. MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, ĐB Duyên hải miền Trung
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB, ĐB Duyên hải miền Trung
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
4 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn : 16/ 4/ 2016
Ngày dạy: 20/ 4/ 2016
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I.MỤC TIÊU:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (Từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn: Thời Văn Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Băc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; thời Trần; thời Hậu Lê; thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo viên, phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
+ Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
GV nhận xét, đánh giá
Giới thiệu bài
2.Thực hành:
* Các thời kì, triều đại trong lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tóm tắt lại các thời kì, triều đại trong lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* Tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử:
- Yêu cầu HS điền vào phiếu bài tập: Ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử:
+ Hùng Vương ..
+ An Dương Vương ..
+ Hai Bà Trưng ..
+ Ngô Quyền ..
+ Đinh Bộ Lĩnh ..
+ Lê Hoàn ..
- Gọi HS trình bày bài làm
- GV nhận xét, kết luận
* Thời gian, sự kiện lịch sử gắn với các địa danh, di tích
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn với các địa danh, di tích
- Yêu cầu đại diện các nhóm trinh bày
- GV nhận xét, kết luận
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về công lao của các nhân vật lịch sử
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS trình bày
- Lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn : 16/ 4/ 2016
Ngày dạy: 22/ 4/ 2016
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, ĐB Duyên hải miền Trung
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB, ĐB Duyên hải miền Trung
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy biển của nước ta rất phong phú về hải sản ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
* Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, yêu cẩu HS lên bảng chỉ: Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên
+ Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đã Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ
- GV nhận xét, kết luận
* Đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
- Vị trí địa lí
- Thuận lợi
- Khó khăn
- Công nghiệp
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận
* Bài tập :
- GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời :
+ ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
+ ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
+ TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất.
+ TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất đất nước .
- GV nhận xét, kết luận
3. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chia sẻ với người thân về đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát và lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập
- Đại diện các nhóm trình bày kêta quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời.
- Sai.
- Đúng.
- Sai
- Đúng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
KÍ DUYỆT TUẦN 33
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2015_2016.doc