I. Mục tiêu bài học
+ Hiểu được trong hoàn cảnh lịch sử mới Đảng đã lãnh đạo quần chúngđấu tranh với những hình thức phương pháp mới, kết quả thu được là: Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng. Đảng để lại nhiều bài học quý báu về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
+ Bồi dưỡng thêm niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Rèn kỹ năng phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử.
II.Thiết bị:
Các tác phẩm thời kì 1936-1939
III.Tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
2. Kiểm tra: 1; Trình bày nội dung cơ bản của hội nghị BCHTW và Luận cương 10/1930 ?
2; Trình bày ý nghĩa và bài học của phong trào 1930~1931 ?
28 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 23-32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23. Bài 15 : Phong trào dân chủ 1936~1939
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày giảng:12a. sĩ số.
12b.
12c:
I. Mục tiêu bài học
+ Hiểu được trong hoàn cảnh lịch sử mới Đảng đã lãnh đạo quần chúngđấu tranh với những hình thức phương pháp mới, kết quả thu được là: Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng. Đảng để lại nhiều bài học quý báu về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
+ Bồi dưỡng thêm niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
+ Rèn kỹ năng phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử.
II.Thiết bị:
Các tác phẩm thời kì 1936-1939
III.Tổ chức dạy học:
ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
Kiểm tra: 1; Trình bày nội dung cơ bản của hội nghị BCHTW và Luận cương 10/1930 ?
2; Trình bày ý nghĩa và bài học của phong trào 1930~1931 ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Hãy cho biết những sự kiện thế giới nào tác động đến Việt Nam ?
? Mục tiêu và nhiệm vụ thay đổi trước hoàn cảnh mới?
? Những sự kiện đó tác động đến Việt Nam như thế nào?
? Nhận xét chung về tình hình kinh tế VN giai đoạn này?
Diện tích trồng cao su, chè, đay, gai, bông , dệt, nấu rượu, đều tăng, độc quyền buôn bán rượu và thuốc phiện.
ngành kinh tế phục hồi phát triển đều phục vụ quyền lợi TB Pháp.
? Đời sống các tầng lớp trong xã hội Việt Nam như thế nào?
? nội dung hội nghị BCHTW tháng 7/1936 và nhiệm vụ cách mạng trong hoàn cảnh mới?
? Phương pháp đấu tranh?
Gọi tên đầy đủ là Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
? các phong trào và hình thức đấu tranh tiêu biểu trong giai đoạn 1936~1939.
? Hình thức đấu tranh?
? Kết quả? ý nghĩa ?
-Thành lập các ủy ban hành động.
- Đấu tranh hợp pháp đòi các quyền dân sinh dân chủ và cải thiện đời sống.Viện Dân biểu Trung kỳ 1937, Bắc kỳ 1938, Hội đồng quản hạt Nam kỳ 1939.
- Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức.
- “ Vấn đề dân cày ”.
? Hiểu được ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936~1939.
? Những kinh nghiệm Đảng rút ra là gì ?
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1.Tình hình thế giới.
+ Phát xít chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh ( Nguy cơ chiến tranh ).
+ Tháng 7/1935 QTCS tiến hành đại hội VII
- Xác định kẻ thù là CNpx.
- nhiệm vụ là chống phát xít.
- mục tiêu là dân chủ hòa bình.
- Thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh.
+ Tháng 6/1936 Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền thi hành một số chính sách tiến bộ, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ ở Việt Nam.
2.Tình hình trong nước.
* Kinh tế:
+ Năm 1936-1939 có sự phục hồi phát triển.
+ Pháp tập trung khai thác để bù đắp sau khủng hoảng kinh tế.
+ Kinh tế VN vẫn lạc hậu lệ thuộc Pháp – không đáp ứng được nhu cầu, c/s nhân dân.
* Xã hội:
+ CN thất nghiệp nhiều, lương thấp.
+ Nông dân mất ruộng, tô thuế cao.
+ Tiểu tư sản thất nghiệp, lương thấp.
+ TSDT bị Pháp chèn ép.
+ Đời sống của các tầng lớp nhân dân khó khăn , cực khổ họ hăng hái đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng.
II. Phong trào dân chủ 1936~1939.
1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.
+ Tháng 7/1936 BCHTW họp ở Thượng Hải do Lê Hồng Phong chủ trì.
- Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc, phong kiến. Nhiệm vụ trước mắt là chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Chủ trương thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. ( Tháng 3/1938 BCHTW đổi thành mặt trận Dân chủ Đông dương ).
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- Bao gồm:
+ Đông Dương Đại hội ( Tháng 8/1936 )
+ Đón Gôđa và Brêviê ( Đầu năm 1937 )
+ Cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội.
- Hình thức đấu tranh : hội họp, mít tinh,biểu tình... công khai, hợp pháp, bất hộ pháp...
- Kết quả : Pháp tìm mọi cách ngăn chặn nhưng phải giải quyết 1 số yêu sách của nhân dân.
- ý nghĩa :
+ thức tỉnh quần chúng lao động.
+ Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh.
b. Đấu tranh nghị trường.
- Đảng vận động để đưa người của mặt trận ra ứng cử chủ trương đấu tranh công khai trên nghị trường.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
+ Nhiều tờ báo xuất bản công khai.
+ Nhiều sách chính trị – lý luận và các tác phẩm văn học, thơ được xuất bản.
3. ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936~1939.
+ Đây là phong trào quần chúng rộng rãi dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.
+ Qua phong trào quần chúng được giác ngộ về chính trị tham gia vào mặt trận trở thành lực lượng chính trị hùng hậu, cán bộ đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
+ Đảng tích lũy được nhhiều kinh nghiệm về xây dựng mắt trận, về tổ chức lãnh đạo đấu tranh, về phương pháp đấu tranh. Đây là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám.
4. Củng cố: Trong hoàn cảnh mới Đảng đã lãnh đạo quần chúng đấu tranh với nội dung,
mục đích mới cho phù hợp và đã giành được kết quả.
5. Giao nhiệm vụ về nhà:
Học bài nắm khái quát hoàn cảnh và nội dung các cuộc đấu tranh điển hình từ đó so sánh với các phong trào đấu tranh trong các giai đoạn khác.
Tiết 24 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng tám ( 1939~1945 ). nuớc việt nam dân chủ cộng hòa
ra đời.
Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày giảng:12a. sĩ số.
12b.
12c:
I. Mục tiêu bài học:
+ Nắm được tình hình nước ta từ năm 1939 đến năm 1945. Trong hoàn cảnh mới Đảng đã chuyển hướng chiến lược đấu tranh. Một phong trào đấu tranh vũ trang đã nổ ra.
+ Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tinh thần cách mạng hăng hái.
+ Rèn luyện kỹ năng xác định kiến thức cơ bản phân tích, đánh giá các nội dung lịch sử.
II.Thiết bị:
Lược đồ ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Đô Lơng.
III. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
2. Kiểm tra: 1; Trình bày các cuộc đấu tranh tiêu biểu giai đoạn 1936~1939 ?
2; ý nghĩa lịch sử của phong trào 1936~1939 ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Hãy cho biết sự kiện nào của lịch sử thế giới tác động đến VN ?
Đây là nguyên nhân để chúng ta chuyển sang giai đoạn đấu tranh mới.
-10/5/1940 Đức tấn công Pháp, 22/6/1940 Pháp ký giấy đầu hàng Đức.ở Đông Dương toàn quyền Đờcu thay Catơru.
- Đảng Đại Việt, Phục Quốc, tuyên truyền thuyết Đại Đông á.
- Bị thất bại Nhật đã hất cẳng Pháp trừ mối nguy.
? Nhận xét về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam?
- Khai thác Mănggan, Sắt, Apatít, Crôm
- Cung ứng Than, Sắt, Cao su, Xi măng.
- ảnh hưởng tới tất cả các giai cấp, tầng lớp ( Trừ bọn tay sai ).
? Nội dung của Hội nghị BCHTW tháng 11/1939.
? í nghĩa của Hội nghị BCHTW tháng 11/193
? Hoàn cảnh, diễn biến khái quát, ý nghĩa của ba cuộc khởi nghĩa.
- Đánh chiếm đồn Mỏ Nhài
? Nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ?
-Tuy Pháp – Nhật mâu thuẫn nhưng chúng đều hoảng sợ cách mạng.
* Nhân dân tự nổi dậy
* Vũ trang khởi nghĩa
* Đảng bộ lãnh đạo
* Lập chính quyền ở cơ sở
- Mâu thuẫn DT phát triển. Tháng 5/1940 Đảng bộ Nam Kì chủ trơng khởi nghĩa
-Từ khu rừng Ba U lan rộng 18/21 tỉnh
“ Giặc lùng giặc đốt xóm làng
Xác sơ cây cỏ tan hoang cửa nhà
Một vùng trắng bãi tha ma
Lặng im không một tiếng gà gáy tra ”
( Tố Hữu 1941 )
Nhận xét:
- Khởi nghĩa của Binh lính do mâu thuẫn
- Đảng ủng hộ cuộc khởi nghĩa
? Nguyên nhân thất bại của ba cuộc khởi nghĩa trên?
? ý nghĩa ba cuộc khởi nghĩa trên?
I.Tình hình Việt Nam trong những năm 1939- 1945.
1.Tình hình chính trị.
+ Ngày 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
+ Ngày 2/9/1939, Pháp tham chiến.
+ Ngày 6/1940, Pháp đầu hàng Đức.
- Pháp ở Đông Dơng thực hiện chính sách thù địch, tăng cường vơ vét sức ngời sức của.
+ Ngày 22/9/1940 Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp đồng thời xây dựng các tổ chức, đảng phái thân Nhật, tuyên truyền lừa bịp chuẩn bị cho hất cẳng Pháp.
+ Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính hất cẳng Pháp đây là cơ hội quần chúng vùng lên khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế – xã hội.
+ Để cung cấp cho Pháp chúng đã thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy nhằm huy động tối đa nhân tài, vật lực. Pháp đã nhợng bộ và cung ứng cho Nhật.
+ Nhật đã đa các công ty vào đầu ti khai thác, bắt dân ta nhổ lúa trồng đay, bắt Pháp cung cấp nguyên liệu chiến lược.
+ Chính sách vơ vét của Nhật – Pháp đã làm dân ta cùng cực và xảy ra nạn đói cuối 1944 đầu 1945.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9/1939 đến tháng 3/1945.
1.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông dương tháng 11/1939.
+ Tháng 11/1939 Hội nghị BCHTW họp ở Bà Điểm do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
+ Nội dung:
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc và tay sai giành độc lập.
- Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền đế quốc, tay sai, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
+ ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới.
a) Khởi nghĩa Bắc Sơn ( 27/9/1940 )
+ Ngày 22/9/1940 Nhật qua biên giới Lạng Sơn, Pháp đầu hàng và bỏ chạy.
+ Đêm 27/9/1940 Đảng bộ địa phương lãnh đạo nhân dân nổi dậy chặn đánh Pháp. Chính quyền địch ở địa phương tan dã, nhân dân nổi dậy làm chủ, đội du kích Bắc Sơn thành lập.
+ Được Nhật thỏa hiệp, Pháp quay lại đàn áp làm cuộc khởi nghĩa tan vỡ.
+ Khởi nghĩa Bắc Sơn mở đầu cho cuộc khởi nghĩa vũ trang, để lại bài học kinh nghiệm.
b) Khởi nghĩa Nam Kỳ ( 23/11/1940 )
+ Tháng 11/1940 trước bối cảnh nhân dân và binh lính phản đối Pháp, xứ ủy Nam Kỳ đã quyết định khởi nghĩa.
+ Đêm 22 rạng 23/11/1940 cuộc khởi nghĩa nổ ra, chính quyền cách mạng được thành lập nhiều nơi. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng xuất hiện.
+ Thực dân Pháp đã đàn áp dã man, bộ phận còn lại rút vào rừng củng cố lực lượng.
+ Chứng tỏ tinh thần yêu nước, sẵn sàng đứng lên của nhân dân Nam Bộ.
c) Binh biến Đô Lương ( 13/1/1941 ).
+ Binh lính người Việt làm binh biến phản đối Pháp.
+ 13/1/1941 binh lính đồn Chợ Rạng do Đội Cung chỉ huy nổi dậy chiếm đồn Đô
Lương. Kế hoạch tiến về Vinh đánh chiếm thành không thực hiện được, toàn bộ binh lính bị bắt, Đội Cung và 10 đồng chí của ông bị bắn, nhiều người bị án khổ sai và đa đi đày.
* Ngyuên nhân thất bại :
+ Điều kiện chưa chín muồi, chỉ diễn ra ở một số địa phương, chưa xuất hiện thời cơ trong cả nước.
+ Thực dân Pháp còn mạnh.
+ Lực lượng CM chưa được chuẩn bị,tổ chức đầy đủ.
* ý nghĩa lịch sử :
+ Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất của nhân dân ta.
+ Báo hiệu một thời kì đấu tranh mới.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm : Thời cơ CM, KN vũ trang, chuẩn bị lực lượng.
4. Củng cố: Ba cuộc khởi nghĩa đã bắt đầu thời kì đấu tranh mới, thời kì đấu tranh vũ trang tiến tới Tổng khởi nghĩa
5. Giao nhiệm vụ về nhà : học bài theo câu hỏi sgk
Tư liệu : Cờ đỏ sao vàng năm cánh, biểu tượng máu chiến sĩ, da vàng, 5 cánh là sự đoàn kết dân tộc. Cờ do thày giáo Nguyễn Hữu Tiến ( Duy Tiên – Hà Nam ) vẽ trong dịp chuẩn bị khởi nghĩa Nam Kì. Sau khởi nghĩa Nguyễn Hữu Tiến bị bắt và bị xử tử ngày 28/8/1941 tại Hoóc Môn – Gia Định
Tháng 5/1941 là cờ của Việt Minh, 16/8/1945 Quốc dân đại hội quyết định làm cờ của Việt Nam, ngày 2/3/1946 Chính phủ VNDCCH quyết định làm cờ Tổ quốc, ngày 9/11/1946 Hiến pháp ghi rõ là cờ của nước VNDCCH.
Tiết 25 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi
nghĩa tháng tám ( 1939~1945 )
nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời
Ngày soạn: 20/11/11
Ngày giảng:12a. sĩ số
12b.
12c:
I. Mục tiêu bài học:
+ Nắm đợc nội dung hội nghị BCHTW- 8 và mặt trận Việt Minh ra đời xây dựng lực
lượng cách mạng tiến hành. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thắng lợi.
+ Thấy được vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc và mặt trận Việt Minh trong việc xúc tiến chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
+ Rèn kỹ năng phân tích và khái quát lịch sử.
II.Thiết bị:
Bản đồ cách mạng tháng Tám và các t liệu.
III.Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
2. Kiểm tra:
Trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Tại cột mốc 108, Bác về sống một thời gian ở xã Chiềng Hà - Hà Quảng- Cao Bằng chuẩn bị cho việc triệu tập Hội nghị BCHTW- 8. Ngày 8/2/1941 Bác về Pắc Bó sống ở lán Khuổi Nậm triệu tập Hội nghị BCHTW.
? Hội nghị BCHTW- 8 hoàn chỉnh chủ trơng đề ra từ Hội nghị BCHTW- 6 tháng 11/1939 có nội dung gì ?
- Việt Minh thay cho mặt trận Phản đế 1939, hội Cứu quốc thay cho hội Phản đế.
- Việt Nam độc lập đồng minh.
- Chơng trình gồm 10 điểm.
? Cụng tỏc chuẩn bị?
- Các Hội: Nông dân cứu quốc, Công nhân cứu quốc, Phụ nữ cứu quốc.....
- Tăng cường lực lượng chính trị
- Ban Thường vụ TW Đảng họp ở Võng La.
- VNTTGPQ sau 2 ngày đã đánh thắng 2 trận ở Phay Khắt và Nà Ngần.
.
? Tại sao trước khi thất bại Nhật đảo chính Pháp ?
* Hai con chó không thể ăn chung.
* Trừ hậu họa Pháp đánh sau lưng.
* Giữ lấy cầu nối liền thuộc địa.
- Ban Thờng vụ TW họp ở Đình Bảng
? Cho biết sự chuẩn bị cuối cùng về mọi mặt sãn sàng chờ thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa.
- Hội nghị Quân sự Bắc kỳ họp ở Hiệp Hòa.
-Theo quyết định của Hội nghị Quân sự.
-Gồm các tỉnh Việt Bắc và các tỉnh lân cận.
II. Phong trào giải phóng dân tộc.
3. Nguyễn ái quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ( 5/1941 ).
+Ngày 28/1/1941 Nguyễn ái Quốc về nước,
Người trực tiếp chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương.
+ Hội nghị BCHTW- 8 tại Pắc Bó- Cao Bằng
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc.
- Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh.
- Xác định nhiệm vụ khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm và từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
+ Ngày 19/5/1941 mặt trận Việt Minh ra đời và sau đó ra tuyên ngôn, chương trình và điều lệ.
4. Chuẩn bị tiến tới giành chính quyền.
a) Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng chính trị.
- Xây dựng các hội Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh thí điểm ở Cao Bằng sau đó mở rộng ra Cao – Bắc – Lạng.
- Ra đề cương văn hóa năm 1943, lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang.
- Trung đội CQQ- I (14/2/1941).
- Trung đội CQQ- II (15/9/1941).
+ Xây dựng căn cứ địa.
- Căn cứ địa Bắc Sơn–Vũ Nhai (11/1940).
- Căn cứ địa Cao Bằng ( 1941 ).
b) Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
+ Hội nghị Ban thường vụ TW vạch kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.
+ Trung đội CQQ- III ra đời ( 25/2/1944 ).
+ Ngày 7/5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “ Sửa soạn khởi nghĩa ”.
và ngày 10/8/1944 Trung ương Đảng kêu gọi “ Sắm vũ khí đuổi thù chung ”.
+Trung đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời ( 22/12/1944 ).
II. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
1. Khởi nghĩa từng phần ( Từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945 )
+ Do điều kiện phát xít Đức bị tiêu diệt, Nhật thất bại ở châu á-Thái Bình Dương, Nhật đã đảo chính pháp vào 9/3/1945. Sau đảo chính Nhật lập chính phủ tay sai, tăng
cường vơ vét, đàn áp.
+ Ngày 12/3/1945 Ban thường vụ TW ra chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ” và đưa ra khẩu hiệu “ Đánh đuổi phát xít Nhật ”. Hội nghị quyết định “ Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước. ”
+ Một phong trào đấu tranh đã nổ ra:
- ở căn cứ địa VNTTGPQ và CQQ kết hợp với quần chúng nổi dậy giải phóng và lập chính quyền.
- ở Bắc kỳ phong trào quần chúng phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói. Phong trào khởi nghĩa từng phần dâng lên ở nhiều nơi.
- ở Quảng Ngãi tù chính trị ở Ba Tơ nổi dậy khởi nghĩa ngày 11/3/1945, lập chính quyền cách mạng và tổ chức du kích Ba Tơ.
2 Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa.
+ Hội nghị quân sự Bắc kỳ ( từ 15 đến 20/4/1945 ).
- Quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang và phát triển vũ trang và nửa vũ trang. Tích cực phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu.
- Mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị.
- Thành lập ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kỳ.
+ Ngày 16/4/1945 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập ủy ban Dân tộc giải Việt Nam và ủy ban các cấp.
+ Ngày 15/5/1945 thống nhất VNTTGPQ và CQQ thành Việt Nam GPQ. Nhiều chiến khu và căn cứ địa thành lập. Tháng 5/1945 Bác Hồ từ Pắc Bó về Tân Trào.
+ 4/6/1945 thành lập khu giải phóng Việt Bắc, ủy ban lâm thời khu giải phóng ra đời.
4. Củng cố: Khi thời cơ đến Đảng và Việt Minh đã kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền nhanh chóng trong cả nước.
5. Giao nhiệm vụ về nhà: Đọc trước và nắm vững nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945.
Tư liệu :
Sau khi triệu tập hội nghị TW-8, tháng 8/1942 Bác Hồ quay trở lại Trung Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh. ở Trung Quốc Hồ Chí Minh bị chính quyền Trung Hoa dân quốc bắt giam từ tháng 8/1942 đến tháng 9/1943. Trong thời gian này Hồ Chí Minh đã qua ~ 30 nhà tù của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây. Khi ở tù và ra ngoài Hồ Chí Minh đã viết “ Ngục trung nhật ký ”. Năm 1944 Hồ Chí Minh trở lại Pắc Bó lãnh đạo Tổng khởi nghĩa.
Tiết 26 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi
nghĩa tháng tám ( 1939~1945 )
nuớc việt nam dân chủ cộng hòa ra đời
Ngày soạn:20/11/11
Ngày giảng:12a. sĩ số.
12b.
12c:
I. Mục tiêu bài học:
+ Nắm được nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời là sự kiện trọng đại, đất nước được độc lập.
+ Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Phấn khởi và tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã đem lại nền độc lập cho nước nhà.
+ Rèn kỹ năng phân tích ý nghĩa và rút ra bài học lịch sử.
II.Thiết bị:
Tuyên ngôn độc lập và băng hình Bác Hồ đọc tuyên ngôn
III.Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
2. Kiểm tra: 1; Trình bày hoàn cảnh lịch sử dẫn đến Tổng khởi nghĩa ?
2; Diễn biến cơ bản và thắng lợi của Tổng khởi nghĩa ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Hai quả bom ném xuống Hirosima và Nagaxaki đã uy hiếp quân Nhật.
? Nhận xét gì về sự kiện Nhật đầu hàng Đông Minh ?
- ủy ban khởi nghĩa gồm có 5 người.
- Lệnh Tổng khởi nghĩa phát ra lúc 23 giờ ngày 13/8/1945.
? Tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa?
- UBDTGP hay còn gọi Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh làm chủ tịch có 15 người.
-“ Đồng cỏ úa đã bùng lửa cháy
Nước non ơi hết thảy vùng lên
Bắc, Trung, Nam khắp ba miền
Toàn dân khởi nghĩa chính quyền về tay ”
( 30 năm..........Tố Hữu )
- Đội VNGPQ do Võ Nguyên Giáp chỉ huy
- Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam.
- Giáo viên miêu tả kỹ hơn về diễn biến khởi nghĩa ở 3 địa phương chính là Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
“ Chừ đây Huế,
Huế ơi xiềng gông xa đã gãy
Hãy bay lên sông núi của ta rồi ”
? Nước VNDCCH được thành lập như thế nào ?
? ý nghĩa của tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH.
-Tai số nhà 48 phố Hàng Ngang ( Nhà của ông Trịnh Văn Bô ).
- Ngày 28/8/1945 UBDTGP được cải tổ thành Chính phủ lâm thời.
-“ Nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy ”
? Phân tích được những nguyên nhân chủ quan và khách quan.
-Truyền thống
- Đường lối
- Lực lượng
- Phương pháp
? Phân tích các ý nghĩa lịch sử.
- Dân tộc làm chủ
- Kỷ nguyên mới
- Với Đảng cộng sản
- Với quốc tế
? Rút ra những bài học kinh nghiệm và xác định được vai trò của đảng cộng sản.
- Đường lối của đảng
- Lực lượng cách mạng
- Phương pháp cách mạng
3.Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a) Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
+ Nhật đầu hàng Đồng minh.
- Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống đất Nhật ( Ngày 6 và 9/8/1945 ).
- Ngày 8/8/1945 Liên Xô tuyên chiến với Nhật, ngày 9/8/1845 tấn công đội quân Quan Đông.
- Ngày 15/8/1945 Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
+ Lệnh Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 13/8/1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố “ Quân lệnh số 1 ”. ( Lệnh Tổng khởi nghĩa ).
- Ngày 14 và 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua kế hoạch lãnh đạo Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 16 và 17 Đại hội Quốc dân tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
b) Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa.
+ Từ 14/8/1945 căn cứ tình hình nhiều nơi Đảng và Việt Minh đã phát động khởi nghĩa từng phần.
- Ngày 16/8/1945 đơn vị GPQ về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
- Ngày 18/8/1945 có 4 địa phương giải phóng tỉnh lỵ sớm nhất.
+ Hà Nội.
- Ngày 17/8 tổ chức mít tinh ở nhà hát.
- Ngày 18/8 cờ đỏ sao vàng xuất hiện.
- Ngày 19/8/1945 giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
+ Huế.
- Ngày 20/8 ủy ban khởi nghĩa thành lập.
- 23/8 giành chính quyền thắng lợi
+ Sài Gòn giành thắng lợi vào ngày 25/8.
+ Đến ngày 28/8 các địa phương còn lại giành chính quyền. Ngày 30/8/1945 vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ.
IV. Nước việt nam dân chủ cộng hòa được thành lập ( 2- 9 -1945 ).
+ Ngày 25/8/1945 Bác Hồ, Trung ương Đảng và UBDTGP về Hà Nội. Ngày 27/8/1945 Bác Hồ soạn thảo tuyên ngôn độc lập.
+ Ngày 2/9/1945 Hồ Chủ Tịch thay mặt chính phủ lâm thời đọc tuyên ngôn nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập đi vào lịch sử là ngày hội lớn và vẻ vang nhất của dân tộc Việt Nam ).
+ Nội dung:
- Tuyên bố độc lập, khẳng định ý chí bảo vệ độc lập của toàn thể dân tộc.
- Bản Tuyên ngôn là 1 văn kiện vô giá mở ra 1 kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, gắn liền với giải phóng ngời lao động, là 1 thiên anh hùng ca, chiến đấu, chiến thắng trong cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám năm 1945.
1. Nguyên nhân thắng lợi.
+ Chủ quan:
- Truyền thống dân tộc, khi có Đảng và Việt Minh lãnh đạo nhất tề đứng lên.
- Đảng và Bác Hồ đề ra đường lối đúng đắn, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin.
- Quá trình chuẩn bị suốt 15 năm đúc kết kinh nghiệm, xây dựng lực lượng cách mạng.
- Đồng lòng, nhất trí, linh hoạt sáng tạo, chớp thời cơ.
+ Khách quan:
Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh cổ vũ tinh thần.
2. ý nghĩa lịch sử.
+ Bước ngoặt lịch sử, phá tan xiềng xích Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến ngót chục thế kỷ, lập nhà nước do nhân dân làm chủ.
+ Bước nhảy vọt của cách mạng mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền và làm chủ đất nước, kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội.
+ Đảng trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị cho thắng lợi tiếp theo
+ Góp phần chiến thắng CNPX, suy yếu CNĐQ, cổ vũ các dân tộc đấu tranh tự giải phóng.
3. Bài học kinh nghiệm.
+ Đảng phải có đường lối đúng đắn, vận dụng sáng tạo, nắm bắt tình hình đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp.
+ Đảng phải tập hợp, tổ chức các lực lượng trong mặt trận, có khối liên minh công nông, phân hóa và cô lập kẻ thù.
+ Kết hợp khéo léo đấu tranh chính trị với vũ trang, khởi nghĩa từng phần và Tổng khởi nghĩa.
4. Củng cố: Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời có ý nghĩa lịch sử trọng đại đối với dân tộc. Đó là kết quả của nhiều yếu tố trongđó có vai trò lãnh đạo của Đảng. Nắm được nguyên nhân thắng lợi.
5. Giao nhiện vụ về nhà: học bài ôn tập chương II giờ sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:30/11/2011
Ngày dạy: 12a. sĩ số.
12b.
12c:
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức phần lịch sử Việt Nam và thế giới hiện đại.
- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Rèn kỹ năng phân tích và khái quát lịch sử.
II. Chuẩn bị.
Ra đề- đáp án- thang điểm
III. Tổ chức dạy và học
ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh
Phát đề
Câu 1: Trình bày khái quát hành trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1924 ? ( 5 điểm)
Câu 2: Trình bày những hiểu biết của mình về tổ chức
“ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ” ( 2 đ )
Câu 3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng tám năm 1945.
3. Đáp án- thang điểm
Câu 1: Trình bày khái quát hành trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924 ? (5 điểm)
Hành trình: ( 4 điểm )
+ Sau khi đi qua các nước, năm 1917 về sống và làm việc tại Pháp.
+ Năm 1919 tham gia đảng Xã hội Pháp, gửi bản yêu sách tới hội nghị Vecxai.
+ Năm 1920 đọc đề cương của Lênin, biết được ánh sáng cách mạng tháng Mười, tin và theo chủ nghĩa Lênin, quốc tế thứ III, tham gia sáng lập đảng Cộng sản Pháp. Tìm thấy con đường cứu nước.
+ Năm 1921 tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_11_tiet_23_32.doc