Bài 39: au - âu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần au, âu và từ cây cau, cái cầu
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chào Mào có áo màu nâu
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008
Bài 39: au - âu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần au, âu và từ cây cau, cái cầu
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Chào Mào có áo màu nâu…
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào… ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : au, âu – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: au, âu ,cây cau, cái cầu
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần au:
-Nhận diện vần : Vần au được tạo bởi: a và u
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh au và ao?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : cau, cây cau
-Đọc lại sơ đồ: au
cau
cây cau
b.Dạy vần ao: ( Qui trình tương tự)
âu cầu cái cầu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
rau cải châu chấu
lau sậy sáo sậu
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc đoạn thơ ứng dụng:
“ Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về”
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung:“Bà cháu”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Người bà đang làm gì?
-Hai bà cháu đang làm gì?
-Trong nhà em , ai là người nhiều tuổi nhất?
-Bà thường dạy cháu những điều gì?
-Em có thích làm theo lời khuyên của bà không?
-Em yêu quí nhất bà ở điều gì?
-Bà thường dẫn em đi đâu? Em có thích đi cùng bà không? Em đã giúp bà những đều gì?
3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần au. Ghép bìa cài: au
Giống: bắt đầu bằng a
Khác : kết thúc bằng u
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cau
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: au, âu , cây cau, cái cầu
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân –
đ thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
ĐẠO ĐỨC
Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2)
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs hiểu: Đ/v anh chị cần lễ phép, Đ/v em nhỏ cần biết nhường nhịn có như
vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
2.Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị. Biết nhường nhịn em nhỏ.
3.Thái độ : Tỏ ra lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình cũng như ngoài xã hội.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
- 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học…
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Đối với anh chị em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ em phải như thế nào?
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.1-Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Hs làm BT2.
+Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT"Hãy nối các bức tranh với chữ nên hoặc chữ không nên cho phù hợp và giải thích vì sao" gọi Hs lên bảng làm.
-Gv sửa bài :
.Tranh 1: " không nên
" vì anh không cho em chơi chung.
.Tranh 2: " nên
" vì anh biết hướng dẫn em học chữ.
.Tranh 3: " nên
" vì hai chị em đã biết bảo ban nhau làm việc nhà.
.Tranh 4: " không nên
"vì chị tranh với em quyển truyện là không biết nhường nhịn em.
.Tranh 5: " nên
"vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
-Giải lao.
3.2-Hoạt động 2:
+Mục tiêu: Gv chia nhóm và hướng dẫn Hs đóng vai theo tình huống của BT2.
+Cách tiến hành:
.Chia nhóm để thảo luận về hoạt động đóng vai .
.Gv yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện tham gia.
.Hướng dẫn Hs đóng vai.
+Kết luận:
Anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ.
Là em phải lễ phép và vâng lời anh chị.
3.3-Hoạt động 3:
+Mục tiêu: Cho Hs tự liên hệ bản thân.
+Cách tiến hành: Gọi Hs lên nêu những liên hệ với bản thân hoặc kể những câu chuyện về lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
3.4-Hoạt động 4:
+Củng cố:
.Các em học được gì qua bài này?
.Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học.
Xem trước bài: “Nghiêm trang khi chào cờ”
-Hs đọc yêu cầu BT2.
-Hs làm BT2.
-Hs sửa BT.
- Hs đóng vai.
-Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài.
-Hs tự liên hệ bản thân và kể chuyện.
-Trả lời câu hỏi của Gv.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
2. Kỹ năng : Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
3. Thái độ : Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì? (Hoạt động và nghỉ ngơi)
- Em hãy nêu những hoạt động có ích cho sức khỏe? ( 4 HS nêu)
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu trò chơi khởi động:
“Chi chi, chành chành”
Mục đích: Gây hứng thú trong tiết học.
Hoạt động1: Thảo luận chung
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Tiến hành:
- GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- Cơ thể người gồm có mấy phần?
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những giác quan nào?
- Về màu sắc?
- Về âm thanh?
- Về mùi vị?
- Nóng lạnh
- Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn như thế nào?
Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ.
Hoạt động 2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày
Mục tiêu: Khắc sâu những hiểu biết những hành vi cá nhân thực hiện vệ sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: Các con hãy kể lại những việc làm của mình.
- Hướng dẫn HS kể.
- GV quan sát HS trả lời.
- Nhận xét.
GV hỏi: Buổi trưa các con ăn gì? Có đủ no không?
- Buổi tối trước khi đi ngủ con có đánh răng không?
- GV kết luận: Hằng ngày các con phải biết giữ vệ sinh chung cho các bộ phận của cơ thể.
Hoạt động nối tiếp::
Củng cố:
- Vừa rồi các con học bài gì?
- Cơ thể chúng ta có bộ phận nào?
- Muốn cho thân thể khoẻ mạnh con làm gì?
Nhận xét tiết học:
Dặn dò: Các con thực hiện tốt các hoạt động vui chơi có ích, giữ vệ sinh tốt.
- HS chơi
- Thảo luận chung.
- HS nêu:Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn…
- Đầu, mình, tay và chân
- Đôi mắt.
- Nhờ tai
- Nhờ lưỡi
- Nhờ da
-HS trả lời
- HS nhớ và kể lại những việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày:
Buổi sáng, ngủ dậy con đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, vệ sinh cá nhân và ăn sáng rồi đi học…
- HS nêu lần lượt
- Ôn tập
- Giữ vệ sinh cơ thể, ăn uống điều độ.
Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2008
TOÁN
Bài: Luyện Tập
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép trừ.
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi3) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/54 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
2 – 1 = … 3 – 1 = … 1 + 1 = … (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
3 – 1 = … 3 – 2 = … 2 – 1 = …
3 – 2 = … 2 – 1 = … 3 – 1 = …
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/55: HS làm vở Toán..
Hướng dẫn HS
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/55:Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm :
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
HS nghỉ giải lao 5’
*Bài 3/44 : Làm vở bài tập toán.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/55: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép trừ trong phạm vi 4”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =”
4HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập Toán ( bài4 trang 55). HS đổi vở để chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính:
a, 2 - 1 = 1.
b, 3 - 2 = 1.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
TIẾNG VIỆT
Bài 40: iu - êu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần iu, êu và từ lưỡi rìu, cái phễu.
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ai chịu khó?
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lưỡi rìu, cái phễu; Tranh câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo…
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc bài ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iu, êu – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: iu, êu,lưỡi rìu, cái phễu.
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần iu:
-Nhận diện vần : Vần iu được tạo bởi: i và u
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh iu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : rìu, lưỡi rìu
-Đọc lại sơ đồ: iu
rìu
lưỡi rìu
b.Dạy vần ao: ( Qui trình tương tự)
êu phễu cái phễu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
líu lo cây nêu
chịu khó kêu gọi
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng:
“Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung:“Ai chịu khó?”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì?
-Con gà đang bị chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao?
-Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
-Con chim đang hót, có chịu khó không?
-Con chuột có chịu khó không? Tại sao?
-Con mèo có chịu khó không? Tại sao?
-Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm gì?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần iu. Ghép bìa cài: iu
Giống: kết thúc bằng u
Khác : iu bắt đầu bằng i
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: rìu
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đthanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kỳ I
TOÁN
Bài: Phép Trừ Trong Phạm Vi 4
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Kĩ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.
-Thái độ: Thích làm tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) - 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/ 55:(Điền dấu+,-). 1HS nêu yêu cầu.
1 … 1 = 2 2 … 1 = 3 1 … 2 = 3 1 … 4 = 5
2 … 1 = 1 3 … 2 = 1 3 … 1 = 2 2 … 2 = 4
( 4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm phiếu học tập)
GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
+Mục tiêu:Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 4 - 1 = 3.
-Hướng dẫn HS quan sát:
Quan sát hình vẽ trong bài học để tự nêu bài toán:”Lúc đầu trên cành có 4 quả táo bị rụng hết 1 quả táo. Hỏi trên cây còn lại mấy quả táo?”
Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu:”Ba con chim thêm một con chim được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn”.-Ta viết ba thêm một bằng bốn như sau:3 + 1 = 4
Hỏi HS:”3 cộng 1 bằng mấy?”.
b, Hướng đẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 theo 3 bước tương tự như đối với 3 + 1 = 4.
c, HD HS học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự 2 + 2 = 4.
d, Sau 3 mục a, b, c, trên bảng nên giữ lại 3 công thức:
3 + 1 = 4 ; 2 + 2 = 4 ; 1 + 3 = 4.
GV chỉ vào các công thức và nêu: 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; …”.
Để HS ghi nhớ bảng cộng GV nêu câu hỏi :” Ba cộng một bằng mấy?”…” Bốn bằng một cộng mấy?”…
đ, HD HS quan sát hình vẽ cuối cùng(có tính chất khái quát về phép cộng) trong bài học, nêu các câu hỏi để HS bước đầu biết 3 + 1 = 4 ; 1 + 3 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống1 + 3 ( vì cũng bằng 4).
HS nghỉ giải lao 5’
HOẠT ĐỘNG III: HD HS t.hành cộng trong PV 4( 8’)
*Bài 1/47: Cả lớp làm vở Toán 1.
Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/47: Ghép bìa cài.
GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột).
*Bài3/47: Phiếu học tập.
2 + 1 … 3 4 … 1 + 2
1 + 3 … 3 4 … 1 + 3
1 + 1 … 3 4 … 2 + 2
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/47 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS .Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
HS tự nêu câu trả lời:” Có 4 quả táo bớt 1 quả táo ,còn 3 quả táo?”.
HS khác nêu lại:” Ba thêm một bằng bốn “
Nhiều HS đọc:” 3 cộng 1 bằng 4” .
Nhiều HS đọc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS trả lời:”Ba cộng một bằng bốn”
“Bốn bằng một cộng ba”…
HS đọc yêu cầu bài 1:”Tính”
3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả.1+3=4;3+1=4;1+1=2;
2+2=4;2+1=3;1+2=3.
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
5HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp ghép bìa cài.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm “
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:3 + 1= 4 rồi ghép phép tính ở bìa cài
Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 4)
Lắng nghe.
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC
Bài: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
_ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
_ Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
_ Làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động:
+Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản:
a) Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông:
_ GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác:
“ Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước lên cao thẳng hướng, chân và mũi chân thẳng chếch xuống đất, đồng thời hai tay chống hông, chân phải và thân người thẳng, mắt nhìn theo mũi chân trái. Lần tập tiếp theo, đổi chân, mắt nhìn vào mũi chân phải.”
_ Cho HS tập theo 4 nhịp sau:
_ Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS.
b) Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”
_ Chuẩn bị:
+ Sân, đội hình:
+ Dụng cụ chơi:
_ Cách chơi: GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách chuyển bóng, sau đó dùng lời hướng dẫn cho một tổ chơi thử. GV tiếp tục giải thích cách chơi. Cho cả lớp chơi thử một số lần. Khi thấy cả lớp biết cách chơi, mới cho chơi chính thức có phân thắng thua.
@ Trường hợp phạm quy:
Chuyển bóng không lần lượt mà cách quãng.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
_ Củng cố.
_ Nhận xét.
_ Giao việc về nhà.
1-2 phút
1 phút
1 phút
30-50m
1 phút
1 phút
4-5 lần
10-12 phút
2 phút
1-2 phút
1-2 phút
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Ôn và học một số động tác thể dục RLTTCB.
Đội hình hàng dọc à vòng tròn
- Tập hợp thành 2-4 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1m, trong mỗi hàng, em nọ cách em kia một cánh tay tổ trưởng đứng trên cùng hai tay cầm quả bóng giơ lên cao ở trên đầu.
- 2-4 quả bóng nhỡ (bằng nhựa, cao su hoặc bằng da)
- Khi có lệnh, các em tổ trưởng đồng loạt quay người sang trái ra sau trao bóng cho bạn số 2. Số 2 nhận bóng, sau đó quay người qua trái ra sau trao bóng cho số 3. Bóng được tiếp tục chuyển như vậy cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng đưa bóng qua phải cho người phía trước và lần lượt chuyển bóng lên đến tổ trưởng. Tổ trưởng cầm bóng bằng hai tay, giơ lên cao và nói to “ Báo cáo …Xong!”. Đó là căn cứ để xác định tổ nào nhanh nhất, nếu ít phạm quy, tổ đó thắng cuộc.
Trong khi chuyển bóng, nếu ai để bóng rơi, người đó nhanh chóng nhặt bóng và tiếp tục cuộc chơi.
Đội hình hàng dọc
- HS đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát.
-GV thổi còi hoặc đếm 1-2, 1-2, … để tạo nhịp. Sau đó cho HS đứng lại, quay thành 4 hàng ngang.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại các động tác đã học.
TOÁN
Bài: Luyện Tập
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3,4
-Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp ( cộng hoặc trừ) .
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi4) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/56 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
4 – 1 = … 4 – 2 = … 3 + 1 = … 1 + 2 = (4 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
3 – 1 = … 3 – 2 = … 4 – 3 = … 3 – 1 =
2 – 1 = … 4 – 3 = … 4 – 1 = … 3 - 2 =
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (15 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3, 4.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/57: HS làm vở BT Toán..
Hướng dẫn HS
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/57:Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm :
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 3/57: Làm bảng con.
Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính:
4 – 1 – 1 =, ta lấy 4 trừ 1 bằng 3 , rồi lấy 3 trừ 1 bằng 2”
HS nghỉ giải lao 5’
*Bài 4/57 : Làm vở Toán.
HD HS cách làm ,( chẳng hạn: 3 -1 … 3 - 2, ta lấy
3 –1 = 2 , lấy 3 - 2 =1, rồi lấy 2 so sánh với 1 ta điền dấu >)
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/57: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép trừ trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài.
HS tự làm bài và chữa bài.
1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =”
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán . HS đổi vở để chữa bài.Đọc kết quả phép tính:
3 - 1 = 2 ; 3 – 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2 ; 4 – 3 < 4 – 2
4 - 2 = 2 ; 4 – 1 < 3 + 1
HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính:
a, 3 + 1 = 4.
b, 4 - 1 = 3.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I
Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 41: iêu - yêu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần iêu,yêu và từ diều sáo, yêu quý
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: diều sáo, yêu quý. Tranh câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu…
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé tự giới thiệu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc bài ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.( 2em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêu,yêu – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được: iêu,yêu ,diều sáo,
yêu quý
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần iêu:
-Nhận diện vần : Vần iêu được tạo bởi: i,ê và u
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh iêu và êu?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ
File đính kèm:
- GA lop 1 T10 tong hop.doc