Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I . MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Việt cổ:

 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong LS dân tộc ra đời.

 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí & công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.

 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình trong SGK; PBT; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ; bảng phụ vẽ trục thời gian.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động:Hát

2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài : Làm quen với bản đồ (tiết 2).

3. Bài mới :

 

doc31 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Lịch Sử Bài: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Tuần:1 Ngày dạy: I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về TN & con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước & giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn LS & ĐL góp phần GD HS tình yêu TN, con người & đất nước VN. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ ĐL TN VN, bản đồ hành chính VN, 1 số tranh ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng. - SGK, hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát . 2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và ghi đề. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu vị trí của đất nước VN & các cư dân ở mỗi vùng. - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & các cư dân ở mỗi vùng.(Treo bản đồ ĐL TN VN). -YC HS xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, TP mà em đang sống.(Treo bản đồ hành chính VN). -Đặt câu hỏi để HS nêu bài học. Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu & mô tả cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc có trong tranh hoặc hình ảnh. -GV chia nhóm & giao nhiệm vụ (phát tranh cho mỗi nhóm). -YC HS tìm hiểu & mô tả sinh hoạt của dân tộc có trong tranh đó. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 4: Liên hệ . -GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó ? -GV kết luận. - Theo dõi - Theo dõi & trình bày lại theo cá nhân. - HS nêu . - Nhóm 4 -Thảo luận & ghi ra PBT. -Trình bày. -Lắng nghe. -HS nêu, lớp theo dõi. -Theo dõi. 4. Củng cố, dặn dò : Nhấn mạnh lại ND bài. - Về học bài và xem trước bài : Làm quen với bản đồ. - Nhận xét tiết học . IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) Tuần:2 Ngày dạy: .. I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. GDANQP: Hoạt động 4 – HD đọc tên bản đồ. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ ĐL TN VN; bản đồ hành chính VN. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động:Hát 2.KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Làm quen bản đồ (tiết1). 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và ghi đề. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ. -YC HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi do GV nêu (SGV/ 15). -GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ. * Hoạt động 3 : HD HS làm bài tập a,b - SGK: -YC HS nêu YC & ND bài tập a,b. -GV chia nhóm & giao nhiệm vụ. -YC HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện các câu trả lời. * Hoạt động 4: HD đọc tên bản đồ, chỉ các hướng, chỉ vị trí của tỉnh (TP) nơi mình đang ở trên bản đồ & nêu tên những tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) của mình: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam rồi YC HS đọc tên, chỉ các hướng B,N, Đ, T; chỉ vị trí của tỉnh Khánh Hòa (TP Nha Trang); nêu tên các tỉnh(TP) giáp với tỉnh Khánh Hòa. GDANQP: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa, quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Đà Nẵng của Việt Nam -YC HS nêu bài học. - Nhắc đề - Thực hiện cả lớp, rồi vài HS đại diện trả lời. - Lắng nghe & nhắc lại. - 2 HS đọc. - Theo dõi - Thực hiện nhóm 4. - Nhắc lại. - Thực hiện cá nhân. 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò: Về học bài và xem trước bài : Nước Văn Lang. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: NƯỚC VĂN LANG Tuần:3 Ngày dạy: I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong LS dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí & công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK; PBT; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ; bảng phụ vẽ trục thời gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động:Hát 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài : Làm quen với bản đồ (tiết 2). 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và ghi đề. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu buổi đầu dựng nước & giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN). -GV treo lược đồ Bắc Bộ & một phần Bắc Trung Bộ lên bảng & giới thiệu cho HS nắm. - Gv treo bảng lớp bảng vẽ trục thời gian & giới thiệu cho HS nắm ( như SGK/ 17). -YC HS đọc kênh chữ + kênh hình trong SGK xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. * Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu các tầng, lớp: - GV đưa ra khung sơ đồ(để trống). -YC HS đọc kênh chữ & điền vào sơ đồ các tầng lớp: vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như khung sơ đồ rồi trình bày. *Hoạt động 4: Tìm hiểu đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt: -GV chia nhóm & giao nhiệm vụ. -Phát PBT(có khung bảng thống kê) để trống phản ánh đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt.(như SGV/ 18). -YC HS đọc kênh chữ và kênh hình để điền ND vào các cột cho hợp lý rồi yêu cầu HS trình bày. -GV giúp HS hoàn thiện bảng ở PBT. -YC HS nêu bài học. - Nhắc đề. - Theo dõi. - Theo dõi. -Thực hiện cả lớp. - Thực hiện cá nhân PBT. - HS nêu. 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò:Về học bài và xem bài : Nước Âu Lạc. - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: NƯỚC ÂU LẠC Tuần:4 Ngày dạy: I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kỳ đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh chụp đền thờ An Dương Vương (phóng to); PBT; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động:Hát 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Nước Văn Lang. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và ghi đề. * Hoạt động 2 : HD HS xác định nơi đóng đô của nước Âu Lạc: -GV treo lược đồ Bắc Bộ & một phần Bắc Trung Bộ lên bảng YCHS xác định nơi đóng đô của nước Âu Lạc - GV đặt câu hỏi : So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang & nước Âu Lạc? -GV Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV nêu tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa. * Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt: - GV phát PBT cho HS & HD làm. -YC HS đọc kênh chữ & điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt. -YC đại diện HS trình bày. -GV giúp HS kết luận. *Hoạt động 4: HD HS tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân Âu Lạc: -YC HS đọc kênh chữ đoạn : “Từ năm 207 TCNphương Bắc rồi kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc -GV đặt câu hỏi (SGV / 20) để HS TL & TL. -GV giúp HS hoàn thiện các câu trả lời. -YC HS nêu bài học -Nhắc đề - HS chỉ trên lược đồ. - Cả lớp trình bày. - Nhắc lại. - HS nêu. - Thực hiện nhóm 2. - HS trình bày. - HS kết luận. - Thực hiện cá nhân . - Thực hiện nhóm 2 - HS nêu 4. Củng cố - Dặn dò - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò:Về học bài + xem bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc. - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Tuần:5 Ngày dạy: .. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết được thời gian đô hộ của PKPB đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - PBT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động:Hát 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Nước Âu Lạc. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Giới thiệu bài và ghi đề. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: -YC HS đọc kênh chữ (đoạn 1) & TLCH : Nêu thời gian đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta ? -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. * Hoạt động 2 :Tìm hiểu đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB: -YC HS đọc kênh chữ (đoạn2) & TLCH1-SGK. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. *Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu về nhân dân ta phản ứng ra sao. -YC HS đọc kênh chữ (đoạn3 & 4) & TLCH 2-SGK. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. -GV phát PBT & HD HS làm theo CH 3-SGK. -YC HS nêu bài học. - Nhắc đề - Cả lớp đọc thầm & TLCH. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm & TLCH. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm & TLCH, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. - Thực hiện N4. - HS nêu. 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò: Về học bài + xem trước bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) Tuần:6 Ngày dạy: .. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diẫn biến cuộc khởi nghĩa. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK (phóng to); lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động :Hát 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Nước taphương Bắc. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Giới thiệu bài + ghi đề. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa : -YC HS đọc kênh chữ (đoạn 1) & TLCH in nghiêng dưới đoạn 1 –SGK. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. * Hoạt động 2 :Tìm hiểu diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa: -YC HS đọc kênh chữ (đoạn 2) & TLCH1-SGK. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. *Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: -YC HS đọc kênh chữ (đoạn cuối) & TLCH Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa? & CH 2-SGK. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. -YC HS nêu bài học. - Nhắc đề - Cả lớp đọc thầm & TLCH. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. -Cả lớp đọc thầm & TLCH. HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nhắc lại. -Cả lớp đọc thầm & TLCH, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. - HS nêu. 4.Củng cố - dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò: Về học bài + xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng lãnh đạo. - Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938) Tuần:7 Ngày dạy: . I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ & cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn & chuẩn bị đón quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc & tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to; tranh về các cọc ; PBT in sẵn (SGV/ 24). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài + ghi đề. * Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu đôi nét về người lãnh đạo-Ngô Quyền- trận Bạch Đằng. -YC HS đọc thầm kênh chữ (đoạn chữ nhỏ đầu bài) & làm PBT: Điền dấu x vào ô vuông trước câu trả lời đúng. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. * Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của trận Bạch Đằng. -YC HS đọc thầm kênh chữ (từ sang đánh thất bại) & trả lời các câu hỏi do GV nêu (SGK & SGV / 24) -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. *Hoạt động 4: HD HS tìm hiểu về ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. -YC HS đọc kênh chữ (đoạn còn lại) & TLCH ở SGV / 25. -GV nhận xét, kết luận & cho HS nhắc lại. -YC HS nêu bài học. - Nhắc đề - Cá nhân làm PBT, sau đó vài HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm & TLCH. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. -Cả lớp đọc thầm & TLCH, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. - HS nêu. 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò: Về học bài + xem trước bài Ôn tập - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: ÔN TẬP Tuần:8 Ngày dạy: .. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 Bảng phụ vẽ băng thời gian & trục thời gian; - 6 băng giấy vẽ băng thời gian ; 6 PBT vẽ trục thời gian. - Bảng đáp án các BT. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Khởi động : Hát. 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Ngô Quyền . Bạch Đằng. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề . *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2 - GV treo băng thời gian lên bảng & phát cho mỗi nhóm 1 PBT vẽ băng thời gian. -Yêu cầu & HD HS viết ND của mỗi giai đoạn lên băng thời gian vẽ trong PBT. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài làm . -GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 2. - GV treo trục thời gian lên bảng, HD HS cách làm & phát cho mỗi nhóm 1 PBT vẽ trục thời gian. -Yêu cầu & HD HS viết các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng năm 700, Năm 179 , CN, năm 938. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài làm . -GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 4: Thực hiện cá nhân. -Yêu cầu HS nêu ND BT 3. -GV HD HS làm. -Cho HS trả lời lần lượt. -GV cùng HS nhận xét, bổ sung. -Nhắc đề -Thực hiện nhóm 2 PBT. -Thực hiện cá nhân. -Đại diện 2 nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Theo dõi. -Thực hiện nhóm 2 PBT. -Thực hiện cá nhân. -Vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu -Trao đổi nhóm 4 -Trả lời cá nhân. -Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò - Củng cố: Nhấn mạnh lại ND bài. - Dặn dò: Về học bài + xem trước bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân. - Nhận xét tiết học. IV .RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN Tuần: 9 Ngày dạy: . I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao & có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình ở SGK; bảng phụ viết ghi nhớ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . KTBC : Bài ôn tập. 3 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề. -GV dựa vào phần đầu của bài (SGK) để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập * Hoạt động 2: Giới thiệu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. + GV dựa vào những dòng chữ nhỏ đầu bài để giới thiệu: -Đặt câu hỏi: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ? Giải nghĩa từ: 12 sứ quân. *Hoạt động 3: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh + Yêu cầu HS đọc thầm kênh chữ & trả lời một số câu hỏi: - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? - Đinh Bộ Lĩnh đã cõ công gì ? - Sau khi thống nhất đất nước, ĐBL đã làm gì ? - Đặt câu hỏi để HS nêu ghi nhớ . -Nhắc đề -HS dựa vào phần đầu & theo dõi lắng nghe. -HS dựa vào những dòng chữ nhỏ đầu bài theo dõi trả lời. -Vài cá nhân trả lời, lớp theo dõi, bổ sung. -Thực hiện cá nhân. - HS trả lời -Theo dõi và nêu 4. Củng cố- dặn dò - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài & yêu cầu HS trả lời lại CH 1,2,3. - Dặn dò : Về học bài + xem trước bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981). - Nhận xét tiết học. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981) Tuần:10 Ngày dạy: . I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương & quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ & hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện). - PBT. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Khởi động: Hát 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 3 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề. *Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - Yêu cầu HS đọc đoạn: năm 979 Tiền Lê & TLCH trong SGK & SGV trang 28. - GV cùng nhóm khác nhận xét, bổ sung. & cho HS nhắc lại. * Hoạt động 3 : HD HS tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I: - YC HS thảo luận dựa theo các CH do GV nêu ( SGV trang 28 & SGK trang 29) & câu hỏi 3- SGK. -GV cùng nhóm khác nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4 : HD HS tìm hiểu đôi nét về Lê Hoàn. - GV nêu cho HS nắm. - Yêu cầu HS nêu bài học. - Nhắc đề -Thực hiện nhóm 2. -Nhắc lại. -Thực hiện nhóm 2 & trình bày. -Nhắc lại. -Lắng nghe. - HS nêu 4. Củng cố- dặn dò - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài - Dặn dò :Về học bài + xem trước bài - Nhận xét tiết dạy. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG Tuần:11 Ngày dạy: I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La; vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập Vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La & đổi tên Kinh đô làThăng long. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam . - PBT in sẵn mẫu như SGV. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Khởi động: Hát 2 . KTBC : 2 HS đọc bài học Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 3 .Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Giới thiệu bài + ghi đề . *Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Lý . -GV giới thiệu: Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. *Hoạt động 2: HD HS nhận biết vị trí của Kinh đô Hoa Lư & Đại La trên bản đồ & làm PBT. -GV treo bảng đồ hành chính Việt Nam rồi YC HS xác định vị trí Kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long). - YC HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn: Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này. để lập bảng so sánh theo mẫu như SGV. - Nêu CH 1 để HS trả lời. -GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra đại La & đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. (GV giải thích từ “Thăng Long” & “Đại Việt”. -YC HS TLCH 2 – SGK. -YC HS nêu bài học . -Nhắc đề . -Theo dõi & nhắc lại. -Theo dõi & thực hiện . -Làm nhóm 2 PBT. -HS TL,lớp theo dõi bổ sung. -Theo dõi & nhắc lại. -HS TL, lớp theo dõi bổ sung. - HS nêu . 4. Củng cố- dặn dò - Củng cố : Nhấn mạnh lại ND bài . - Dặn dò:Về học bài, xem bài :Chùa thời Lý. - Nhận xét tiết học . IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn: Lịch Sử Bài: CHÙA THỜI LÝ Tuần:12 Ngày dạy: I .MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long . 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Giới thiệu bài +ghi đề . *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật & đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & xem kênh hình để trả lời một số câu hỏi do GV nêu. (tiến hành lần lượt như SGK& SGV). -GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung rồi cho HS nhắc lại. -GV kết luận các ý chính. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & xem kênh hình để trả lời một số câu hỏi do GV nêu. (tiến hành lần lượt như SGK& SGV). -GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung rồi cho HS nhắc lại. -GV kết luận các ý chính. -Đặt câu hỏi để HS nêu bài học . -GV treo bảng phụ có viết bài học rồi cho HS nhắc lại. -Nhắc đề -Theo dõi & trả lời -Theo dõi & trả lời -Lắng nghe. - HS nêu. -Nhắc lại bài học. 4. Củng cố, dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại nội dung bài . - GD BVMT: Theo em con người cần làm gì và có thái độ ra sao để bảo tồn các di sản văn hóa của cha ông để lại ? ( HSTL- GV chốt lại và GD như phần mục tiêu). - Dặn dò : Về học bài + xem trước bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075- 1077). - Nhận xét tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Môn: Lịch Sử Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075-1077) Tuần:13 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU :Giúp HS: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt & bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt) : + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ Nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ trận chiến trên sông Như Nguyệt phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. KTBC : 2 HS đọc bài học bài: sHSHSHHHhChùa thời Lý. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Giới thiệu bài+ghi đề . *Hoạt động2 : HD HS tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến của cuộc kháng chiến . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & kênh hình trả lời một số câu hỏi do GV nêu –SGV trang 32. -GV cùng HS nhận xét, bổ sung & nêu kết luận. *Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu kết quả của cuộc kháng chiến . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & trả lời các câu hỏi do GV nêu –SGV trang 33 . -GV cùng HS nhận xét, bổ sung & nêu kết luận. -Yêu cầu HS nêu bài học . -Nhắc đề -Theo dõi & trả lời . -Nhắc lại. -Theo dõi & trả lời . -Nhắc lại. - HS nêu . 4. Củng cố, dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại nội dung bài . - Dặn dò : Về học bài +xem trước bài : Nhà Trần thành lập. - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Môn: Lịch Sử Bài: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Tuần:14 Ngày dạy: I . MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối TKXII, nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên Kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tranh vẽ cảnh các con đê ( nếu có ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : Hát 2.KTBC : 2 HS đọc bài học bài: Cuộc kháng chiến ..lần thứ hai. 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Giới thiệu bài +ghi đề. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần & việc củng cố lại đất nước . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & kênh hình trả lời một số CH do GV nêu –SGV trang 34. -GV cùng HS nhận xét, bổ sung & nêu kết luận. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước . -GV yêu cầu HS đọc kênh chữ & kênh hình trả lời một số CH do GV nêu –SGV trang 34 -GV cùng HS nhận xét, bổ sung & nêu kết luận -Đặt câu hỏi để HS nêu nêu bài học . -Nhắc đề. -Theo dõi & trả lời . -Nhắc lại. -Theo dõi & trả lời . - HS nêu . -Nhắc lại bài học . 4. Củng cố, dặn dò. - Củng cố : Nhấn mạnh lại nội dung bài . - Dặn dò : Về học bài + xem trước bài : Nhà Trần và việc đắp đê. - Nhận xét tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc
Giáo án liên quan