TIẾNG VIỆT
Bài 35: uôi - ươi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi.
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi.
Đọc được câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chuối, bưởi, vú sữa.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha .
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chuối, bưởi, vú sữa.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 dạy tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 35: uôi - ươi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi.
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : uôi, ươi và từ : nải chuối, múi bưởi.
Đọc được câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chuối, bưởi, vú sữa.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nải chuối, múi bưởi.; Tranh câu ứdụng: Buổi tối, chị Kha ….
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chuối, bưởi, vú sữa.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc câu ứng dụng: Dì Na vùa gửi thư về. Cả nhà vui quá( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần uôi, ươi – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: uôi,ươi , nải chuối,
múi bưởi.
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần uôi:
-Nhận diện vần :Vần uôi được tạo bởi:uô và i
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh uôi và ôi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuối, nải chuối
-Đọc lại sơ đồ: uôi
chuối
nải chuối
b.Dạy vần ươi: ( Qui trình tương tự)
ươi bưởi múi bưởi
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Chuối, bưởi, vú sữa”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
-Trong ba thứ quả em thích loại nào?
-Vườn nhà em trồng cây gì??
-Chuối chín có màu gì? Vú sữa chín có màu gì?
-Bưởi thường có nhiều vào mùa nào?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần uôi.Ghép bìa cài: uôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : uôi bắt đầu bằng u
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: chuối
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: uôi, ươi ,nải chuối,
múi bưởi.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
ĐẠO ĐỨC
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1)
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs hiểu: Đ/v anh chị cần lễ phép, Đ/v em nhỏ cần biết nhường nhịn có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
2.Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị. Biết nhường nhịn em nhỏ.
3.Thái độ : Tỏ ra lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình cũng như ngoài xã hội.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
- 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học…
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
-Trẻ em có quyền gì? Bổn phận như thế nào?
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
" Giới thiệu trực tiếp bài.
3.2-Hoạt động2:
+Mục tiêu: Hướng dẫn Hs quan sát tranh và nhận xét
việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh vẽ.
+Cách tiến hành: Gv giới thiệu tranh và hướng dẫn Hs cho lời nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
"Gv sửa bài: chốt lại nội dung từng tranh.
.Tranh1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn.
Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
.Tranh 2:Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp
em mặt áo búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà
thuận.
+Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải yêu thương và hoà thuận với nhau.
3.3-Hoạt động 3:
+Mục tiêu:thảo luận, phân tích tình huống BT2.
+Cách tiến hành:
. Cho biết tranh BT2 vẽ gì?
.Tranh1: Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
.Tranh 2: Bạn Hùng đang có một chiếc ô tô đồ chơi
nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
.Gv hỏi:
.Theo em bạn Lan ở tranh 1 và Hùng ở tranh2 có những
cách giải quyết nào?
"Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình.
"Lan chia cho em.
"Lan nhường hết cho em.
" Hùng cho em mượn đồ chơi…
"Gv chọn câu trả lời hay và chốt lại kết luận cho cả
lớp.
3.4-Hoạt động 4:
+Củng cố:
.Các em học được gì qua bài này?
.Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này.
Về nhà chuẩn bị BT3.
-Hs làm theo Y/c của Gv " nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Hs đọc Y/c BT.
- Hs làm BTtheo sự h/dẫn của Gv.
-Trả lời các câu hỏi của Gv.
"Hs thảo luận theo nhóm trước khi trả lời.
" Cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết kể những hoạt động mà em thích.
2. Kỹ năng: Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế
3. Thái độ : Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ăn uống hàng ngày)
- Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? (HS nêu)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
Mục tiêu: HS nắm được một số lât giao thông đơn giản
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu
- Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2 tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
- Khi quản trò hô đèn đỏ người chơi phải dừng tay.
- Ai làm sai sẽ bị thua.
Hoạt động 2: Trò chơi
Mục tiêu: HS biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
Bước 1:Cho HS thảo luận nhóm đôi kể những trò chơi các em thường hay chơi mà có lợi cho sức khoẻ.
Bước 2: Mỗi 1 số em xung phong lên kể những trò chơi cuả nhóm mình
- Em nào có thể cho cả lớp biết trò chơi của nhóm mình
- Những hoạt động các con vừa nêu có lợi hay có hại?
Kết luận:
- Chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ là: đá bóng, nhảy dây, đá cầu.
Hoạt động3:Làm việc với SGK
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS lấy SGK ra
- GV theo dõi HS trả lời.
- GV kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể bị mệt mỏi lúc đó phải nghỉ ngơi cho lại sức.
Hoạt động 4: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày
Cách tiến hành
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát SGK.
GV kết luận: Ngồi học và đi đứng đúng tư thế để tránh cong và vẹo cột sống.
Hoạt động cuối: Củng cố bài học:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Nêu lại những hoạt động vui chơi có ích.
-Dặn dò: Về nhà và lúc đi đứng hàng ngày phải đúng tư thế.
- Chơi các trò chơi có ích.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nói với bạn tên các trò chơi mà các con hay chơi hằng ngày
- HS nêu lên
- HS nêu
- Làm việc với SGK
- HS quan sát trang 20 và 21. chỉ và nói tên toàn hình
- Hình 1 các bạn đang chơi: nhảy dây, đá cầu, nhảy lò cò, bơi
- Trang 21: tắm biển, học bài
- Giới thiệu dáng đi của 1 số bạn.
- Quan sát nhóm đôi.
- Quan sát các tư thế đi đứng, ngồi
- Bạn áo vàng ngồi đúng
- Bạn đi đầu sai tư thế
- HS nêu
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008
TOÁN
Bài: Luyện Tập
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0.
-Kĩ năng:Tính chất của phép cộng (khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi)
-Thái độ: Thích làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 4, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Số 0 trong phép cộng ) - (1HS trả lời)
Làm bài tập 3/51: ( Điền số) (1 HS nêu yêu cầu).
1 + … = 1 ; 1 + … = 2 ; 2 + 2 = 4 (3HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
… + 3 = 3 ; 2 + … = 2 ; 0 + … = 0
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II:( 15’)
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.Tính chất của phép cộng.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/52: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm,
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/52: Cả lớp làm bảng con.
Hướng dẫn HS nêu cách làm .
GV nhận xét bài làm của HS.
KL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.
*Bài 3/52 : Ghép bìa cài.
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 2 … 2 + 3 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 2 sánh với 5, viết dấu< vào chỗ chấm : 2 < 2 + 3 )
GV nhận xét kết quả HS làm.
HS nghỉ giải lao 5’
Bài tập 4/52: Làm phiếu học tập.
HD HS cách làm :(Lấy một số ở cột đầu cộng với một số ở hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp trong bảng đó, chẳng hạn: ở bảng thứ
nhất. Từ số1ở cột đầu, gióng ngang sang phải, tới ô vuông thẳng cột với số 1 (ở hàng đầu) thì dừng lại và viết kết quả của phép cộng 1+1=2 vào ô vuông đó.
HD HS làm bảng thứ hai: Ta lấy 1( ở cột đầu) lần lượt cộng với các số ở hàng đầu(1+1,1+2,1+3),rồi lấy 2(ở cột đầu )lần lượt cộng với các số ở hàng đầu ( 2+1,2+2,2+3).Như vậy, ta điền kết quả phép cộng vào các ô vuông trong bảng theo từng hàng.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Cách tiến hành:
GV hỏi:”2 cộng 3 bằng mấy?”( hoặc” 1 cộng mấy bằng 4?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 3?”… )rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3’)
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:”Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
3HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-HS học thuộc bảng cộng ở BT1..
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”
-4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài:1+2=3 ; 1+3=4 ; 1+4=5 ; 0+5=52+1=3 ; 3+1=4 ; 4+1=5 ; 5+0=5
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết kết quả phép cộng”.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT
2 HS lên bảng làm bảng 2 và bảng 3 cả lớp làm PHT.
Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
TIẾNG VIỆT
Bài 36: ay - â - ây
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ay, â, ây và từ : máy bay, nhảy dây
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: máy bay, nhảy dây.; Câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi …
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : ay, ây; âm â – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: ay, â, ây máy bay,
nhảy dây
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần ay:
-Nhận diện vần : Vần ay được tạo bởi: a và y
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh ay và ai?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : bay, máy bay
-Đọc lại sơ đồ: ay
bay
máy bay
b.Giới thiệu âm â:
-GV phát âm mẫu
c.Dạy vần ây: ( Qui trình tương tự)
ây dây nhảy dây
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái chơi nhảy dây.
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+ Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
“Chạy, bay, đi bộ, đi xe”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
-Em gọi tên các hoạt động trong tranh?
-Khi nào thì phải đi máy bay?
-Hằng ngày em đi bằng gì?
-Ngoài ra, người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này sang chỗ khác?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ay
Giống: bắt đầu bằng a
Khác : ay kết thúc bằng y
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: bay
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ay, â, ây,máy bay,
nhảy dây.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
( bơi, bò, nhảy,…)
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 37: Ôn Tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng –i , -y
2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Cây khế
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.Tranh minh hoạ truyện kể :Cây khế
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây ( 2 viết, cả lớp viết bảng con)
-Đọc từ ngữ ứng dụng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối ( 2 em)
-Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
-Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
-GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các vần đã học
+Cách tiến hành :
a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
Å Giải lao
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ:
Đôi đũa tuổi thơ máy bay
d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
Kể chuyện : Cây khế
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc đoạn thơ ứng dụng:
“Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả”
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Cây khế”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt.
Tranh 2: Một hôm, có con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa cho người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
Tranh 3: Người em theo đại bàng ra một hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàu có.
Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình
Tranh 5: Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức vì chở quá nặng. Nó xoải cánh, người anh bị rơi xuống biển.
+ Ý nghĩa : Không nên tham lam.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
HS nêu
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: tuổi thơ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
TOÁN
Bài: Luyện Tập Chung
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Phép cộng một số với 0.
-Kĩ năng: Làm tính cộng thành thạo.
-Thái độ: Thích làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK BT4, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3 .
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) - (1HS trả lời)
Làm bài tập 3/52: ( Điền dấu , =) (1 HS nêu yêu cầu).
2… 2 + 3 ; 5 … 5 + 0 ; 2 + 3 … 4 + 0 (3HS viết bảng lớp - cả lớp làm bảng con).
5… 2 + 1 ; 0 + 3 … 4 ; 1 + 0 … 0 + 1
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II:( 15’)
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng một số với 0.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/53: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm.Yêu cầu HS viết số thẳng cột dọc.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/52: Cả lớp làm bảng con.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ,VD : 2 +1 + 2 =… ta lấy 2 + 1 = 3, lấy 3 + 2 = 5 viết 5 sau dấu bằng.
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/53 : Làm phiếu học tập.
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ và 2 + 3 … 5 rồi nêu:Lấy 2 cộng với 3 bằng 5 lấy 5 so sánh với 5, viết dấu = vào chỗ chấm : 2 + 3 = 5 )
GV lưu ý HS Đối với bài 2+1…1 + 2,và 1 +4 … 4 + 1, có thể điền ngay dấu = vào chỗ chấm không cần phải tính
( củng cố tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.)
GV nhận xét kết quả HS làm.
HS nghỉ giải lao 5’
Bài tập 4/53: Ghép bìa cài.
HD HS cách làm :HS nhìn tranh nêu được bài toán, rồi giải bài toán đó.
GV khyến khích HS nêu nhiều bài toán khác nhau và giải nhiều cách khác nhau.
GV nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Củng cố phép cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Cách tiến hành:
GV hỏi:”4 cộng 1 bằng mấy?”( hoặc” 1 cộng mấy bằng 5?”,hoặc mấy cộng 0 bằng 4?”… )rồi chỉ định bất kì HS nào trả lời, hoặc nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
GV căn cứ vào tốc độ làm bài của HS để cho HS làm số lượng BT phù hợp với từng đối tượng HS.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3’)
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài:” Phép trừ trong phạm vi 3”. -Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Đọc bài và chữa bài: 2+1+2= 5 ; 3+1+1= 5 ; 2+ 0+2= 4
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập.
Chữa bài tập.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nêu bài toán, rồi giải bài toán đó: 2 HS lên bảng ghép bài cài cả lớp ghép bìa cài:
a, 2 + 1 = 3
b, 1 + 4 = 5
HS Trả lời…
Đội nào nhiều bạn trả lời đúng đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập chung).
Lắng nghe.
MỸ THUẬT
Bài 9: XEM TRANH PHONG CẢNH
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh
_ Yêu mến cảnh đẹp quê hương
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
_ Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố phường …)
_ Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở Vở Tập vẽ 1
_Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh phong cảnh
_ Cho HS xem tranh (đã chuẩn bị trước) hoặc tranh ở bài 9, giới thiệu với HS:
+Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ, biển, thuyền, …
+Tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật (gà, trâu …) cho sinh động
+Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút dạ và màu bột …
2.Hướng dẫn HS xem tranh
* Tranh 1: Đêm hội của Võ Đức Hoàng Chương- 10 tuổi
_Hướng dẫn HS sinh xem tranh và trả lời câu hỏi
+Tranh vẽ những gì?
+Màu sắc của tranh thế nào?
+Em nhận xét gì về tranh Đêm hội ?
_GV tóm tắt: Tranh đêm hội của bạn Hoàng Chương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là một “đêm hội”
*Tranh 2: Chiều về (tranh bút dạcủa Hoàng Phong, 9 tuổi)
_GV hỏi:
+Tranh của Bạn Hồng Phong vẽ ban ngày hay ban đêm?
+Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+Vì sao bạn Hoàng phong lại đặt tên tranh là “Chiều về” ?
+Màu sắc của tranh thế nào?
_GV gợi ý: Tranh của bạn Hoàng Phong là bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông thôn
3.GV tóm tắt:
_Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau:
+Cảnh nông thôn( đường làng, cánh đồng, hà ao, …)
+Cảnh thành phố (nhà, xe cộ…)
+Cảnh sông, biển (sông, tàu thuyền …)
+Cảnh núi rừng (núi, đồi, cây, suối…)
_Có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối…
_Hai bức tranh vừa xem là những tranh phong cảnh đẹp
4. Nhận xét, đánh giá:
_Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
_Dặn HS về nhà:
_Quan sát
+Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp với mái ngói màu đỏ
+Phía trước là cây
+Các chùm pháo hoa nhiều màu sắc trên bầu trời
+Tranh có nhiều màu tươi sáng và đẹp: màu vàng, màu tím, màu xanh của pháo hoa, màu đỏ của mái ngói, màu xanh củalá cây
+Bầu trời màu thẫm làm nổi bật màu của pháo hoa và các mái nhà
+Vẽ ban ngày
+Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói, có cây dừa, có đàn trâu …
+Bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam; đàn trâu đang về chuồng
+Màu sắc tươi vui: màu đỏ ủa mái ngói, màu vàng ủa tường, màu xanh của lá cây …
_Quan sát cây và các con vật
_Sưu tầm tranh phong cảnh
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC
Bài 10: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
_ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước.
_ Học đứng kiểng gót, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động:
+Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản:
a) Ôn phối hợp: Đứng đưa tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang:
_ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
b) Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước đứng, đưa hai tay lên cao chếch chữ V:
_ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay r
File đính kèm:
- GA lop 1 T9 tong hop.doc