gì? - Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử nh thế nào? Nêu một số nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê-nin (qua tuyên ngôn của Đảng Cộng sản) - Lập niên biểu về phong trào công nhân thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. * Phong trào công nhân thế giới Thời gian Nơi diễn ra Mục đích Kết quả ý nghĩa * Hoạt động 5: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở phần này, GV hướng dẫn HS nhận thức ở những vấn đề cơ bản, qua trao đổi và thực hiện các câu hỏi và bài tập sau: - Vì sao các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước phương Đông? (do yêu cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản) - Chế độ thống trị của chủ nghĩa tư bản đợc thiết lập ở các nước thuộc địa và phụ thuộc như thế nào? (nêu những nét lớn về mặt kinh tế, chính trị, xã hội) - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước á, Phi, Mĩ La-tinh mang những đặc điểm chung như thế nào? - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Trung Quốc? ấn Độ? Đông Nam á? (giai cấp lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa?). - Cuối cùng GV hướng dẫn HS hoàn thành các câu hỏi, bài tập ở cuối bài. 1. Những kiến thức cơ bản của chương trình - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. - Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. - Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa t bản Cuộc cách mạng t sản Nguyên nhân Hình thức CMTS Hà Lan CMTS Anh Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ CMTS Pháp Thống nhất Đức – ý Nội chiến ở Mĩ Cải cách Minh Trị - Nguyên nhân xâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc. - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản (Có nhiểu nguyên nhân khác nhau tuỳ thuộc vào mỗi nước) VD - Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp). - Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hoá. VD - Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chién tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,) - Kết quả: xoá bỏ chế độ phong kiến ở những mức độ nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Hạn chế: + Hạn chế chung: cha mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng, + Hạn chế riêng: tuỳ vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đén đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tính triệt dể nhng vẫn còn hạn chế). So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Các vấn đề so sánh Cách mạng tư sản Cách mạng xã hội chủ nghĩa Mục đích Lãnh đạo Lực lượng tham gia Kết quả, ý nghĩa 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu a. Về cách mạng công nghiệp ở Anh và quá trình công nghiệp hoá ở châu Âu vào thế kỉ XIX. - Cách mạng công nghiệp khởi đầu ở nước Anh vì chủ nghĩa tư bản sau cách mạng tư sản có điều kiện phát triển. - Hệ quả của cách mạng công nghiệp: + Sự phát minh máy móc, đẩy mạnh sản xuất làm cơ sở cho việc giữ vững, phát triển chủ nghĩa tư bản. + Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp cơ bản đối lập nhau – giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. b. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước lớn Âu – Mĩ vào những năm 1850 – 1870, sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và việc các nước tư bản Âu – Mĩ chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. + Sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp trong những năm 1850 – 1860 thể hiện ở sự kiện chuyển lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. + Những thập niên cuối của thế kỉ XIX, các nớc Mĩ, Đức phát triển vượt Anh, do đã ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Những thành tựu về khoa học – kỹ thuật. + Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp, Mĩ và Nhật. + Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc. c. Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa. Phong trào công nhân và chống thực dân xâm lược. - Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là: + Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. + Mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản + Mâu thuẫn giữa giàu – nghèo d. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. - Do yêu cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản - Những nét lớn về mặt kinh tế, chính trị, xã hội - Trên cơ sở hiểu biết đã học, trình bày về tình hình đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, thái độ của giai cấp thống trị phong kiến ở các nước bị xâm lược, đô hộ; cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân chống chủ nghĩa thực dân, 4. Củng cố : - Hệ thống hoá những vấn đề đã học 5.Dặn dò. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới tiếp theo

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_8_bai_8_on_tap_lich_su_the_gioi.doc