I/. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đ/Â trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đ/Â đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Gíao dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS
3.Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/. Thiết bị:
- Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đ/Â.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu.
III/. Tiến trình thực hiện
1. On định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950 những năm 70 của thế kỷ XX
3. Bài mới:
a. Gíơi thiệu bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
116 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm - Hoàng Văn Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết 1 Ngày dạy : 17/08/2010
-LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU THẾ CHIẾN HAI
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Aâu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH.
Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
Về tư tưởng
Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sửcủa công cuộc xây dựng CNXHở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bị gián đoạn tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
Thiết bị
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm 1970
Đèn chiếu
Hs sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.
Tiến trình thực hiện
Oån định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Giới thiệu bài mới
GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế giớitừ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000
GV có thể nhắc lại: trước đó các em đã học ở lớp 8 giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại, từ cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 đến năm 1945 – khi kết thúc cuộc CTTG II.
GV có thể đưa ra 1 bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành phố của LX bị tàn phá sau CT và 1 bức tranh mô tả những nhà máy, tàu vũ trụ..của LX trong những năm 60-70 và nêu câu hỏi : nguyên nhân của những thay đổi trên là do đâu? Có thể gọi HS trả lời câu hỏi đó. Sau đó GV dẫn dắt và o bài mới à nguyên nhân của sự thay đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX . Để hiểu rõ hoàn cảnh , nội dung, kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào, đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Dạy & học bài mới
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG 1:( CÁ NHÂN/ CẢ LỚP)
HS nắm được hoàn cảnh LX khi tiến hành khôi phục kinh tế sau CTTG II.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại cuả LX trong CTTG/II?
-HS trả lời- GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của LX , đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng chừng không thể vượt nổi.
-GV có thể so sánh những thiệt hại của LX so với các nước đồng minh để thấy rõ hơn sự thiệt hại của LX là to lớn còn các nước đồng minh là không đáng kể.
- GV nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của LX là khôi phục kinh tế.
- HS nắm được kết qủa công cuộc khôi phục kinh tế ở LX.
- GV phân tích sự quyết tâm của Đ- NN/ LX trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng .
* THẢO LUẬN : về thành tựu khôi phục KT
Dựa vào số liệu SGK và nêu câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó?
- HS trả lời:
( + Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này tăng nhanh chóng.
+ sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hôi LX, tinh thần tự lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù,quên mình của nhân dân LX.
-GV giải thích khái niệm:” Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH”.--> Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- GV nói rõ: Đ ây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học đến năm 1939.
* THẢO LUẬN: ? LX xây dựng CSVC-KT trong hoàn cảnh nào?
- HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình để thảo luận
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn thiện nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến công cuộc xây dựng CNXH ở LX?
- HS nắm được những thành tựu trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm và 7 năm nhằm xây dựng CSVC-KT của LX.
- GV nêu phương hướng chính của các kế hoạch 5 năm, 7 năm theo SGK./4
- HS đọc số liệu SGK/4 về những thành tựu
- GV nêu rõ những nội dung chính về thành tựu của LX tính đến nửa đầu những năm 70 /XX
- GV giới thiệu tranh ảnh về những thành tựu của LX ( TD: H.1/SGK- Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)
- HS cho thí dụ về sự giúp đỡ của LX đối với các nước trên thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được?
- GV gợi ý: Uy tín CT và địa vị quốc tế của LX được đề cao. LX trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II
à ĐẢNG – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950):
* Kết qủa:
- Công nghiệp: 1950à SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục , một số ngành phát triển.
- Khoa học- kỹ thuật : 1949à chế tạo thành công bom nguyên tửà phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
- Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH .
-Thành tựu:
- Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới .
4. Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT. Của CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài.Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN.
- Xem trước bài mới, bản đồ Đông Âu, thế giới.
- Tập trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 2 Ngày soạn :15/08/2010
Tiết 2 Ngày dạy : 24/08/2010
II/. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU.
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đ ông  u và công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong tráo cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đ ông  u
2. Tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đ/Â trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đ/Â đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Gíao dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS
3.Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác định vị trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/. Thiết bị:
Tranh ảnh về Đ/Â ( từ 1949 à những năm 70)
Tư liệu về các nước Đ/Â.
Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
Đèn chiếu.
III/. Tiến trình thực hiện
Oån định:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950à những năm 70 của thế kỷ XX
3. Bài mới:
a. Gíơi thiệu bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúcà 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước XHCN ra đời, đó là những nước nào? Qúa trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
b. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Bài ghi
HOẠT ĐỘNG I: CÁ NHÂN/ NHÓM
-HS đọc SGK/5 đoạn về sự ra đời nha ønước Đơng Âu
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân và Hồng quân LX.
- Yêu cầu HS xác định vị trí 8 nước Đông Âu trên bản đồ. Hoặc cho HS lên bảng điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: số thứ tự, tên nước, ngày tháng thành lập.
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời của nước CHDC Đức, liên hệ tình hình Triều Tiên, VN.
HOẠT ĐỘNG 2: NHÓM/ CÁ NHÂN
-THẢO LUẬN NHÓM;
? Để hoàn thành những nhiệm vụ CM/DCND các nước Đông Âu cần làm những việc gì?
- GV gợi ý: về chính quyền, cải cách ruộng đất, công nghiệp..
-HS thảo luận, trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét, bổ sung ,hoàn thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt , đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế quốc phản động.
- GV cho HS đọc SGK/7 ( sau khi..CNXH)
- Sau đó phân tích và trình bày thêm về hoàn cảnh của Đông Âu khi xây dựng CNXH.
- HS nắm được những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
-GV nhấn mạnh sự nỗ lực của các nhà nước và nhân dân Đông Âu cũng như sự giúp đỡ của LX trong công cuộc xây dựng CNXH.
- GV cho HS lập bảng thống kê về những thành tựu của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
Tên nước Những thành tựu chủ yếu
-HS trình bày kết qủa của mình. HS khác nhận xétà GV bổ sung hoàn thiện nội dung.
? Tại sao hệ thống XHCN ra đời?
-GV gợi ý: các nước XHCN có điểm chungà đều có Đảng CS và công nhân lãnh đạo, lấy CN/MLN làm nền tảng cùng có mục tiêu xây dựng CNXH. Có cần hợp tác giúp đỡ nhau không ?
? Về quan hệ kinh tế, văn hóa ,KHKT các nước XHCN có hoạt động gì ?
- HS dựa vào SGK trả lời về sự ra đời của khối SEV, mục đích,vai trò của khối SEV, vai trò của LX trong khối SEV.
- GV hướng dẫn HS trình bày về sự ra đời và vai trò của khối Vac-sa-Va.
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt động và giải thể của khối SEV, và hiệp ước Vacsava.
1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy kích tiêu diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng vũ trang nổi dậy giành và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân:
b. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân:
- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX)
a. Những nhiệm vụ chính:
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của GCTS , đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, tiến hành công nghiệp hóa , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
b. Thành tựu:
- Hoàn thành các kế hoạch dài hạn :
+ Đầu những năm 70 của thế kỷ XX các nước Đông Âu đều trở thành những nước công- nông nghiệp phát triển, có nền văn hóa giáo dục phát triển (SGK/7)
III/. Sự hình thành hệ thống XÃ HỘI CHỦ NGHĨA:
- Sau CTTG/II:hệ thống các nước XHCN ra đời
- Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời( SEV)gồm: Liên Xô, Anbani, Ba-Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó thêm àCHDC/Đức,Mông Cổ, Cuba,VN .
- Về quan hệ chính trị và quân sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ứơc Vacsava thành lập
Sơ kết bài học- Củng cố:
Sự ra đời của các nước DCND/ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước XHCN đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào PTCMTG.
Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN .
Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong những năm 1951-1973?
4.Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2
- Tập trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 3:
Tiết 3: Ngày soạn: 27/ 08/ 2010
Ngày dạy : 31/ 08/ 2010
Bài 2:LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Về tư tưởng
Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù địch).
Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước ta theo định hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử
II. Thiết bị dạy học :
Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu
Giới thiệu bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bean ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên
Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : NHÓM
-Trước hết , GV cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi : “ Tình hình Liên Xô giữa những năm 70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?
- Gợi ý : tình hình kinh tế? Chính trị xã hội? Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế. HS dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả . Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức
- Gv hỏi : Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ?
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.GV nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung học sinh trả lời
- GV cần so sánh giữa lời nói và việc làm của M.Goóc-ba-chốp, giữa lý thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp là từ bỏ và phá vỡ CNXH, xa rời chủ nghĩa Mác-lênin, phủ định Đảng cộng sản, vì vậy, công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp càng làm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng
- GV giới thiệu một số bức tranh, ảnh sưu tầm về nhân vật M.Goóc-ba-chốp và cuộc khảng hoảng ở Liên Xô và hình 3,4 trong SGK
- GV cho HS đọc SGK tìm hiểu về diễn biến của Liên bang Xô Viết trong SGK thông qua việc yêu cầu HS nêu những sự kiện về sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21/8/1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng sản Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình trạng không có người lãnh đạo.
- Trước hết, GV tổ chức HS thảo luận nhóm: “Tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80?”
- HS dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học ở trước thảo luận và trình bày kết quả.HS khác nhận xét , bổ sung bạn trả lời.GV kết luận vấn đề trên
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi :” Hãy cho biết diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu?”
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi :” Nguyên nhân sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu?”
- HS dựa vào nội dung kiến thức đã học thảo luận và trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét bổ sung , kết luận
I/.. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
-Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng : Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, nông nghiệp sa sút.
Chính trị xã hội dần dần mất ổn định, đời sống
- nhân dân khó khăn, mất miềm tin vào Đảng và Nhà Nước
-Mục đích cải tổ : sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
-Nội dung cải tổ :
+ Về chính trị : thiết lập chế độ tổng thống . đa nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng CS
+ Về kinh tế : thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa
- Ngày 21/8/1991 đảo chính thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động. Liên bang Xô Viết tan rã.
- Ngày 25/12/19991 lá cờ búa liềm trên nóc điện Krem-li bị hạ , chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô
II/ Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Aâu.
a.Tình hình:
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham nhũng, nhân dân bất bình.
- Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu là rất nhanh chóng.
b. Nguyên nhân sụp đổ :
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc
+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi
+ Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước
+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi
Sơ kết bài học :
Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi
Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
Dặn dò, bài tập về nhà :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Trả lời câu hỏi cuối SGK
.
Tuần :4
Tiết: 4 Ngày soạn : 30/ 08/2010
Ngày dạy : 07/09/2010
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH
TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNH THUỘC
Mục tiêu
Về kiến thức
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộcvà sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
Về tư tưởng
Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
Về kĩ năng
Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
II/ Thiết bị dạy học:
Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
III/ Tiến trình tổ chức dạy học :
Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
Giới thiệu bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩ – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
BÀI GHI
- Trước hết, giáo viên gợi cho HS nhớ lại những tác động của chiến tranh thế giới thứ hai tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ở châu Á, Phi, Mĩ – latinh
- GV sử dụng bản đồ để giới thiệu cho HS cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc nhấn mạnh nơi khởi đầu là Đông Nam Á, trong đó tiêu biểu là Việt Nam, Indonexia, Lào
- GV tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi, Mĩ latinh và nhấn mạnh năm 1960 là “ năm Châu Phi” và cuộc cách mạng Cu Ba thắng lợi
- GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng và tên nước giành được độc lập vào lược đồ ở châu Á, Phi, Mĩ-latinh
- Cuối cùng GV nhấn mạnh đến tới giữa những năm 60 hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã bị sụp đổ. Lúc này hệ thống thuộc địa của CNĐQ chỉ còn tồn tại dưới hai hình thức:
+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha
+ Chế độ phân biệt chủng tộc ( Apacthai) phần lớn ở miền Nam Châu Phi
- GV sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấn tranh gìanh độc lập của nhân dân : An-gô-la,Mô-dăm-bich và Ghi-ne-bít-xao
- GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng giành độc lập của 3 nước trên vào bản đồ
- Cuối cùng GV nhấn mạnh : sự tan rã của các thuộc địa ở Bồ Đào Nha là một thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
- Trước hết GV giải thích khái niệm “ thế nào là chủ nghĩa A-pác-thai? là một chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện từ 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị , kinh tế xã hội của người da đen ở đây và các dân tộc châu Á đến định cư, đặc biệt là người Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da màu
- GV chỉ lên bản đồ 3 nước Nam Phi, Dim-ba-bu-e và Na-mi-bi-a vẫn tồn tại chế độ A-pác-thai
- HS thảo luận nhóm : Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ A-pác-thai di
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_hoang_van_hien.doc