Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 15

TUẦN 1

 Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. Yêu cầu

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp.HS tự giới thiệu về mình, bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học Toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán.

- Học sinh khá giỏi: yêu thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- Sách Toán 1, ĐDHT

 

doc206 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Yêu cầu - Tạo không khí vui vẻ trong lớp.HS tự giới thiệu về mình, bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học Toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán. - Học sinh khá giỏi: yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị - Sách Toán 1, ĐDHT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ. (5’) Kiểm tra dụng cụ học tập. 2/ Bài mới: (28’) a/Giới thiệu bài b/Hướng dẫn sử dụng sách Toán 1 - HD mở sách - Giới thiệu về sách c.Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán 1 d. Giới thiệu yêu cầu cần đạt sau khi học toán - Đếm, đọc, viêt số, so sánh hai số - Làm tính cộng, trừ - nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài tập - Biết giải các bài toán - Biết đo độ dài xem lịch e. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán - Giới thiệu từng đồ dùng - Yêu cầu lấy đồ dùng GV giới thiệu lần lượt từng đồ dùng 3. Củng cố dặn dò ( 2’) - Dặn dò: HS nắm được các dụng cụ học Toán - Nhận xét giờ học - Xem sách Toán 1 - Mở sách - QS các ảnh và thảo luận nội dung các ảnh HS chú ý lắng nghe - Mở hộp đựng đồ dùng học tập - Nêu tên của từng đồ dùng - Lấy đồ dùng theo yêu cầu. HS chú ý lắng nghe Tiếng Việt ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 tiết) I. Yêu cầu: Giúp HS biết: - Một số nề nếp được quy định của lớp - Một số quy định để thực hiện tốt trong giờ học - Phân chia tổ, sắp xếp lại chỗ ngồi cho hợp lý - HS có ý thức vươn lên trong học tập II. Chuẩn bị GV: Sơ đồ lớp. - Lớp học sạch sẽ. - Bàn ghế gọn gàng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Tổ chức một số trò chơi khởi động. 2. Kiểm tra: - Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi. 3. Bài mới: - Giới thiệu tên trường, lớp, tên cô. - Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng tổ. - Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khuỷu tay chóng lên bàn. - Tập cách cầm bút - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố: - Hệ thống lại một số việc đã làm. 5. Nhận xét tiết học - Dặn HS tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen./. - Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo - Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô - HS ngồi mỗi bàn 2 em. - HS Lắng tai nghe, vài em nhắc lại - Lớp bầu cán sự lớp - Học sinh thực hiện 5 lần - Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải - HS lắng nghe. Tiếng Việt : CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục tiêu: - HS nắm được tên gọi các nét cơ bản. - HS viết được các nét cơ bản. - HS có ý thức tốt trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ, bảng con II. Hoạt động dạy-học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. (5’) 2/ Bài mới: (28’) Tiết 1 a. Giới thiệu các nét cơ bản - Viết và giới thiệu các nét cơ bản HS Chuẩn bị đồ dung Hs lắng nghe + Nét sổ ngang, nét sổ dọc, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét cong kính, nét khuyết trên, nét khuyết dưới - Cho HS đọc các nét cơ bản - GV chú ý theo dõi để uốn nắn cho HS Nhận xét Tiết 2 b. Luyện viết các nét cơ bản: GV viết lần lượt các nét lên bảng và hướng dẫn cách viết - Nhắc lại các nét cơ bản Hướng dẫn HS cách viết - Theo dõi bắt tay và uốn nắn cho HS - Nhận xét và sửa sai cho HS 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại các nét cơ bản Dặn dò : HS nắm được các nét cơ bản đã học Nhận xét giờ học - Theo dõi trên bảng - Nhắc lại tên các nét cơ bản HS đọc cá nhân, bàn tổ lớp HS đọc lần lượt các nét HS chú ý theo dõi cách viết Cá nhân, bàn, tổ, lớp - Tập viết trên không trung. - Tập viết trên bảng con - Đọc tên các nét cơ bản đó - Luyện viết trong vở Nhắc lại các nét cơ bản Về nhà luyện viết lại. Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục tiêu Giúp học sinh biết: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng từ nhiều hơn , ít hơn của hai nhóm đồ vật. II. Chuẩn bị - 5 chiếc đĩa, 4 cái li . - 3 bình hoa, 4đoá hoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : 28’ Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: - GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn. - GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi cho học sinh nhận xét. - GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. - GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 5 học sinh thực hiện và giới thiệu. Học sinh quan sát và nhận xét. Hs nhắc lại Học sinh thực hiện nối chai với nút chai và nêu kết quả: - Số chai ít hơn số nút chai. - Số nút chai nhiều hơn số chai. Quan sát và nêu nhận xét: - Số thỏ nhiều hơn số cà rốt - Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: - Số nắp nhiều hơn số vung - Số vung ít hơn số nắp Tiếng Việt: Âm E I. Mục tiêu Sau bài học học sinh : - Nhận biết được chữ e, và âm e. - Trả lời 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Hs khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to) III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ Hs nhắc tên các nét cơ bản. 2. Bài mới: 30’ a/Giới thiệu bài: GV cho học sinh quan sát và thảo luận: + Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào? GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e. GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại. b. Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e Nhận diện chữ e: - Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. Phát âm e GV phát âm mẫu Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm. * Ghép tiếng : GV yêu cầu HS ghép GV ghi bảng - Đánh vần tiếng (2lần) - Đọc trơn tiếng - Giới thiệu tranh vẽ – Giảng từ Đọc từ (2lần) Đọc tổng hợp toàn bài - Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp . c/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con GV treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát. GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con e - Giới thiệu từ ứng dụng Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu - Kết hợp giảng từ - Ghép từ - Viết từ HS ghép trên bảng - Đánh vần tiếng mới - Đọc trơn tiếng mới - Đọc toàn bài NX tiết học TD Tiết 2 3. Luyện tập. 33’ a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm lại âm e - Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? b. Luyện viết - Gv hướng dẫn hs tô chữ e trong vở tập viết - Gv qsát hs tô chữ e c. Luyện nói GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh. + Các em nhỏ trong tranh đang làm gì? GV kết luận 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò Học sinh thực hành quan sát và thảo luận. - bé, me, xe, ve Nhiều học sinh đọc lại. - Có 1 nét thắt, …. Nhắc lại. Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) HS thực hiện ghép bảng cài Hs ghép xong đọc - Cá nhân phân tích, lớp ghép từ Cá nhân - đồng thanh HS viết trên không . Quan sát và thực hành viết bảng con. Hs quan sát lắng nghe Ghép từ Hs đọc cá nhân + phân tích Cá nhân Cá nhân Cá nhân – đồng thanh - Nét thắt - Hs lắng nghe và quan sát. - Hs thực hành tô chữ e Học sinh nêu: Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn học sinh đang học. - Đang học bài. Toán : HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I. Mục tiêu - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình (Bài tập cần làm 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa . - Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.- Hình tam giác - Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra vở bài tập của Hs. 2. Bài mới : 12’ Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem và giới thiệu về hình vuông. Đây là hình vuông YC: HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông(cho HS thảo luận theo cặp đôi) Hoạt đông 2: Giới thiệu hình tròn GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông. Đây là hình tròn 3. Luyện tập 16’ Bài 1: Tô màu - Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông. Bài 2: Tô màu - Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn Bài 3: Tô màu -Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông và hình tròn 4. Củng cố – dặn dò: 2’ Cho HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn. Học sinh theo dõi và nêu: -Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1: Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông. Tự tìm: Ví dụ -Viên gạch hoa lót nền,…. -Khung cửa sổ Theo dõi và nêu đây là hình tròn….Cái cái đĩa ... - Thực hiện trên VBT. -Thực hiện trên VBT. Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ. - Thực hiện trên VBT. Toán: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Nhận biết hình tam giác - Nói đúng tên hình. II. Chuẩn bị: - Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau. - Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gv đưa ra hình vuông và hình tròn hỏi: - Đây là hình gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới: 28’ Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. - Gv đưa ra một nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Gv cho hs chọn trong nhóm các hình vuông và hình tròn, hình còn lại để trên bàn - Cho Hs trao đổi (nhóm 2) những hình còn trên bàn có tên gọi là gì? Giáo viên giơ lên và giới thiệu: ''Đây là hình tam giác'' - Giáo viên Giới thiệu về hình tam giác. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình tam giác trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Thực hành xếp hình - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác có màu sắc khác nhau để xếp các hình như sách giáo khoa - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà ôn lại bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học . - Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình H.vuông H. Tròn H. Tam giác H.tròn H.t/ giác - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1. - Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV. - Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, thuyền, chong chóng,… - Hình tam giác - Liên hệ thực tế và kể. - Thực hiện ở nhà. Tiếng Việt: Âm B I. Mục tiêu - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được tiếng: be. - Trả lời 2 - 3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to). III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e: + Chữ e có nét gì? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới A. Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b. B. Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b - GV phát âm mẫu Gọi học sinh phát âm b (bờ) Nhận diện chữ - GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có 2 nét đó là nét khuyết trên, cuối chữ b có nét thắt. - Gọi học sinh nhắc lại. Ghép chữ và phát âm GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. Hỏi: be: chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be: Bờ - e - be Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. * Ghép tiếng: GV yêu cầu HS ghép * GV ghi bảng: - Đánh vần tiếng (2lần): bờ - e - be - Đọc trơn tiếng: be Giới thiệu tranh vẽ – Giảng từ - Đọc từ (2lần) + Đọc tổng hợp toàn bài Hướng dẫn viết chữ trên bảng GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li) GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con d. Hướng dẫn viết tiếng be - Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) - YC HS viết bảng con be: b be - GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. - GV củng cố –hỏi lại bài YC HS đọc lại - NX tiết học . Tiết 2 3. Luyện tập 33’ a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… - GV theo dõi uốn nắn và sữa sai c) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV treo tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? + Các con có biết ai đang tập viết chữ e không? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt. 4.Củng cố dặn dò: 2’ Gọi đọc bài Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. Học sinh thực hiện - Học sinh theo dõi. - Âm b (bờ) - Nhắc lại. - Học sinh ghép be - B đứng trước, e đứng sau. - Học sinh phát âm be. - HS theo dõi và lắng nghe. - Viết trên không trung và bảng con Lắng nghe. - HSviết trên không - Viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. + 6 - 8 HS + nhóm, lớp - H/S viết bài Hs quan sát và trả lời..... - Tại chú chưa biết chữ …. Tại không chịu học bài. - Chú gấu - Voi - Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. Đọc lại bài Thực hành ở nhà. Tiếng Việt: THANH SẮC ( / ) I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi về đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt 1, Tập một. - Bảng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be. Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà. Viết bảng con. GV nhận xét chung 2. Bài mới A. Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát và thảo luận. Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời) - GV viết dấu sắc lên bảng. Tên của dấu này là dấu sắc. B. Dạy dấu thanh: GV đính dấu sắc lên bảng. Nhận diện dấu Hỏi: Dấu sắc giống nét gì? - Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. Ghép chữ và đọc tiếng - Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học. GV: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng gì? - Viết tiếng bé lên bảng. Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài. Gọi học sinh phân tích tiếng bé. + Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc - GV phát âm mẫu : bé - Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé. - GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét gì? - GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc. *Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. Viết mẫu bé Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé. Sửa lỗi cho học sinh. GV củng cố –hỏi lại bài NX tiết học Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm tiếng bé - Yêu cầu học sinh đánh vần tiếng bé Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé. b) Luyện viết - GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết. - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong trang vẽ gì? +Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao? +Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? 4 Củng cố - dặn dò: 2’ Gọi đọc bài - Học bài, xem bài ở nhà. - Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 → 8 em - Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be. - bé, cá, lá, khế, chó - Học sinh theo dõi - Nhắc lại - Nét xiên phải - Thực hành. -Thực hiện ở thước. - Be - Bé - Thực hiện ghép tiếng bé. - 3 em phân tích - Trên đầu âm e. - Lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh nêu. - Nét xiên phải - Quan sát và thực hiện viết trên bảng con. - Học sinh quan sát. - HS viết trên không :bé -Viết bảng con : bé - 1HS đọc lại - CN đọc bài theo YC của cô - Lớp theo dõi –Nhận xét. - Học sinh phân tích - Tô vở tập viết - Hsinh nói dựa theo gợi ý của GV. - Học sinh khác nhận xét. - Các bạn ngồi học trong lớp - Bạn gái đang nhảy dây - Bạn gái cầm bó hoa - Bạn gái đang tưới rau - Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau. Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình. - Hs trả lời. Sinh hoạt: HỌP LỚP I. Mục tiêu: - Hs biết được nội dung của buổi sinh hoạt lớp. - Biết ban cán sự của lớp. - Tập mạnh dạn trước đám đông. II. Tiến hành: Ổn định tổ chức : hát tập thể Nêu một số nội quy của lớp Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, thể dục, vệ sinh và 15 phút đầu giờ. Đi học đầy đủ đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Học sinh chăm ngoan. Nhắc nhở một số vấn đề còn tồn tại của Hs. III. Kế hoạch tuần tới: - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Trang phục quần xanh, áo trắng. - Dép quai hậu, dép ở nhà. - Thực hiện đi học đúng giờ./. TUẦN 2 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu, yêu cầu - Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, tròn, tam giác. - Ghép các hình đã biết thành hình mới . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 5’ Gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2.Bài mới: 28’ a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình Bài 2: Thực hành ghép hình: Cho HS sử dụng các hình vuông, tam giác mang theo để ghép thành các hình như SGK. 3.Củng cố , dặn dò: 2’ Làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. Nhận diện và nêu tên các hình. Thực hiện ở VBT. Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn thành các hình mới. Hình mới Tiếng Việt: THANH HỎI – THANH NẶNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được: bẻ, bẹ. -Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa. - Hs khá, giỏi luyện nói 4 – 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng. - Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng học mới. III.Các hoạt động dạy-học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: . - Nêu tên và nội dung của tiết trước. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Dấu hỏi.GV cho HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? GV viết dấu hỏi lên bảng và nói. Tên của dấu này là dấu hỏi. * Dấu nặng: GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận. + Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? GV viết dấu nặng lên bảng và nói: Tên của dấu này là dấu nặng. 2.2 Dạy dấu thanh: GV đính dấu hỏi lên bảng. Nhận diện dấu - Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ của HS.Nhận xét kết quả. - YC HS thảo luận: Dấu hỏi giống vật gì? - YC HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ .Nhận xét kết quả. - YC HS thảo luận: Dấu nặng giống vật gì? Ghép chữ và đọc tiếng - YC HS ghép tiếng be đã học. GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.Viết tiếng bẻ lên bảng. - YC HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bẻ. Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ? - GV phát âm mẫu : bẻ Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bẻ. Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ. + So sánh tiếng bẹ và bẻ ? - Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: a. Viết dấu hỏi Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì? GV viết dấu hỏi lên bảng cho HS quan sát Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu hỏi. Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi. - GV viết mẫu tiếng bẻ và hướng dẫn Hs đặt dấu ? trên âm e - Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẻ - Sửa lỗi cho học sinh. b.Viết dấu nặng: Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì? - GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng. GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẹ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh nặng dưới chữ e. Viết mẫu bẹ Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẹ Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ, sửa lỗi . b) Luyện viết GV YC HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : GV treo tranh cho HS quan sát và thảo luận. + Trong tranh vẽ gì? +Các tranh này có gì khác nhau, giống nhau? + Em thích tranh nào nhất? Vì sao? + Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? + Tiếng bẻ còn dùng ở đâu? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng - Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh điền 1 đấu thanh. Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo… * Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. - Học sinh nêu tên bài trước. - HS đọc bài, viết bài. - Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim. - Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang gặm cỏ, cây cọ. - Thực hiện trên bộ đồ dùng. - Giống móc câu để ngược. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. - Giống hòn bi, giống một dấu chấm. - Học sinh thực hiện trên bảng cài - Vài em phân tích. - Đặt dấu trên đầu âm e. - Giống nhau: Đều có tiếng be. Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm trên chữ e. - Học sinh đọc. - Giống một nét móc. - Học sinh theo dõi - Hs viết bảng con. - Hs qsát . - Viết bảng con: bẻ - Giống hòn bi, giống dấu chấm,… - Viết bảng con dấu nặng. - Hs qsát. - Viết bảng con: bẹ - Học sinh đọc bài. -Viết trên vở tập viết. +Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé trước khi đi học. +Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô. +Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho các bạn. - Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái. - Hoạt động bẻ. Học sinh tự trả lời theo ý thích. - Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé. - Dấu nặng: bẹ chuối. - Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau. Tiếng Việt: THANH HUYỀN , THANH NGÃ I. Mục tiêu, yêu cầu: - Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: bè, bẽ. - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng. - Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 5’ Hỏi bài trước. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài * Dấu huyền. C ho HS quan sát và thảo luận.Các tranh này vẽ những gì? - Viết các tiếng có thanh huyền trong bài - Các tiếng này giống nhau ntn?. GV viết dấu huyền lên bảng và giới thiệu. * Dấu ngã. Thực hiên tương tự. a/ Dạy dấu thanh: Đính dấu huyền lên bảng. Nhận diện dấu Hỏi: Dấu huyền có nét gì? So sánh dấu huyền , dấu sắc có gì giống và khác nhau. Yêu cầu HS lấy dấu huyền trong bộ chữ Đính dấu ngã và cho HS nhận diện dấu ngã . Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ b) Ghép chữ và đọc tiếng Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài. Gọi học sinh phân tích tiếng bè. Dấu huyền trong tiếng bè đặt ở đâu ? GV phát âm

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 115.doc
Giáo án liên quan