Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 8, Bài 6: Nước Mĩ

I. Mục tiêu:

 + Nắm đợc sự phát triển của nớc Mĩ từ sau chiến tranh trong đó có kinh tế và thành tựu về Khoa học kỹ thuật. Nhận thức đợc vai trò cờng quốc của Mĩ.

 + Có nhận thức khách quan về đất nớc, xã hội và con ngời nớc Mĩ.

 + Tự hào về thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của nhân dân ta.

II.Thiết bị: Bản đồ thế giới và bản đồ nớc Mĩ. Các t liệu về nớc Mĩ.

III.Tiến trình:

1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra:

 Chủ nghĩa t bản phát triển qua mấy giai đoạn?

3. Bài mới.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đó vươn lên vị trí cường quốc hàng đầu, số 1 thế giới, có quyền lực và tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới.Vậy dựa vào đâu Mĩ có thể đặt ra cho mỡnh những mục tiờu và tham vọng ấy?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 8, Bài 6: Nước Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chơng IV : Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản ( 1945~2000 ) Tiết 8- Bài 6 : Nớc Mĩ Ngày soạn: 30/9/2010 Ngày dạy: 12a: sĩ số 12a: 12b: 12b: I. Mục tiêu: + Nắm đợc sự phát triển của nớc Mĩ từ sau chiến tranh trong đó có kinh tế và thành tựu về Khoa học kỹ thuật. Nhận thức đợc vai trò cờng quốc của Mĩ. + Có nhận thức khách quan về đất nớc, xã hội và con ngời nớc Mĩ. + Tự hào về thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của nhân dân ta. II.Thiết bị: Bản đồ thế giới và bản đồ nớc Mĩ. Các t liệu về nớc Mĩ. III.Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra: Chủ nghĩa t bản phát triển qua mấy giai đoạn ? 3. Bài mới. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đó vươn lờn vị trớ cường quốc hàng đầu, số 1 thế giới, cú quyền lực và tham vọng, luụn theo đuổi mưu đồ bỏ chủ thế giới.Vậy dựa vào đõu Mĩ cú thể đặt ra cho mỡnh những mục tiờu và tham vọng ấy? Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt H : Biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ ? H: em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh? H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của Mĩ sau chiến tranh? H: Nêu những thành tựu khoa học kĩ thuật của Mĩ đạt đợc? H: Mĩ chính sách đối nội nh thế nào ? H: Những chính sách đối ngoại của Mĩ ? H: mục tiêu của chiến lợc toàn cầu là gì ? H: tình hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Mĩ từ 1973- 1991? H: Những nét cơ bản của nớc Mĩ từ sau 1991? I. Nớc Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973. *Kinh tế: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. - Biểu hiện: + Công nghiệp: chiếm 56.5% sản lợng thế giới . +Nông nghiệp năm 1949 gấp 2 lần Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại. + Nắm trên 50% tầu bè đi lại trên biển. + Chiếm 3/4 dự trữ vàng thế giới. => Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới trở thành Trung tâm Kinh tế – Tài chính lớn nhất thế giới. * Nguyên nhân: - Lãnh thổ rộng , tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ KH KT cao, năng động, sáng tạo. - Làm giàu do buôn bán vũ khí trong chiến tranh. - áp dụng thành tựu KHKT, điều chỉnh cơ cấu sản xuất. - Sự cạnh tranh hiệu quả của các công ty, tập đoàn t bản. - Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nớc. * Khoa học – kỹ thuật: Là nớc khởi đầu cách mạng KHKT hiện đại. + Chế tạo ông cụ mới. + Chế tạo vật liệu mới. +Tìm ra năng lợng mới. + Chinh phục vũ trụ. + Đi đầu cuộc “cách mạng xanh’’ trong nông nghiệp. * Chính trị – Xã hội: + Đối nội: - Mĩ đều đa ra chính sách nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khóp khăn trong nớc. - xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, mâu thuẫn : giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp và các tệ nạn xã hội khác. + Đối ngoại: - Thực hiện chiến lợc toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới. - Mục tiêu: +, Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH. +, Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. +, Khống chế, chi phối các nớc đồng minh. +, Khởi xớng chiến tranh lạnh gây chiến tranh xâm lợc. +, Bắt tay với các nớc lớn XHCN quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc để chống lại phong trào cách mạng thế giới. II. Nớc Mĩ từ năm 1973 đến năm 1991. * Kinh tế. + Từ 1973-1982 khủng hoảng, suy thoái. + Từ 1983 phục hồi, vẫn là nớc đứng đầu. * Chính trị: Thờng xuyên bê bối. * Đối ngoại: Có nhiều thay đổi tiếp tục triển khai chiến lợc toàn cầu , chạy đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô. - Tháng 12/1989 Mĩ buộc phải tuyên bố chấm dứt “ Chiến tranh lạnh ” III. Nớc Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000. + Kinh tế: suy thoái nhng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới. + Khoa học kỹ thuật: phát triển Mĩ chiếm 1/3 bản quyền phát minh trên thế giới. + Chính trị và đối ngoại: - Chính quyền B.Clintơn theo đuổi mục tiêu chiến lợc“Cam kết và mở rộng”. - Liên xô tan vỡ, Mĩ vơn lên thế “Một cực” nhng rất khó. - Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 Mĩ thay đổi chính sách đối ngoại khi bớc vào thế kỉ XXI. - Bình thờng hóa quan hệ với Việt Nam từ 11/7/1995 4. Củng cố: - Nắm vững những nguyên nhân cơ bản làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh. - Những chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945- 2000. - Cho đến nay kinh tế Mĩ vẫn phát triển và là nớc có tiềm năng kinh tế nhất thế giới. 5. Giao nhiệm vụ về nhà: - Tìm hiểu thêm về chính sách đối ngoại của Mĩ qua từng thời kỳ. Học câu hỏi SGK

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_8_bai_6_nuoc_mi.doc