Giáo án lớp 1 - Tuần 15

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc và viết được om, am, làng xóm, rừng núi và các từ ứng dụng trong bài.

 - Đọc được các câu ứng dụng trong bài.

Mưa tháng bảy gãy cành trám

Nắng tháng tám rám trái bòng.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

 - Tranh minh hoạ

 - Bộ thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

A. Bài cũ:

 - HS đọc và viết bảng con:bình minh, nhà rông, nắng chang chang

 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 59

B. Dạy học bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Dạy vần om (quy trình tương tự)

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ 2 ngày 8 tháng 12 năm 2008 Chào cờ Học vần Tiết124- 125 : om, am Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc và viết được om, am, làng xóm, rừng núi và các từ ứng dụng trong bài. - Đọc được các câu ứng dụng trong bài. Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - HS đọc và viết bảng con:bình minh, nhà rông, nắng chang chang - HS đọc câu ứng dụng trong bài 59 B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần om (quy trình tương tự) a. Nhận diện vần - Hãy phân tích vần om? - Vần om tạo nên từ: o và m. - So sánh om với on +Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o + Khác nhau: Vần om kết thúc bằng m. b. Đánh vần - HS nhìn bảng phát âm.GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Đánh vần: o - mờ - om - HS ghép om - Hãy thêm x và dấu sắc vào vần om để được tiếng xóm. - Phân tích vị trí của vần om trong tiếng xóm. - Đánh vần: xờ - om -xom- sắc- xóm làng xóm * am: (quy trình tương tự) - Hãy phân tích vần am? - Vần am tạo nên từ a và m - So sánh am với om + Giống nhau: Đều kết thúc bằng m. + Khác nhau: Vần am bắt đầu bằng a. - HS ghép vần am, tràm. - Hãy phân tích vị trí của vần am trong tiếng tràm? - Đánh vần: a- mờ- am trờ - am - tram- huyền - tràm. rừng tràm c. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: chòm râu, quả trám, đom đóm, trái cam. - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh. d. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết - HS viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Nhận xét chữ viết của HS Tiết 2 HĐ3: Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng. + HS tìm từ chứa vần vừa học: trám, tám, rám + HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói:Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh - GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi : + Bức tranh vẽ gì? + tại sao em bé lại cảm ơn chị? + Em đã bao giờ nói lời" Em xin cảm ơn!" cha? + Khi nào ta phải cảm ơn? c.Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết : om, am, làng xóm, rừng tràm - Chấm một số vở, nhận xét IV-Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng chứa vần vừa học Toán Tiết55: Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - HS đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 B. Dạy bài mới: - HS làm vào vở bài tập - Chấm, chữa bài Bài 1: HS nêu kết quả: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ và tính chất giao hoán của phép cộng . Bài 3: 1 HS chữa và nêu cách so sánh Bài 5: Gợi ý để HS thấy được 2 hình vuông. 4 hình tam giác. Trò chơi: Nối đúng kết quả( bài 2) 7 + 2 9 - 0 9 - 1 9 - 2 8 + 1 3 + 5 7 8 9 Nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 15: Đi học đều và đúng giờ ( tiết 2) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc đi học đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. III.Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Vì sao phải đi học đều đúng giờ? - Đi học đều đúng giờ có lợi gì? B.Dạy bài mới: HĐ1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 1. GV chia nhóm phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống. 2.Các nhóm thảo luận đóng vai. 3.HS đóng vai. 4. Cả lớp trao đổi nhận xét. Đi học đều đúng giờ sẽ có lợi gì? 5. GV kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng đầy đủ. HĐ2: HS thảo luận nhóm bài tập 5 - GV nêu yêu cầu thảo luận. + Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn mặc áo mưa, đội mũ, vượt khó đi học. HĐ3: Thảo luận cả lớp + Đi học đều có lợi gì? + Cần phải làm gì để đi học đều, đúng giờ? + Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? - HS đọc hai câu thơ cuối bài - GV kết luận chung: Đi học đều đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Nhận xét giờ học Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết vần om, am Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc, viết được om, am, và các tiếng chứa vần om, am. - Rèn luyện kỷ năng đọc, viết cho HS. - Làm bài tập Tiếng Việt. III.Hoạt động dạy- học: 1.Luyện đọc: - Luyện đọc bài ở sgk ( nhóm đôi) Gọi một số em đọc - Hướng dẫn, nhận xét cách đọc của HS. - Luyện đọc bài ở bảng: khóm mía, tủ khảm trai, ống nhòm Khi nhận quà phải nói lời cám ơn. 2. Luyện viết: - GV đọc cho HS viết Chòm sao, quả trám, học nhóm, đám đình. - Nhận xét chữ viết của HS 3. Làm bài tập Tiếng Việt. - GV hướng dẫn cách làm - HS làm bài- GV theo dõi - Chấm, chữa bài - Nhận xét tíêt học. Luyện đạo đức Đi học đều và đúng giờ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS biết lợi ích của việc đi học đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4 1. GV chia nhóm phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống. 2.Các nhóm thảo luận đóng vai. 3.HS đóng vai. 4. Cả lớp trao đổi nhận xét. Đi học đều đúng giờ sẽ có lợi gì? 5. GV kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng đầy đủ. HĐ2: HS thảo luận nhóm bài tập 5 - GV nêu yêu cầu thảo luận. + Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn mặc áo mưa, đội mũ, vượt khó đi học. HĐ3: Thảo luận cả lớp + Đi học đều có lợi gì? + Cần phải làm gì để đi học đều, đúng giờ? + Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? - HS đọc hai câu thơ cuối bài - GV kết luận chung: Đi học đều đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. Luyện toán Luyện tập phép trừ trong trong phạm vi 9 Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố phép trừ trong phạm vi 9. - Thực hành tính trừ đúng . III.Hoạt động dạy- học: A. Củng cố: HS nhắc lại bảng trừ trong phạm vi 9. B. Luyện tập: 1. Hoàn thành bài tập buổi một. 2. Luyện tập vào vở ô ly: Bài 1: Tính: 9 - 2 - 3 = 9 - 6 - 2 = 9 - 9 - 0 = 9 - 4 + 3 = Bài 2: Số? 6 = … - 3 9 - …-….= 2 8 = … - 1 9 - … + 4 = 8 Bài 3: Nối: 3 + 6 > 4+ 0 > 9 - 4 5 6 7 8 9 4 - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 9 tháng 12 năm 2008 Thể dục Tiết 15: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi vận động. Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn một số kỷ năng thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ chính xác hơn giờ trước. - Tiếp tục làm quen với trò chơi" Chạy tiếp sức". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II. Phương tiện dạy- học: - Cờ III.Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu - Xếp thành 3 hàng dọc, Phổ biến nội dung tiết học - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ, chạy nhẹ nhàng 40- 50m. 2. Phần cơ bản - Ôn phối hợp hai lần rèn luyện tư thế cơ bản. + HS tập- GV theo dõi - Trò chơi" chạy tiếp sức" + GV nhắc lại cách chơi. + Sau đó HS chơi- GV theo dõi. 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học Học vần Tiết 126- 127: ăm, âm Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm và các từ ứng dụng trong bài: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. - Đọc được các câu ứng dụng trong bài. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III.Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - HS đọc và viết bảng con: chòm râu, quả trám, đom đóm, trái cam. - HS đọc câu ứng dụng trong bài 60. B.Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần ăm (quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Hãy phân tích vần ăm? - Vần ăm tạo nên từ: ă và m. - So sánh ăm với am +Giống nhau: Đều kết thúc bằng m + Khác nhau: Vần ăm bắt đầu bằng ă. b. Đánh vần - HS nhìn bảng phát âm.GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Đánh vần: ă - mờ - ăm - HS ghép ăm - Hãy thêm t và dấu huyền vào vần ăm để được tiếng tằm. - Phân tích vị trí của vần ăm trong tiếng tằm. - Đánh vần: tờ - ăm -tăm- huyền- tằm nuôi tằm * âm: (quy trình tơng tự) - Hãy phân tích vần âm? - Vần âm tạo nên từ â và m - So sánh âm với ăm + Giống nhau: Đều kết thúc bằng m. + Khác nhau: Vần âm bắt đầu bằng â. - HS ghép vần âm, nấm. - Hãy phân tích vị trí của vần âm trong tiếng nấm? - Đánh vần: â- mờ- âm nờ - âm - nâm- sắc - nấm. Hái nấm c.Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh. d. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết - HS viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Nhận xét chữ viết của HS Tiết 2 HĐ3: Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng. + HS tìm từ chứa vần vừa học: rầm, cắm, gặm + HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm - HS quan sát tranh - GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi : + Bức tranh vẽ gì? + Những vật trong tranh nói lên điều gì chung? ( Sử dụng thời gian) + Em nào đọc được thời khoá biểu lớp em? + Ngày chủ nhật em thường làm gì? + Khi nào đến tết? + Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? + Hôm nay là ngày thứ mấy? c. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Chấm một số vở, nhận xét IV-Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng chứa vần vừa học. Toán Tiết 56: Phép cộng trong phạm vi 10 Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nắm vững khái niệm phép cộng. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - 2 HS làm bài: 9 - 3 - 2 = 7 - 3 +1= 5 + 4 - 6 = 8 - 4 + 2= Nhận xét B. Dạy bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 ( Hướng dẫn tương tự bài phép cộng trong phạm vi 7) **Lưu ý: Hướng dẫn HS nhận xét các phép tính 9 + 1 = 10 và 1 + 9= 10 8 + 2 = 10 và 2 + 8 = 10… Để HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng. - HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - HS thi đua học thuộc - HS xung phong đọc thuộc. HĐ2: Thực hành - HS làm bài vào bảng con: 9 7 5 6 + + + + 1 3 5 4 - HS làm bài vào vở bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: lưu ý HS viết thẳng cột. - Chấm, chữa bài: III.Củng cố - dặn dò: - HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. Luyện tiếng việt Luyện đọc Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - HS đọc đúng các tiếng chứa vần đã học. - Luyện đọc bài ở sgk II. Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc bài ở bảng : Cỗ trung thu bao giờ cũng có bưởi, hồng và bánh nướng, bánh dẻo. - Gọi HS đọc , GV theo dõi 2. Luyện đọc bài ở sgk: ( bài 57, 58, 59, 60) - HS tự luyện đọc- GV theo dõi - Gọi một số em đọc. 3.Thi phát thanh viên. - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Những em đọc còn yếu về nhà đọc lại. Luyện viết Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Yêu cầu viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ, đúng khoảng cách - Rèn chữ viết cho học sinh qua bài thi chữ viết lần hai. III.Hoạt động dạy- học: - GV đoạn thơ cần viết lên bảng - HS đọc bài - Hướng dẫn viết, GV lưu ý HS khoảng cách giữa các tiếng và cách trình bày bài thơ trên. - HS viết vào bài thi đoạn thơ ứng dụng bài 59 Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội mây như thể đội mây về làng. - GV theo dõi hướng dẫn cách trình bày - Thu bài, chấm - Nhận xét Luyện âm nhạc ( GV chuyên trách dạy) Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu truyền thống anh bộ đội cụ hồ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS biết được truyền thống của anh bộ đội cụ hồ. Của quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh để bảo vệ tổ quốc. - ý nghĩa của ngày quốc phòng toàn dân. III.Hoạt động dạy- học: 1. GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2. Tìm hiểu về truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam. Nêu gương một số anh hùng dân tộc. 3.Tổ chức văn nghệ chào mừng. **Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 10 tháng 12 năm 2008 Học vần Tiết 128- 129 : ôm, ơm Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm và các từ ứng dụng trong bài: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. - Đọc đợc đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bữa cơm. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - HS đọc và viết bảng con: mầm non, đường hầm, đỏ thắm, tăm tre. - HS đọc câu ứng dụng trong bài 61 B.Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần ôm a. Nhận diện vần: - Hãy phân tích vần ôm? - Vần ăm tạo nên từ: ô và m. - So sánh ôm với ăm +Giống nhau: Đều kết thúc bằng m + Khác nhau: Vần ôm bắt đầu bằng ô. b. Đánh vần - HS nhìn bảng phát âm.GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Đánh vần: ô - mờ - ôm - HS ghép ôm - Hãy thêm t và vào vần ôm để được tiếng tôm. - Phân tích vị trí của vần ôm trong tiếng tôm. - Đánh vần: tờ - ôm -tôm con tôm * ơm: (quy trình tương tự) - Hãy phân tích vần ơm? - Vần ơm tạo nên từ ơ và m - So sánh ơm với ôm + Giống nhau: Đều kết thúc bằng m. + Khác nhau: Vần ơm bắt đầu bằng ơ. - HS ghép vần ơm, rơm. - Hãy phân tích vị trí của vần ơm trong tiếng rơm? - Đánh vần:  ơ- mờ- ơm rờ - ơm - rơm Đống rơm c. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh. d.Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết - HS viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Nhận xét chữ viết của HS  Tiết 2 HĐ3: Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng. + HS tìm từ chứa vần vừa học: thơm + HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Bữa cơm - HS quan sát tranh - GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi : + Bức tranh vẽ gì? + Trong bữa cơm em thấy có những ai? + Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày? + Mỗi bữa thờng có những món gì? + Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát? + Em thích ăn nhất món gì? + Mỗi bữa cơm em ăn mấy bát? c. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Chấm một số vở, nhận xét IV-Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng chứa vần vừa học. Mỹ thuật ( GV chuyên trách dạy) Toán Tiết 57: Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố phép cộng trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. III.Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - 2 HS làm bài: 3 + 4 + 3 = 4 9 6 + 1 + 3 = + + 6 1 B. Luyện tập: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở bài tập - Chấm, chữa bài Bài 1: 1 HS nêu kết quả 1 HS lên bảng đặt tính Lưu ý viết thẳng cột Bài 3: Củng cố cấu tạo số 10 5 + … 9 + … 0 + … 2 +… 6 + … .. + 4+ 5 5 10 Bài 4:Gọi HS nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. Bài 5: 1 HS nêu cách thực hiện. IV.Củng cố: - HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi10. Tự nhiên - Xã hội Tiết 15: Lớp học Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày. - Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. - Nói đợc tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. - Nhận dạng và nói tên các đồ dùng trong lớp học. - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình. II. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Quan sát tranh - Hoạt động nhóm đôi - GV chia nhóm - GV giao việc cho các nhóm - Hướng dẫn quan sát tranh trang 32, 33 sgk + Trong lớp học có những ai? Có những thứ gì? + Lớp học của con gần giống với lớp học nào trong các hình đó? + Con thích lớp học nào? vì sao? - HS trả lời trước lớp. - GV và HS thảo luận. + Kể tên cô giáo và các bạn của mình? + Trong lớp em thường chơi với ai? + Trong lớp học của em có những thứ gì? + Chúng được dùng để làm gì? Kết luận: Lớp học nào củng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp học có bàn, ghế cho GV và HS , bảng tủ, đồ dùng, tranh ảnh… Việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường. HĐ2:Thảo luận theo cặp - HS thảo luận và kể về lớp học của mình với các bạn. - HS kể trước lớp GV kết luận: - Các con cần nhớ tên trường, tên lớp của mình. - Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy, cô giáo và các bạn. HĐ3: Trò chơi " Ai nhanh ai đúng" Bước 1: Mỗi nhóm được phát một bộ bìa. - Chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm. Bước 2: HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán lên bảng. + đồ dùng có trong lớp của em. + Đồ dùng bằng gỗ. + Đồ dùng treo tường… - Nhóm nào nhanh, đúng thắng cuộc Bước 3: GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét giờ học ** Buổi chiều bồi dưỡng HS giỏi Thứ 5 ngày 11 tháng 12 năm 2008 Học vần Bài 63 : em, êm Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc và viết đuợc: em, êm, con tem, sao đêm và các từ ứng dụng trong bài: trẻ em, ghế đệm, que kem, mềm mại. - Đọc được đoạn thơ ứng dụng trong bài. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ thực hành III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - HS đọc và viết bảng con:chó đốm, sáng sớm, mùi thơm - HS đọc câu ứng dụng trong bài 62. B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần em a. Nhận diện vần: - Hãy phân tích vần em? - Vần ăm tạo nên từ: e và m. - So sánh em với ôm +Giống nhau: Đều kết thúc bằng m + Khác nhau: Vần em bắt đầu bằng e. b. Đánh vần - HS nhìn bảng phát âm.GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Đánh vần e - mờ - em - HS ghép em - Hãy thêm t và vào vần em để được tiếng tem. - Phân tích vị trí của vần em trong tiếng tem. - Đánh vần: tờ - em -tem con tem * êm: (quy trình tơng tự) - Hãy phân tích vần êm? - Vần êm tạo nên từ ê và m - So sánh êm với em + Giống nhau: Đều kết thúc bằng m. + Khác nhau: Vần êm bắt đầu bằng ê. - HS ghép vần êm, đêm. - Hãy phân tích vị trí của vần êm trong tiếng đêm? - Đánh vần:  ê- mờ- êm đờ - êm - đêm sao đêm c. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh. d.Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết - HS viết bảng con: em, êm, con tem, sao đêm. - Nhận xét chữ viết của HS Tiết 2 HĐ3: Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng. + HS tìm từ chứa vần vừa học: đêm, mềm. + HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Anh chị em trong nhà. - HS quan sát tranh - GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi : + Bức tranh vẽ gì? + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì? ( Anh em ruột) + Trong nhà, nếu em là anh thì em phải đối xử với em của em như thế nào? ( nhường nhịn) + Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau như thế nào? ( Phải thương yêu nhau) + Em kể tên các anh chị em trong nhà cho các bạn nghe c. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết : em, êm, con tem, sao đêm. - Chấm một số vở, nhận xét IV-Củng cố- dặn dò: - Tìm tiếng chứa vần vừa học. Toán Phép trừ trong phạm vi 10 Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Khắc sâu được khái niệm. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10. - Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10. III.Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - 2 HS làm bài 7 - 2 + 5 = 2 + 8 + 0 = 5 + 5 - 0 = 4 - 2 + 8 = - 3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10. B. Dạy- học bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. **Các bước hướng dẫn tương tự bài phép trừ trong phạm vi 7. Khuyến khích HS tìm nhanh kết quả sau khi đặt đề toán. HĐ2: Luyện tập: - HS làm bảng con: 10 10 10 - - - 1 4 8 **Lưu ý HS viết thẳng cột. - HS làm vào vở bài tập. - GV theo dõi - Chấm, chữa bài Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Ta điền vào ô trống sao cho khi lấy các số đó cộng với các số tương ứng ở hàng trên thì được kết quả bằng 10. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống Muốn điền dấu trước tiên ta phải làm gì? Tính kết quả ở 2 vế rồi mới so sánh. IV- Củng cố: - HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10. Thủ công Tiết 15: Gấp cái quạt ( T1) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp cái quạt. - Gấp được cái quạt bằng giấy. II. Phương tiện dạy- học: - Quạt giấy mẫu - Giấy III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu quạt mẫu. - HS quan sát. HĐ2:GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ buộc chặt phần giữa và bôi hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. Bước 3: Gấp đôi , dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính vào nhau. HĐ3: HS thực hành - HS thực hành - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Nhận xét giờ học. Luyện toán Phép trừ trong phạm vi 10 Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Giúp HS ôn phép cộng tong phạm vi 10 - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10. - Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10. III.Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - 2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 - Gv đọc phép tinh để HS làm vào bảng con B. Dạy- học bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. HĐ2: Luyện tập: - HS làm bảng con: 10 10 10 - - - 2 5 9 **Lưu ý HS viết thẳng cột. - GV ghi bài lên bảng và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - GV theo dõi - Chấm, chữa bài IV- Củng cố: - HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10. Luyện Tiếng Việt Luyên đọc, viết: em, êm Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc, viết đúng vần em, êm và các tiếng chứa vần em, êm - Rèn kủ năng đọc, viết cho HS - làm một số bài tập. III.Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: - Luyện đọc bài ở sgk( Đọc nhóm đôi) - Sau đó gọi một số em đọc - GV theo dõi nhận xét. - Luyện đọc ở bảng:Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai. 2.Luyện viết: - GV đọc cho HS viết vào bảng con: Xóm làng, ống nhòm, ngày đêm, trẻ em, ném còn, bé đếm. - Nhận xét chữ viết của HS. 3. Làm bài tập: - GV hướng dẫn cách làm. - HS làm bài- GV theo dõi - Chấm, chữa bài - HS đọc bài vừa làm - Nhận xét giờ học. Luyện tự nhiên xã hội ở NHà Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu: - HS kể được những công việc mà mình đã làm được ở nhà. - HS vẽ được tranh tả mình đang làm công việc nhà. II. Phương tiện dạy- học - Hộp màu và giấy A4 II. Hoạt động dạy- học: - GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Thảo luận - HS nối tiềp nhau kể tên những công việc đã làm ở nhà - GV nhận xét và nêu tác dụng của những công việc đó HĐ2: Thi vẽ tranh - HS vẽ tranh, giới thiệu cho cả lớp nội dung tranh vẽ của mình. - Gv và cả lớp chọn ra tranh đẹp nhất để tuyên dương. - Gv nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 12 tháng 12 năm 2008 Tập viết Tiết 13: Nhà trường, buôn làng, hiền lành… Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố kỷ năng viết nối các chữ cái, viết đúng vị trí các dấu thanh, viết liền mạch.Viết đúng các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện đom đóm. - Viết đúng khoảng cách, mẫu chữ, cỡ chữ, tư thế ngồi viết III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu- hướng dẫn quy trình viết. Những con chữ nào có độ cao 2ly, con chữ nào 5ly? Khoảng cách giữa tiếng với tiếng? Từ với từ? - HS viết vào bảng con: nhà trường, buôn làng, bệnh viện… - Nhận xét - chữa lỗi HĐ3: HS viết vào vở - HS viết từng dòng vào vở tập viết - GV theo dõi - Chấm nhận xét - Chọn bài viết đẹp- tuyên dương - Thi viết chữ đẹp Tập viết Tiết 14: Đỏ thắm, mầm non, trẻ em… Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố kỷ năng viết nối các chữ cái, viết đúng vị trí các dấu thanh, viết liền mạch.V

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc
Giáo án liên quan