Giáo án lớp 1 dạy tuần thứ 22

Tiết 2+3:Học vần

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có âm o đứng đầu.

 - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .

 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể :Chú Gà Trống khôn ngoan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 . Bảng ôn ( trang 31 sgk)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 dạy tuần thứ 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 2 Tiết 2+3:Học vần ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết chắc chắn các vần vừa học có âm o đứng đầu. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng . -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể :Chú Gà Trống khôn ngoan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . Bảng ôn ( trang 31 sgk) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Bài cũ: Yêu cầu học sinh viết: Hoạt hình, loắt choắt. - Đọc bài trong SGK Nhận xét ,đánh giá . Giới thiệu bài : On tập a. On lại các vần vừa học: Yêu cầu hs chỉ các âm ,vần đã học và đọc. Chỉ không theo thứ tự ,gọi hs đọc . b. Tập ghép âm và vần thành tiếng: - Yêu cầu hs ghép âm(vần ) ở cột dọc với âm(vần ) ở dòng ngang của bảng ôn để được các tiếng có nghĩa. Ghi vào bảng ôn. - Yêu cầu hs đọc tiếng vừa ghép . Đọc từ ứng dụng: Giới thiệu các từ ứng dụng ,ghi bảng . - Yêu cầu hs đọc bài Tập viết từ ứng dụng: .-Viết mẫu ,hướng dẫn hs viết vào bảng con . - Theo dõi hs viết – uốn nắn sửa sai. Nhận xét ,tuyên dương . Viết bài .Đọc bài . - Hs tự chỉ và đọc. Thực hiện cá nhân . Lớp nhận xét . - Cá nhân – đồng thanh. - Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang Đọc cá nhân ,nhóm ,…. - Hs viết bảng con. Tiết 2 HĐ 1 2 3 Giáo viên a.Luyện đọc - Đọc bài trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi : - Trong tranh vẽ gì? - Hãy đọc đoạn thơ ứng dụng dưới bức tranh - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng b. Luyện viết - Yêu cầu hs nhắc lại cách viết và tư thế ngồi viết. - Cả lớp viết bài vào ở tập viết - Theo dõi uốn nắn và sữa sai cho học sinh - Chấm vở nhận xét bài c.Kể chuyện : - Gv kể chuyện + Lần 1: Diễn cảm, + Lần2: Diễn cảm, kể chuyện kèm theo tranh, - Yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận nhóm rồi cử đại diện nhóm lên kể lại chuyện theo tranh . Gợi ý : + Đoạn 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì? + Đoạn 2: Con Cáo đã nói gì với Gà Trống? + Đoạn 3: Gà Trống nói gì với cáo?… Nhận xét ,tuyên dương . Hoạt động nối tiếp : -Về nhà đọc lại bài . -Nhận xét tiết học . Học sinh - Theo dõi gv đọc bài - Cá nhân –đồng thanh Hs thảo luận theo nhóm rồi trả lời - Cá nhân đọc : Hoa đào ưa rét ….. Hoa mai dát vàng. - Lắng nghe gv đọc bài - Cá nhân – đồng thanh - Khi ngồi viết ta ngồi đúng tư thế, tay phải cầm bút tay trái đè lên mặt vở, chân duổi thẳng, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv - Đọc tên câu chuyện : Chú gà trống khôn ngoan. - Theo dõi lắng nghe. - Thảo luận nhóm rồi cử đại diện lên kể. Tranh1: Gà Trống sống ở trên cây. Cáo từ lâu thèm ăn thịt Gà, nó quyết định lừa Gà để ăn thịt. Tranh 2: Cáo đến gần cây và nói: anh đã nghe tin gì chưa? Từ nay các loại vật sẽ sống hoà bình với nhau. Anh xuống đây, tôi quyết định không động đến anh đâu Tranh 3: Gà đáp: thế thì vui quá nhỉ, …. Nhận xét ,bổ sung ý kiến . Tiết 4 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài toán Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? + Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải (nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng phục vụ luyện tập và trò chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 . Bài cũ: - GV gắn lên 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. - GV yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán. Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán. Nhận xét . . Bài mới: “Giải toán có lời văn” a/ Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc bài toán GV vừa hỏi vừa ghi tóm tắt lên bảng . Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? b/ Hướng dẫn giải bài toán: Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào? c/ Hướng dẫn viết bài giải : . Viết câu lời giải Ai có thể nêu câu lời giải? - Muốn viết được câu trả lời giải ta dựa vào đâu? - Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: + Viết “bài giải” + Viết câu lời giải + Viết phép tính. + Viết đáp số - Yêu cầu HS nhắc lại các bước trình bày bài giải Luyện tập: Bài 1/ 117 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV viết tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài - Sửa bài Bài 2/ 117 - Yêu cầu HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài Bài 2/ 117 - Yêu cầu hs đọc bài toán . - Yêu cầu HS làm bài Hoạt động nối tiếp : -Chuẩn bị thước có vạch chia cm. -Nhận xét tiết học . Thực hiện . - HS quan sát và đọc bài toán - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? - Ta làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. - Nhà An có tất cả là. - Dựa vào câu hỏi của bài toán - HS nhắc lại các bước trình bày bài giải - An có 4 quả bóng, Bình có 3quả bóng - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - HS làm bài vào sgk Bài giải Cả hai bạn có: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - HS đọc bài toán. - HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán - HS nhắc lại cách trình bày bài giải: - HS làm bài vào vở: Bài giải Tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số: 9 bạn Đọc bài toán... - HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán - HS nhắc lại cách trình bày bài giải: - HS làm bài vào sgk.Sửa bài . Tiết 5: Đạo Đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền lợi được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. 2. Hình thành cho HS: - Kĩ năng nhận biết, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Hành vị cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một lẵng nhỏ dựng hoa khi chơi, phần thưởng, bút màu, giấy vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 a. b. Bài cũ: Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử với bạn thế nào? Nhận xét . Giới thiệu bài : “Em và các bạn” (tiết 2) Học sinh tự liên hệ: - GV yêu cầu HS tự liên hệ về cách cư xử với bạn theo gợi ý như : + Bạn đó là bạn nào? + Tình huống gì xảy ra khi đó?Em đã làm gì khi đó với bạn? + Tại sao em làm như vậy? + Kết quả như thế nào? * GV tổng kết: khen những em HS đã cư xử tốt với bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái với bạn. Thảo luận cặp đôi: (bài tập 3) Thảo luận và cho biết nội dung từng tranh: + Trong tranh các bạn đang làm gì? + Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao? + Vậy các em nên làm theo các bạn ở những tranh nào? Không làm theo các bạn ở những tranh nào? Gọi hs trình bày kết quả thảo luận . * GV kết luận từng tranh + Các tranh 1, 3, 5, 6 nên làm theo + Các tranh 2, 4 không được làm theo. ** Kết luận chung: - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi Hoạt động nối tiếp - Thực hiện tốt theo nội dung bài học -Nhận xét tiết học . Trả lời . - HS tự liên hệ . - Cả lớp cùng tham gia nhận xét những hành vi, việc làm trên của bạn. - Thảo luận theo cặp Trình bày theo từng tranh. Bổ xung ý kiến. Học vần OA, OE I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Đọc được từ ứng dụng: sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu) các từ ngữ khoá. Từ ứng dụng.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Bài cũ: Yêu cầu học sinh viết : đón tiếp, ấp trứng. - Đọc bài trong SGK. . Nhận xét . . Bài mới: Vần oa, oe. a. Nhận diện vần - Gv ghi vần oa lên bảng và hỏi: Vần gì? - Phân tích vần oa - Yêu cầu hs ghép vần oa vào bảng gắn - Yêu cầu hs đọc b. Đọc mẫu oa - Có vần oa rồi để có tiếng hoạ ta thêm âm và dấu gì nữa? c. Ghép tiếng hoạ - Yêu cầu hs phân tích tiếng : hoạ - Yêu cầu hs đánh vần tiếng hoạ - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Yêu cầu hs ghép từ: Hoạ sĩ - Yêu cầu hs phân tích từ: Hoạ sĩ - Yêu cầu hs đọc a. Nhận diện vần OE: - Gv ghi vần oe lên bảng và hỏi: Vần gì? - So sánh oa với oe - Yêu cầu hs ghép vần oe vào bảng gắn - Yêu cầu hs đọc b. Đọc mẫu oe - Có vần oe rồi để có tiếng xoè thêm âm và dấu gì nữa? c. Ghép tiếng xoè - Yêu cầu hs phân tích tiếng : xoè - Yêu cầu hs đánh vần tiếng: xoè - Treo tranh và hỏi: tranh vẽ gì? - Yêu cầu hs ghép từ : Múa xoè - Yêu cầu hs phân tích từ: Múa xoè - Yêu cầu hs đọc Luyện viết: - Viết mẫu - Yêu cầu hs viết vào bảng con Dạy từ ứng dụng - Yêu cầu hs lên tô màu các từ ứng dụng: - Giải nghĩa các từ ngữ: - Yêu cầu hs đọc toàn bài trên bảng lớp Viết bài .Đọc bài . - Vần oa - Vần oa gồm có hai âm: âm o đứng trước, âm a đứng sau - Gắn vần oa vào bảng gắn cá nhân - Cá nhân – đồng thanh. - Thêm âm h trước vần oa đứng sau và dấu nặng dưới âm a. - Ghép tiếng hoạ vào bảng gắn cá nhân - Tiếng hoạ gồm có âm h đứng trước vần oa đứng sau và dấu nặng dưới âm a. - Cá nhân - đồng thanh Hoạ sĩ - Ghép từ “Hoạ sĩ” vào bảng gắn cá nhân - Từ “Hoạ sĩ” gồm có hai tiếng: tiếng “hoạ” đứng trước, tiếng “sĩ” đứng sau. - Cá nhân - đồng thanh - Vần oe - Giống nhau: đều có âm o đứng trước. - Khác nhau: oa kết thúc bằng âm a. Vần oe kết thúc bằng âm e. - Gắn vần oe vào bảng gắn cá nhân - Cá nhân – đồng thanh . - Thêm âm x trước vần oe đứng sau và dấu huyền trên âm e. - Ghép tiếng “xoè” vào bảng gắn cá nhân - Tiếng “xoè” gồm có âm x đứng trước vần oe đứng sau, dấu huyền trên âm e. - Cá nhân – đồng thanh - Múa xoè: diệu múa phổ biến của đồng bào dân tộc Thái. - Ghép từ “Múa xoè” vào bảng gắn cá nhân - Từ “Múa xoè” gồm có hai tiếng: tiếng “múa” đứng trước, tiếng “xoè” đứng sau. - Cá nhân – đồng thanh - Theo dõi gv hướng dẫn - Viết vào bảng con. - Hs tô màu các chữ có chứa vần oa, oe - Cá nhân – đồng thanh Tiết 2 HĐ 1 2 3 Giáo viên aLuyện đọc - Đọc bài trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách . Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ cảnh gì? - Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này? - Trong đoạn thơ vừa đọc, tiếng nào có chứa vần mới học? - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng b. Luyện viết - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi uốn nắn và sữa sai cho hs - Chấm vở nhận xét bài c.Luyện nói : - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? Gv trình bày tranh, đặt câu hỏi gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? Hoạt động nối tiếp Trò chơi: Thi tìm từ tiếp sức Đọc bài trong sách Nhận xét tiết học . Học sinh - Theo dõi gv đọc bài - Cá nhân – đồng thanh Hs thảo luận theo nhóm rồi trả lời - Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng. - Cá nhân đọc: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cánh hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - Tiếng: hoa, xoè, khoe - Lắng nghe gv đọc bài - Cá nhân – đồng thanh - Khi ngồi viết ta ngồi đúng tư thế, tay phải cầm bút tay trái đè lên mặt vở, chân duổi thẳng, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv - Đọc tên bài luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. * Cánhân mời nhau nói theo chủ đề: + Sáng nào, em cũng dậy sớm tập thể dục. + Môn thể dục ở trường là môn giáo dục thể chất. + Tập thể dục làm cho con người cường tráng. Tiết 3: Toán XĂNGTIMET. ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Có khái niệm ban đầu về độ dài, gọi tên, kí hiệu của xăngtimet. - Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimet trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước, một số đoạn thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Bài cũ: -Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán “An gấp được 5 cái thuyền… -Cả lớp làm ra giấy nháp (bài giải) Giới thiệu bài : “xăngtimét. Đo độ dài”. +Giới thiệu đơn vị đô dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăngti met) - GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăngtimet là đơn vị đo độ dài: vạch chia đầu tiên của thứơc là 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. - Xăngtimet viết tắt là cm, Gv viết lên bảng - Đọc là “xăngtimet” - Giới thiệu các thao tác đo độ dài: GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước + Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăngtimet). Luyện tập Bài 1/ 119 - Gọi hs nêu yêu cầu bài Bài 2/ 119 - Gọi hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Sửa bài Bài 3/ 119 - Gọi hs nêu yêu cầu bài - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài Bài 4/ 119 - Gọi hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài - Yêu cầu HS làm bài Hoạt động nối tiếp : Trò chơi: GV chia lớp ra làm 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đoạn thẳng . Phổ biến trò chơi . Nhận xét tiết học . Thực hiện . - HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn - HS đọc: “xăngtimet” (cá nhân – đồng thanh) Viết kí hiệu của xăngtimet. Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó . Đặt thước đúng ghi đ ,sai ghi s . - Đặt vạch 0 của thước trùng với đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - HS làm bài - Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo - HS nhắc lại các bước đo độ dài HS làm bài Các nhóm đo độ dài đoạn thẳng của mình Lớp nhận xét . Tiết 4: ÂM NHẠC HỌC BÀI HÁT TẬP TẦM VÔNG PHÂN BIỆT CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG,ĐI NGANG I.MỤC TIÊU: - HS hát đúng giai điệu thuộc lời ca. - Qua những ví dụ cụ thể HS biết được thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nhạc cụ quen dùng. - Viết trên bảng phụ một số ví dụ để giải thích chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 . Kiểm tra bài cũ : - Cả lớp hát bài Tập tầm vông kết hợp vỗ tay theo phách. - 1 nhóm hát biểu diễn trước lớp. - Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài hát Tập tầm vông, phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.- Ôn tập bài hát Tập tầm vông - GV mở nhạc bài hát: Tập tầm vông. *Yêu cầu HS hát kết hợp gõ theo phách . - Cả lớp hát kết hợp gõ theo nhịp 2 - 1 nhóm hát kết hợp gõ theo nhịp 2. - 1 số HS hát cá nhân kết hợp gõ theo phách hoặc theo nhịp 2. Phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. -Giải thích 3 chuỗi âm thanh . -GV hát yêu cầu HS nghe và phân biệt đó là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống hay đi ngang. +Mẹ mua cho áo mới nhé. + Biết đi thăm ông bà. + Nào ai ngoan ai xinh ai tươi. Yêu cầu HS hát và đố bạn phân biệt các câu hát đó có chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống hay đi ngang. *Cả lớp hát kết hợp gõ theo nhịp 2 bài : Tập tầm vông . *Nhận xét tiết học . Thực hiện . - HS nghe nhạc . *Thực hiện . - Chuỗi âm thanh đi lên. - Chuỗi âm thanh đi xuống. - Chuỗi âm thanh đi ngang. Thực hiện . Học vần OAI, OAY I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ ứng dụng: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu) các từ ngữ khoá. Từ ứng dụng.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết : hoạ sĩ, múa xoè. Đọc bài trong SGK Nhận xét . Giới thiệu bài :Hôm nay, học vần oai, oay . Nhận diện vần - Gv ghi vần oai lên bảng và hỏi: Vần gì? - Phân tích vần oai - Yêu cầu hs ghép vần oai vào bảng gắn - Yêu cầu hs đọc . Ghép tiếng thoaị - Yêu cầu hs phân tích tiếng : thoại - Yêu cầu hs đánh vần tiếng thoại Giới thiệu từ :Điện thoại - Yêu cầu hs đọc Vần OAYtương tự như trên ): - So sánh oai với oay - Yêu cầu hs đọc Luyện viết: - Viết mẫu - Yêu cầu hs viết vào bảng con Dạy từ ứng dụng - Yêu cầu hs lên tô màu các từ ứng dụng: - Giải nghĩa các từ ngữ: - Yêu cầu hs đọc toàn bài trên bảng lớp Thực hiện . - Vần oai - Vần oai gồm có ba âm: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng cuối. - Gắn vần oai vào bảng gắn cá nhân - Cá nhân – đồng thanh. - Ghép tiếng thoại vào bảng gắn cá nhân - Tiếng thoại gồm có âm th đứng trước vần oai đứng sau và dấu nặng dưới âm a. - Cá nhân - đồng thanh - Giống nhau: đều có âm oa đứng trước. - Khác nhau: oai kết thúc bằng vần i. Vần oay kết thúc bằng âm y. - Cá nhân – đồng thanh . - Theo dõi gv hướng dẫn - Viết vào bảng con. - Hs tô màu các tiếng có chứa vần oai, oay - Cá nhân - đồng thanh Tiết 2 HĐ 1 2 3 Giáo viên a.Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài trong sách . Đọc câu ứng dụng Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ cảnh gì? - Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này? - Trong đoạn thơ vừa đọc, tiếng nào có chứa vần mới học? - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - Yêu cầu hs đọc câu ứng dụng b. Luyện viết - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi uốn nắn cho hs - Chấm vở nhận xét bài c.Luyện nói : - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? Gv trình bày tranh, đặt câu hỏi gợi ý: - Treo tranh và yêu cầu hs chỉ: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế. Hoạt động nối tiếp : Trò chơi: Thi tìm từ tiếp sức - Đọc bài trong sách Nhận xét tiết học Học sinh - Cá nhân – đồng thanh Hs thảo luận theo nhóm rồi trả lời . - Cá nhân đọc: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng - Tiếng: khoai - Lắng nghe gv đọc bài - Cá nhân – đồng thanh - Khi ngồi viết ta ngồi đúng tư thế, tay phải cầm bút tay trái đè lên mặt vở, chân duổi thẳng, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv - Đọc tên bài luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. * Luyện nói theo chủ đề: + Ghế dẩu là ghế có bốn chân làm bằng gỗ. + Ghế xoay rất tiện lợi, có thể xoay bên phải hoặc bên trái đều được cả…. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ của các bài tập trong SGK. Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Bài cũ : Yêu cầu hs đo độ dài đoạn thẳng AB ,CD…. Nhận xét Bài mới: “Luyện tập” Bài 1/ 121 - Yêu cầu HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ - Gv ghi phần tóm tắt của bài toán lên bảng . - Yêu cầu Hs nêu câu lời giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải Bài 2/ (tương tự bài 1 ) Bài 3/ 121 Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc tóm tắt . - Yêu cầu hs nêu câu lời giải - Muốn biết số hình vuông và hình tròn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò -Nhận xét tiết học . Thực hiện . - HS đọc bài toán và quan sát tranh vẽ - HS đọc tóm tắt, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt Tóm tắt Có : 12 cây chuối Thêm : 3 cây chuối Có tất cả: . . .cây chuối? - Trong vườn có tất cả là: - Số cây chuối trong vườn có tất cả là: Làm bài .Sửa bài . Giải bài toán theo tóm tắt sau. - HS đọc tóm tắt. Tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: . . . hình vuông và hình tròn? - Số hình có tất cả là: - Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: - Phép cộng Làm bài .Sửa bài . Tiết 4 :Thể dục BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Ôn 2 động tác: Vươn thở, tay . Yêu cầu tập đúng động tác - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học điểm số theo hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi: nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tốt, ý thức tự giác cao. II. DỤNG CỤ SÂN BÃI : - 1 cái còi. - Kẻ sẵn ô chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nội dung I. PHẦN MỞ ĐẦU : 11. 1. Ổn định tổ chức 2. Gv phổ biến yêu cầu nội dung tiết học 3. Khởi động chung : 4. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh tập động tác vươn thở, tay, mỗi động tác 1 lần, 2 x 8 nhịp II. PHẦN CƠ BẢN - Ôn động tác: vươn thở, tay - Học động tác: * Chân: - Nhịp 1: Hai tay chống hông, đứng kiễng gót chân - Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ 2 bàn tay vào nhau trước ngực. - Nhịp 3: Như nhịp 1 - Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4 * Học điểm số hàng dọc theo tổ. - Khẩu lệnh: “Từ 1 đến hết … điểm số!” - Động tác: Sau khẩu lệnh, tổ trưởng của mỗi tổ quay mặt qua trái ra sau và hô to số của mình: 1, rồi quay mặt về tư thế ban đầu. Người số 2 cũng làm tương tự và hô “2”, các em kế tiếp hô tương tự cho đến em cuối hàng và em cuối cùng hô thêm “hết” 2. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - Cách chơi: Hướng dẫn hs chơi như tiết trước. Hs thi đua chơi theo nhóm. III. PHẦN KẾT THÚC: Học sinh vỗ tay và hát 1 bài. Giáo viên nhận xét tiết học Định lượng 5-7phút 20-25phút 5phút Phương pháp tổ chức . x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 5: Tự nhiên và xã hội CÂY RAU I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết: - Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biết và nói tên các bô phận chính của cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết rửa rau trước khi ăn. - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các cây rau: rau cải, xu hào, cải bắp (sú), củ cải, cà rốt, , cà chua, bí. Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 . Bài cũ: Hãy nêu quy định của người đi bộ trên đường. Giới thiệu bài : “Cây rau” Quan sát cây rau: a/ Mục đích: - HS biết các bô phân của cây rau. Phân biệt được các loại rau khác nhau. b/ Cách tiến hành: * Bước 1: Giao nhiêm vụ và thực hiện hoạt động: - GV hướng dẫn HS quan sát cây rau mà mình mang tới lớp. Chỉ vào bộphận lá, thân cây, rễ của cây rau và nói các bộ phận nào ăn được * Bước2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Chốt lại phần HS vừa nói Làm việc với SGK: a/ Mục tiêu: - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. b/ Cách tiến hành: * Bước 1: Giao nhiêm và vụ và thực hiện hoạt động * Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. - GV yêu cầu: Một nhóm đặt câu hỏi, môt nhóm trả lời. - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau? Kết luận: An rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, trị bệnh chảy máu răng, . . . Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều bụi bẩn và còn có thể có nhiều chất bẩn, chất độc do nước tưới, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón, . . . Vì vậy, chúng ta cần tăng cường trồng rau sạch, lựa chọn và rửa sạch rau trước khi ăn. Trò chơi: Tôi là rau gì a/ Mục tiêu: - HS củng cố được những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. b/ Cách tiến hành: * Bước 1: Giao nhiệm vụ - Một HS giới thiệu các đặt điểm của mình (ví dụ: tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân). - Một bạn HS đoán: ví dụ: bạn là rau cải - Nếu HS đoán sai thì đổi HS * Bước 2: yêu cầu HS thực hiện Hoạt động nối tiếp Nhận xét ,tuyên dương . *Thực hiện tốt những điều đã học . Trả lời . Thực hiện nhiệm vụ . - HS trình bày kết quả về cây rau của mình + Các loại rau đều có: rễ, thân, lá. + Các loại rau ăn lá: bắp cải, sà lách, . . . + Rau ăn lá, thân:rau muống, rau cải, . . . + Rau ăn thân: su hào, . . . - HS quan sát đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.( theo nhóm) - HS trả lời . - HS thực hiện (7 đến 10 Hs) Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007 . Học vần OAN, OĂN I. MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoă

File đính kèm:

  • docGAtuan sauLop 1Tuan 22.doc