Giáo án lớp 1 tuần 11 - Trường tiểu học Hiếu Tử B

Học vần

 Bài 42 : Ưu – ươu

<Tiết 93, 94>

A/ Mục tiêu:

- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : Hổ, gấu, báo, hươu, nai, voi .

B/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa

Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 11 - Trường tiểu học Hiếu Tử B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 42 : Ưu – ươu A/ Mục tiêu: - Đọc được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề : Hổ, gấu, báo, hươu, nai, voi . B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát. II/ Kiểm tra bài cũ: vần iêu, yêu - Học sinh đọc bài sách giáo khoa + Trang trái + Trang phải - Cho HS viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu - Nhận xét III/ Bài mới: * Giới thiệu : * Mục Tiêu: HS nhận ra được vần ưu, ươu từ tiếng khoá * Phương pháp: trực quan, đàm thoại * Hình thức học: Cá nhân, lớp * ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa - GV treo tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì ? - Tiếng nào mang vần đã học à Hôm nay chúng ta học bài vần ưu, ươu ® ghi tựa a/ Hoạt động 1: Dạy vần ưu * Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưu , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ưu * Phương pháp: Trực quan , đàm thoại * Hình thức học: Cá nhân, lớp * ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt * Nhận diện vần: - HS viết chữ ưu - Vần ưu được ghép từ những con chữ nào? - Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - Lấy và ghép vần ưu ở bộ đồ dùng * Phát âm và đánh vần - GV đánh vần: ư – u – ưu - GV đọc trơn ưu - Đánh vần: lờ-ưu-lưu nặng-lựu - GV chỉnh sửa cho HS * Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu . + Viết ưu: viết chữ ư, lia bút nối với chữ u b/ Hoạt động 2: Dạy vần ươu * Mục tiêu: Nhận diện được chữ ươu, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ươu * Quy trình tương tự như vần ưu c/ Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng * Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có vần ưu - ươu và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép * Phương pháp: Trực quan , luyện tập * Hình thức học: Cá nhân, lớp * ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt - GV đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc - GV ghi bảng Chú cừu bầu rượu Mưu trí bướu cổ - GV chỉnh sửa cho học sinh * Giáo viên nhận xét tiết học * Hát múa chuyển tiết 2 Cả lớp hát vui. - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. - HS viết bảng con - HS quan sát - HS nêu: Trái lựu, hươu sao - Tiếng đã học là : Trái, sao - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát - Được ghép từ con chữ ư và chữ u - HS nêu: chữ ư đứng trước chữ u đứng sau - HS thực hiện - HS đánh vần - HS đọc - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS quan sát, viết bảng con -HS quan sát - HS nêu - HS luyện đọc cá nhân Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2. a/Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. * Phương pháp: Giảng giải , luyện tập , trực quan. * Hình thức học: Cá nhân, lớp. * ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, SGK. - Cho HS luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1. - GV đính tranh trong sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì ? à GV ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ... àGV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. b/ Hoạt động 2: Luyện viết. * Mục Tiêu : HS viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ. * Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành. * Hình thức học : Lớp , cá nhân. * ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết: ưu – ươu - trái lựu – hươu sao. c/ Hoạt động 3: Luyện nói. * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của HS theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu nai, voi. * Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành . * Hình thức học: cá nhân. * ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa. - GV treo tranh trong sách giáo khoa. + Tranh vẽ gì? + Những con vật này sống ở đâu? + Trong những con vật này con nào ăn cỏ? + Con nào to xác nhưng rất hiền? + Em nào còn biết những con vật nào ở trong rừng nữa? - GV nhận xét khen ngợi. III/ Củng cố: Nhận ra những tiếng có vần ưu – ươu. Trò chơi. - Cho HS thi đua nối chữ. Chú bé líu lo Cô khướu mưu trí Trái lựu ăn cỏ Chú cừu đỏ ối - Nhận xét tiết học. IV/ Dặn dò: - Về nhà xem lại các vần đã học. - Tìm các vần đã học ở sách báo. - HS luyện đọc cá nhân. - HS quan sát. - HS nêu. - HS luyện đọc câu ứng dụng. - HS nêu. - HS viết vở. - Học sinh quan sát. - HS nêu : hổ, báo, gấu, nai, voi. - Rừng hay sở thú. - HS cá nhân nêu. - HS cá nhân, lớp nêu. - HS cá nhân, lớp kể. - Cả lớp vỗ tay. - HS cả lớp thi đua chơi trò chơi. - HS cả lớp thực hiện. Đạo Đức Thực hành kĩ năng giữa học kỳ I I. Mục tiêu : - Thực hành lại kĩ năng đ học 2 thng đầu . - HS thực hiện tốt kĩ năng sống giao tiếp qua từng bài . - HS cĩ ý thức học tập ,thể hiện việc lm tốt . II. Chuẩn bị : - Một số tình huống : ngy đầu tiên đi học ,cách ăn mặc gọn gàng ,giữ gìn sch vở . III. Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ : Chúng ta phải thể hiện thái độ như thế nào với em nhỏ , với anh chị ? 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta thực hành kĩ năng giữa kì 1 . 3 / Hd bài : Nêu tên các bài đ học Em l hs lớp một , gọn gng sạch sẽ ,giữ gìn sch vở ,đ d học tập ,gia đình em ,lễ php với anh ,chị ,nhường nhịn em nhỏ . -Thực hành : Buổi đầu tiên đi học em được chuẩn bị như thế nào ? Trong lớp ai đ cĩ bộ vở sach chữ đẹp ? Gia đình em cĩ những ai ? Đối với anh ,chị ta phải như thế nào ? -Chúng ta phải như thế nào với em nhỏ ? - HS sắm vai : -GV nhận xét . IV/ Củng cố ,dặn dị : Chúng ta cần thực hiện tốt những điều đ học ,chuẩn bị bi sau : nghim trang khi cho cờ . - em nhỏ ta phải nhường nhịn , anh ,chị ta phải lễ phép , kính trọng . - hs nêu - chuẩn bị : cặp ,sách ,vở ,quần áo gọn gàng ... - hs nêu - hs nêu - lẽ phép - nhường nhịn - sắm vai theo tổ . - hs nhận xét - hs thực hiện ở nhà . Tự nhiên xã hội Gia đình A/ Mục tiêu: *CKT: - Kể được các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức: xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11 Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra bài cũ: Hằng ngày em vệ sinh như thế nào? GV nhận xét –ghi điểm. III/Bài mới: * Giới thiệu: - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - Trong bài hát có những ai ? àHôm nay chúng ta học bài : gia đình em. a/ Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: Các em biết gia đình là tổ ấm của mình. * Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Hình thức học: Lớp, nhóm. * ĐDDH : Tranh vẽ ở SGK trang 11. * Cách tiến hành. - Bước 1: + Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 HS. + Gia đình Lan gồm có những ai ? + Gia đình Lan đang làm gì ? + Gia đình Minh gồm những ai ? - Bước 2: + HS trình bày. àKết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân. b/ Hoạt động 2: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình. * Phương pháp: Thực hành, động não, thảo luận. * Hình thức học: lớp , cá nhân. * ĐDDH: Vở bài tập. * Cách tiến hành. - Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình. àKết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em. c/ Hoạt động 3: Hoạt động lớp. * Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với. các bạn trong lớp về gia đình mình. * Phương pháp: Đàm thoại. * Hình thức học: lớp , cá nhân * Cách tiến hành. - Cho HS giới thiệu tranh giáo viên gợi ý. - Tranh vẽ những ai ? - Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ? àKết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. IV/ Củng cố: GV tóm tắt lại ý của bài. Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. IV/ Dặn dò: - Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui - Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ? Cả lớp hát vui. - HS cá nhân trả lời. - HS hát. - HS nêu . - HS chia nhóm. - Quan sát hình ờ SGK trang 11. - HS nêu. - HS nêu. - HS cá nhân, lớp trình bày. - Vẽ tranh về gia đình mình. - HS giới thiệu. - HS nêu. - HS nêu. - HS cả lớp lắng nghe. - HS cá nhân, lớp lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 43 : Ôn tập A/ Mục tiêu: - HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần, tiếng có kết thúc bằng: u – o. - Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng bài 38-43 . - Nghe hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh kể. B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát. II/ Kiểm tra bài cũ: vần ưu – ươu. - Cho HS đọc bài ở sách giáo khoa. + Trang trái. + Trang Phải - Cho HS viết bảng con: mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Nhận xét. III/ Bài mới: * Giới thiệu bài: + Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa vào bảng ôn. a/ Hoạt động1: Ôn các vần vừa học. * Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học. * ĐDDH : Bảng ôn tập. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * Phương pháp : Luyện tập, trực quan. - GV chỉ vần cho HS đọc. à GV sửa sai cho HS. b/ Hoạt động 2: Ghép âm thành vần. * Mục tiêu: HS biết ghép các âm với vần để tạo thành tiếng. * ĐDDH : Bảng ôn tập, đồ dùng tiếng việt * Hình thức học : Lớp, cá nhân * Phương pháp : Luyện tập, trực quan, thực hành - GV cho HS lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc à GV đưa vào bảng ôn - GV chỉ cho HS đọc c/ Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng * Mục tiêu: HS đọc đúng các từ ngữ có trong bài * Hình thức học: Lớp, cá nhân * Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại - GV đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: ao bèo cá sấu kì diệu - GV sửa lỗi phát âm. d/ Hoạt động 4: Luyện viết. * Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * Phương pháp : Thực hành, giảng giải, luyện tập. - Nêu tư thế ngồi viết. - GV hướng dẫn viết. + Cá sấu: Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết chữ cá, cách 1 con chữ o, viết chữ sấu. + Kì diệu: đặt bút đường kẻ 2 viết chữ kì, cách 1 chữ o viết chữ diệu. + Ao bèo: Viết chữ ao cách 1 con chữ o viết chữ bèo. - HS đọc toàn bài ở bảng lớp. * Nhận xét Tiết học. Hát múa chuyển tiết 2 Cả lớp thực hiện. - HS đọc bài cá nhân. - HS viết bảng con. - HS nêu. - HS đọc theo, HS chỉ và đọc. - HS ghép và nêu - HS đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp. - HS nêu, HS luyện đọc. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết -HS đọc Tiết 2 A/ Mục tiêu: - HS đọc đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi, sáo ưu nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Nghe hiểu và kể lại 1-3 đoạn theo tranh chuyện: Sói và cừu B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ ở sách giáo khoa Học sinh: Vở viết in, sách giáo khoa C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2. a/ Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở SGK. * ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa * Hình thức học : Lớp , cá nhân * Phương pháp : Trực quan, luyện tập, thực hành - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước: bảng ôn vần, từ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc. - GV treo tranh trong SGK. + Tranh vẽ gì? à GV ghi câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. - GV đọc mẫu. - GV sửa sai cho HS. b/ Hoạt động 2: Luyện viết. * Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp từ : kì diệu. * ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa. * Hình thức học : Lớp , cá nhân. * Phương pháp : Thực hành, luyện tập, trực quan. - Nêu lại tư thế ngồi viết - GV hướng dẫn viết - GV thu vở chấm - Nhận xét. c/ Hoạt động 3: Kể chuyện. * Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: Sói và cừu. * ĐDDH: Tranh minh hoạ chuyện kể. * Hình thức học: Lớp, nhóm, cá nhân . * Phương pháp: Trực quan, kể chuyện. - Giáo viên treo từng tranh và kể. + Tranh 1: Sói đi kiếm ăn và gặp Cừu. Sói hỏi Cừu có mong ước gì trước khi chết? + Tranh 2: Sói nghĩ Cừu không thể chạy thoát nên sủa thật to. + Tranh 3: Người chăn cừu nghe Sói sủa liền chạy đến và giáng cho nó 1 gậy. + Tranh 4: Cừu thoát nạn. à Ý nghĩa: Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đền tội , Cừu thông minh nên thoát chết. - GV nhận xét khen ngợi. II/ Củng cố: Trò chơi - Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn - Tổ nào ghi được nhiều, đúng thì sẽ thắng - Nhận xét tiết học. III/ Dặn dò: - Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn, chuẩn bị ôn tập. - HS lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân. - HS luyện đọc. - HS quan sát . - HS nêu . - HS lắng nghe. - HS nêu - HS viết vở - HS cả lớp nộp vở. - HS nghe và quan sát tranh, HS thảo luận và nêu nội dung tranh, HS nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào. - HS cử đại diện của tổ mình lên thi - HS cả lớp lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: - Toán trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, phiếu thi đua. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính. C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5. - Cho HS đọc bảng trừ trong pbạm vi 5. - Nhận xét. III/ Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập. a/ Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ. * Mục tiêu: Nắm chắc công thức trừ trong phạm vi 5 và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Phương pháp : Luyện tập, thực hành, trực quan. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * HDDH: Mẫu vật, đồ dùng học toán. - GV đính bảng mẫu vật.GV ghi các phép tính có thể có. b/ Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng. * Phương pháp: Luyện tập, trực quan, thực hành. * Hình thức học : Cá nhân, lớp. * ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ. - Bài 1 : Tính. + Lưu ý: viết số thẳng cột - Bài 2 : Tính:( cột 1, 3). + Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào? + Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2. - Bài 3 : Điền dấu: >, <, = ( cột 1, 3 ) + Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước? - Bài 4 : Viết phép tính thích hợp. + GV đính tranh lên bảng. - GV nhận xét – khen ngợi. IV/ Củng cố: - Trò chơi : ai nhanh , ai đúng. - GV giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính. - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. V/ Dặn dò: - Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học. - Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ. Cả lớp hát vui. - HS đọc theo yêu cầu. - HS quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng. 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2 5 – 2 = 3 - HS làm bài, sửa miệng. - Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả. - Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp. - 5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2. - Bước 1: tính, bước 2: chọn dấu điền. - Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em. - HS thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn, HS thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng HS cả lớp thực hiện. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 44 : On - an A/ Mục tiêu: - HS đọc và viết được : on , an, mẹ con, nhà sàn. - Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Bé và bạn . B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ: HS nêu các vần đã học. - GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu : * Mục Tiêu: HS nhận ra được vần on – an từ tiếng khoá. * Phương pháp: trực quan, đàm thoại. * Hình thức học: Cá nhân, lớp. * ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa. - GV treo tranh trong SGK. + Tranh vẽ gì ? + Có tiếng nào đã học rồi ? à Còn tiếng con, sàn có vần on, an hôm nay mình học ® ghi tựa. a/ Hoạt động1: Dạy vần on. * Mục tiêu: Nhận diện được chữ on, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần on. * Phương pháp: Trực quan , đàm thoại . * Hình thức học: Cá nhân, lớp. * ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt . * Nhận diện vần: - Giáo viên viết chữ on. - Vần on được ghép từ những con chữ nào? - Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - Lấy và ghép vần on ở bộ đồ dùng. - So sánh vần on với oi. * Phát âm và đánh vần. - GV đánh vần: o – nờ – on. - GV đọc trơn on. - Đánh vần: cờ – on – con. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng con. * Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn . + Viết on: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o rê bút nối với chữ n. + Viết con: viết chữ c rê bút viết vần on. + Viết mẹ con: viết chữ mẹ cách 1 con chữ o viết chữ c rê bút viết vần on. b/ Hoạt động 2: Dạy vần an. * Mục tiêu: Nhận diện được chữ an, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần an. * Quy trình tương tự như vần on. - So sánh an và on: + Gống nhau: kết thúc bằng n. + Khác nhau: “ an” bắt đầu bằng “a”. c/ Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng. * Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có on – an và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép. * Phương pháp: Trực quan , luyện tập. * Hình thức học: Cá nhân, lớp. * ĐDDH: BĐD tiếng việt, mẫu vật, tranh vẽ. - GV đưa mẫu vật, tranh , gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc. - GV ghi bảng. Rau non thợ hàn Hòn đa bàn ghế - GV chỉnh sửa cho HS. * GV nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Cả lớp hát vui. - HS cá nhân nêu. - HS quan sát. - HS nêu: mẹ con, nhà sàn. - Có tiếng “mẹ, nhà” học rồi. - HS nhắc lại tựa bài. - Học sinh quan sát. - Được ghép từ con chữ o, và chữ n. - Chữ o đứng trước , chữ n đứng sau. - HS thực hiện. - Giống nhau bắt đầu là chữ n, khác nhau on kết thúc là chữ n còn oi kết thúc là chữ i. - HS đánh vần. - HS đọc. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - c đứng trước, on đứng sau. - HS quan sát. - HS viết bảng con. - HS quan sát, HS nêu - HS luyện đọc cá nhân Tiết 2 A/ Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn, còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Luyện nói được thành câu từ 1-3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa. Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2. a/ Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa. * Phương pháp: Giảng giải , luyện tập , trực quan. * Hình thức học: Cá nhân, lớp. * ĐDDH: Tranh vẽ ở SGK, sách giáo khoa. - Cho HS đọc vần, tiếng, từ khoá theo vần: o – nờ – on. Cờ – on –con. mẹ con. a – nờ – an. Sờ – an – san - huyền – sàn. Nhà sàn. - Đọc từ ứng dụng. - Đọc trang trái. - GV nhận xét. - GV đính tranh trong sách giáo khoa + Tranh vẽ gì ? à GV ghi câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn, còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. à GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Để đọc tốt em cần lưu ý điều gì ? b/ Hoạt động 2: Luyện viết. * Mục Tiêu : HS viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ * Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, thực hành. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * ĐDDH: Chữ mẫu, vở viết in. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV viết mẫu và nêu cách viết. + Viết on: viết chữ o rê bút viết chữ n. + Viết an: viết chữ a rê bút viết chữ n. + Mẹ con: viết chữ mẹ cách 1 con chữ o viết chữ c, lia bút nối vần on. + Nhà sàn : viết chữ nhà, cách 1 con chữ o viết chữ s, rê bút nối vần an, dấu huyền trên a. a/ Hoạt động 3: luyện nói. * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Bé và bạn bè. * Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành. * Hình thức học: cá nhân. * ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa. - GV treo tranh trong sách giáo khoa. + Tranh vẽ gì? + GV nêu ý: tên chủ đề: Bé và bạn bè + Bạn gồm những ai, ở đâu ? + Em thường chơi với bạn những trò chơi nào ? + Khi chơi, em chơi với bạn như thế nào? thái độ ra sao ? - GV nhận xét. III/ Củng cố: Nhận ra những tiếng có vần on - an Trò chơi: - Thi đua ai nhanh ai đúng - Ghép âm, vần tạo tiếng - Nhận xét tiết học khen ngợi. IV/ Dặn dò: - Đọc lại bài viết bảng vần tiếng có mang vần vừa học. - Chuẩn bị bài vần ăn – ân. - HS luyện đọc cá nhân - HS quan sát - HS nêu - HS luyện đọc câu ứng dụng - Đọc ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, chấm. - HS nêu. - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS quan sát - HS nêu - Lớp chia hai nhóm thi ghép nhanh - HS cả lớp vỗ tay. - HS cả lớp thực hiện. Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ A/ Mục tiêu: - HS nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0, biết . phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . B/ Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán. Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổ định: Hát . II/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5. - Nhận xét bảng cộng với bảng trừ. - GV ghi bảng: 4 + 1 = 5. - Ghi phép tính ngược lại. III/ Bài mới : a/ Hoạt động 1: * Mục tiêu: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau. * Phương pháp : Luyện tập, thực hành, động não. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * ĐDDH : Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - GV treo tranh. - 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? - Nêu phép trừ tương ứng. - Tương tự: 3 – 3= 0. - Em có nhận xét gì ? Vậy 6 – 6= ? 10 – 10 = ? b/ Hoạt động 2: * Mục tiêu: Giới thiệu phép trừ 1 số trừ đi 0. * Phương pháp : Luyện tập. * Hình thức học : Cá nhân. * ĐDDH : Vở bài tập, mẫu vật. - 4 – 0 = 4: GV gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông? - Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông. - GV ghi bảng : 4 – 0 = 4. - Tương tự với 5 – 0 = 5. - Em có nhận xét gì ? - Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ? c/ Hoạt động 3: Làm vở bài tập. * Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. * Phương pháp : Luyện tập. * Hình thức học : Cá nhân. * ĐDDH : Vở bài tập. - Bài 1 : Tính kết qủa. + Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau. - Bài 2 : Tính ( cột 1, 2 ). - Bài 3 : Viết phép tính thích hợp. + Đọc đề toán. + Chọn phép tính. - GV nhận xét khen ngợi. IV/ Củng cố: - Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì? - Một số trừ đi 0 thì như thế nào? - Vậy 13 – 13 = ? 14 –0 = ? - Nhận xét tiết học. V/ Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở nhà. - Chuẩn bị bài luyện tập. Cả lớp thực hiện. - HS cá nhân đọc. - HS cả lớp lắng nghe. - HS quan sát. - 1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt. - 1 – 1 = 0. - Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0. - 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông. - 4 – 0 = 4. - HS đọc. - Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.. - Cá nhân đọc . - HS làm bài và sửa bài miệng. - HS làm bài và sửa ở bảng lớp. - Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa? - Có 2 con cá trong hồ, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong hồ còn mấy con? Kết qủa bằng 0. Bằng chính số đó. - Cả lớp thực hiện. Ôn luyện Luyện viết, đọc vần ia, ua, ưa A/ Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại đọc, viết các vần ia, ua, ưa từ đ học. B/ Chuẩn bị: - Chép nội dung trên bảng lớp. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2. Bài mới: Gv giới thiệu bài… a.HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc các vần ia, ua, ưa. Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng sau: “ Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hưu nai đã ở đấy rồi”. - GV nhận xét- nhắc nhở - khen ngợi. b.HĐ 2: thực hành. - GV hướng dẫn HS thực hành trên bộ chữ cái học vần. - GV đọc âm, tiếng, từ, yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét sửa chữa. c. HĐ 3: luyện viết - GV hướng dẫn HS viết các vần ia, ua, ưa và câu ứng dụng: “ Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hưu nai đã ở đấy rồi”. - GV nhận xét- sửa chữa. 3.Củng cố: - GV hỏi lại bài đ học. * GV nhận xét tiết học. 4. D

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 11(2).doc