ĐẠO ĐỨC: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
-Biết được trách nhiệm của HS là đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: 1 số dụng cụ để chơi sắm vai.
-Học sinh: Vở bài tập.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 15 - Trường Tiểu học Trù Sơn 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
-Học sinh viết từ : thôn bản, rừng tràm
3. Bài mới:Giới thiệu bài –Ghi đề bài
Tiết 1
*Hoạt động 1: Dạy vần
Viết bảng: om.
H: Đây là vần gì?
- Phát âm: om.
- Hướng dẫn học sinh gắn vần om.
- Hướng dẫn học sinh phân tích vần om.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần vần om.
- Đọc: om.
- Hương dẫn học sinh gắn: xóm.
- Hương dẫn học sinh phân tích tiếng xóm.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng xóm.
- Đọc: xóm.
- Treo tranh giới thiệu: làng xóm.
- Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc.
- Vần: am( quy trình tương tự vần om).
- So sánh:
- Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2:Đọc từ ứng dụng.
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
Giảng từ
-Hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có om - am
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
- Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con:
om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Hướng dẫn cách viết.
- Nhận xét, sửa sai
Tiết 2
*Hoạt động 1:Luyện đọc
- Đọc bài tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Treo tranh giới thiệu câu
- Đọc toàn bài
*Hoạt động 2: Luyện nói:
Chủ đề: “Nói lời cảm ơn.”
- Treo tranh:
H: Bức tranh vẽ ai?
H: Những người đó đang làm gì?
H: Bé nói gì với mẹ?
H: Em đã nói “cảm ơn” bao giờ chưa?
H: Em nói điều đó với ai? khi nào?
- Nêu lại chủ đề: “Nói lời cảm ơn.”
*Hoạt động 3: Luyện viết.
- Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
+ Đối với HS viết yếu, GV theo dõi, uốn nắn viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, tốc độ.
- Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
4. Củng cố: Chơi trò chơi tìm tiếng mới: lom khom, làm bài, nhòm ,…
5. Dặn dò: Dặn HS học thuộc bài.
Hát
Viết vào bảng con
vần om
- Cá nhân, lớp.
- Thực hiện trên bảng gắn.
- Vần om có âm o đứng trước, âm m đứng sau: - Cá nhân
- o – mờ – om: cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Thực hiện trên bảng gắn.
- Tiếng xóm có âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc đánh trên âm o.
- xờ – om – xom – sắc - xóm: cá nhân.
- Cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh
- Cá nhân, nhóm.
- Cá nhân, nhóm
- So sánh.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
2 – 3 em đọc
...chòm, trám, đom đóm, cam.
- Cá nhân, lớp.
- Cá nhân, lớp.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
- HS quan sát tranh
- Nhận biết tiếng có am
- Cá nhân, lớp.
- HS quan sát tranh
...mẹ và bé (Chị và bé).
...mẹ cho bé bong bóng.
...cảm ơn.
…rồi.
- Khi ai cho hoặc giúp em.
- Cá nhân, lớp.
- Viết vào vở tập viết.
- Cá nhân, lớp.
Chơi trò chơi.
ĐẠO ĐỨC: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
-Biết được trách nhiệm của HS là đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: 1 số dụng cụ để chơi sắm vai.
-Học sinh: Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ -Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
-Để đi học đúng giờ em cần làm gì? 3. Bài mới:Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ
H: Hàng ngày em đi học như thế nào?
H: Đi học như thế có đúng giờ không?
H: Em hãy kể việc đi học của em?
-Khen ngợi những em đi học đúng giờ.
*Hoạt động 2:Sắm vai (Bài 4).
H:Em hãy đoán xem bạn Hà, bạn Sơn trong 2 tranh sẽ làm gì?
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
*Hoạt động 3: Quan sát tranh (Bài 5)
-Treo tranh
H: Em nghĩ gì về các bạn trong bức tranh?
Kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
-Hướng dẫn cả lớp hát bài: “Tới lớp tới trường”
4/ Củng cố: Đọc 2 câu thơ:
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
5/ Dặn dò:-Dặn học sinh thực hiện đi học đều và đúng giờ.
2 em trả lời.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Trình bày nhóm.
-Đi lúc 6h30’
-Đúng giờ.
-Tự kể về việc đi học của mình.
-Cả lớp vỗ tay.
-Thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
-Học sinh đóng vai.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát, thảo luận.
-Trình bày trước lớp: Các bạn không quản ngại thời tiết xấu vẫn đi học đều đúng giờ.
- Nhắc lại kết luận.
-Cả lớp hát.
Đọc ĐT.
______________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT: Bài 61: ăm – âm ( 2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, từ và các câu ứng dụng.
- Viết đươc: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói được từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Thứ, ngày, tháng, năm”
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: am, om
3/ Bài mới:
Tiết 1:
*Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần ăm : Viết bảng: ăm.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ăm.
-Hướng dẫn học sinh gắn ăm.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ăm.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ăm.
-Đọc: ăm.
-Hướng dẫn học sinh gắn: tằm.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng tằm.
-Viết bảng: tằm.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tằm.
-Đọc: tằm.
-Treo tranh giới thiệu: nuôi tằm. Giảng từ.
-Viết bảng: nuôi tằm, đọc từ: nuôi tằm.
-Đọc phần 1.
Dạy vần: âm( quy trình tương tự vần ăm)
-So sánh: âm, ăm.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên giới thiệu và giải nghĩa các từ
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp.Khen ngợi những em viết đẹp.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ cảnh gì?
-Viết câu ứng dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cuối gặm cỏ bên sườn đồi.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-HD HS nhận biết tiếng có vần ăm, âm.
-Đánh vần tiếng, đọc trơn bài.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ những gì?
H: Quyển lịch dùng để làm gì?
H: Thời khóa biểu dùng để làm gì?
H:Vào thứ bảy, chủ nhật, em thường làm gì?
H: Em thích nhất thứ nào trong tuần?
-Nêu lại chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
*Hoạt động 3: Luyện viết )
-Hướng dẫn cách viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
- Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
-Giáo viên quan sát sửa sai.
4/ Củng cố:-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: nằm ngủ, cá mắm, an tâm, chấm bài, lấm tấm ...
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ăm, âm
Viết bảng con.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Vần ăm
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ăm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau: cá nhân.
-ă- mờ- ăm: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng tằm có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền đánh trên âm ă: cá nhân.
-Tờ- ăm- tăm- huyền- tằm: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Giống: m cuối.
Khác: ă, â đầu.
-Cá nhân, nhóm.
2 em đọc.
-Gạch chân tiếng có ăm, âm: tăm, thắm, mầm, hầm.
-Cá nhân, lớp.
-Theo dõi.
-Lấy bảng con.
-Viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-Đàn dê đang gặm cỏ bên dòng suối.
-2 em đọc.
-Nhận biết tiếng có ăm, âm: rầm, cắm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Quyển lịch.
-Xem thứ, ngày.
-Viết những môn học trong ngày, tuần.
-Giúp đỡ bố mẹ, vui chơi, giải trí, ôn bài…
-Tự HS trả lời theo ý thích của mình.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi, viết bài.
-Lấy SGK.
Chơi trò chơi.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
_
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc phép trừ trong phạm vi 9.
3/ Bài mới
Giới thiệu bài: Luyện tập
Hướng dẫn làm bài tập trong SGK
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Hướng dẫn học sinh làm bài và nêu được tính chất của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Nêu cách làm bài.
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Treo tranh, gọi học sinh nhìn tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
-Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đặt nhiều đề toán và biết viết phép tính thích hợp.
GV chấm bài 3 và 4.
Chữa bài.
4/ Củng cố dặn dò:
-Dặn HS học thuộc phép cộng, trừ trong phạm vi 9.
Đọc CN. Trang, Nam, Tiên.
-Nhắc đề:
-Làm bài tập trong SGK.
-Tính
+Nêu yêu cầu, cá nhân nêu miệng kết quả từng phép tính.
-Điền số
+3 em đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài,
Cả lớp theo dõi và nhận xét..
Điền dấu > < =
-Thực hiện các phép tính trước sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu thích hợp.
-HS làm vào vở.
-Viết phép tính thích hợp
+Quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
a) Trong lồng có 3 con gà, ở ngoài có 6 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà?
b) Ở ngoài có 6 con gà, trong lồng có 3 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà?
Làm bài vào vở.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: LỚP HỌC
I/ MỤC TIÊU:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và tên 1 số bạn cùng lớp.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Hình bài 15 sách giáo khoa. Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
-H: Em hãy kể tên 1 số vật nhọn, dễ gây đứt tay, chảy máu? (Dao, kéo, mảnh chai...).
-H: Ngoài việc phòng tránh các vật nhọn ra, ở nhà chúng ta còn phải phòng tránh các đồ vật gì dễ gây nguy hiểm? (Tránh lửa, điện, nước...).
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Lớp học.
-Bắt bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm.
H: Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì?
H: Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó?
H: Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
H: Kể tên các thầy cô giáo và các bạn của mình?
H: Trong lớp em thường chơi với ai?
H: Trong lớp của em có những gì? Chúng được dùng để làm gì?
Kết luận: Biết được lớp học có các bạn, cô giáo (thầy giáo) và các đồ dùng cần thiết.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
H: Kể về lớp học của mình với bạn?
H: Em học lớp nào?
H: Em đến lớp học để làm gì?
H: Em có yêu quí lớp học của mình không?
-Các nhóm trình bày ý kiến của mình về trưồng, lớp, thầy cô, các bạn…
Kết luận: Nhớ tên lớp, trường.
+Yêu quí lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với cô (thầy) giáo và các bạn.
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai đúng ai nhanh”
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
-Giao cho mỗi nhóm 1 tấm bìa to và 1 tấm bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình, yêu cầu gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học của mình vào tấm bìa to.
-Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố:
H: Trong lớp học có những gì?
H: Em có yêu quí lớp học của mình không?
H: Nên bảo vệ tài sản, tránh vứt giấy rác xung quanh, sắp xếp bàn ghế gọn gàng cho lớp học sạch, đẹp.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, thực hiện những điều đã học.
Trả lời( Thành, Thiện)
-Nhắc đề: Cá nhân.
-Cả lớp hát.
-Quan sát.
-Thảo luận theo nhóm lớp.
-Cô và học sinh. Có bàn ghế giáo viên và học sinh, bảng đen, ảnh Bác Hồ...
-Tự trả lời theo sự quan sát của mình.
-Thích lớp học trưng bày đẹp, gọn gàng, sạch sẽ.
-Kể tên cô giáo chủ nhiệm: cô Hường, cô giáo dạy thể dục: cô Đường, thầy giáo dạy hát nhạc : Thầy Mây. Kể tên 1 số bạn trong lớp: Sơn, Nguyên, Thúy....
-Tự kể mình hay chơi với bạn nào.
-Bàn ghế, bảng đen...Để phục vụ việc dạy và học.
-Học sinh lên trình bày trước lớp.
-Nhắc lại kết luận.
-Thảo luận nhóm 2.
-Lớp học có cô giáo, bạn bè, có nhiều bàn ghế, dụng cụ để học tập…
-Lớp 1A
-Để học tập.
-Có.
-Học sinh lên hỏi, đáp trước lớp.
-Nhắc lại kết luận.
-Cử 4 nhóm: Cử mỗi nhóm 5 em.
-Mỗi nhóm thực hiên theo yêu cầu của giáo viên.
-Đội nào gắn nhanh sẽ thắng.
Trả lời.
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT: Bài 62: ôm – ơm ( 2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm, từ và các câu ứng dụng.
- Viết đươc: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Luyện nói được từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Bữa cơm”
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh,bộ đồ dùng.
-Học sinh: Bộ đồ dùng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh viết bài: ăm, âm.
3/ Bài mới
Tiết 1:
Giới thiệu bài: Ôm, ơm.
*Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần ôm : Viết bảng: ôm.
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: ôm.
-Hướng dẫn học sinh gắn chữ ôm.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần ôm.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần ôm.
-Đọc: ôm.
-Hương dẫn học sinh gắn: tôm.
-Hương dẫn học sinh phân tích tiếng tôm.
-Viết bảng: tôm.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tôm.
-Đọc: tôm.
-Treo tranh giới thiệu: Con tôm, giảng từ.
-Viết bảng: con tôm. Đọc từ: con tôm.
-Đọc phần 1.
Dạy vần ơm:( quy trình tương tự)
- So sánh: ôm, ơm.
-Đọc phần 2.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng:
chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ôm, ơm.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp.Khen ngợi những em viết đạt, đẹp.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
-Viết câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-HD HS nhận biết tiếng có vần ôm, ơm.
-Đánh vần tiếng, đọc trơn bài.
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện nói
-Chủ đề: Bữa cơm.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ cảnh gì?
H: Trong bữa cơm có những ai?
H: Một ngày em ăn mấy bữa?
H: Mỗi bữa có những món gì?
H: Bữa sáng em thường ăn gì?
H: Ở nhà em, ai là người đi chợ, nấu cơm.
H: Ai là người thu dọn bát đĩa?
H: Trước khi vào bàn ăn, em phải làm gì?
H: Trước khi ăn cơm, em phải làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Bữa cơm.
*Hoạt động 3: Luyện viết
-Hướng dẫn cách viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
- Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK.
-Yêu cầu học sinh mở SGK đọc bài.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
-Gọi những học sinh đọc chậm để kịp thời phụ đạo cho các em.
4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: bánh cốm, lồm cồm, lốm đốm, ...
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc bài ôm, ơm.
Viết bảng con.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Vần ôm
-Cá nhân, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Vần ôm có âm ô đứng trước, âm m đứng sau: cá nhân.
-Ô- mờ- ôm: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng tôm có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau: cá nhân.
-Tờ- ôm- tôm: cá nhân.
-Cá nhân, nhóm.
-Quan sát.
-Cá nhân, nhóm.
-Cá nhân, lớp.
-Giống: m cuối.
Khác: ô, ơ đầu.
-Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
-Tiếng có: ôm, ơm: đốm, sớm, chôm, thơm.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy bảng con.
-Theo dõi.
-Viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát.
-2 em đọc.
-Nhận biết tiếng có ơm: thơm.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-Quan sát, thảo luận nhóm.
-Cảnh cả nhà đang ăn cơm.
-Bà, bố mẹ, chị và em.
-3 bữa.
-Cơm, cá, rau, thịt.
-Bún, cơm chiên, xôi...
-Tự trả lời: mẹ, chị…
-Tự trả lời: mẹ, chị…
-Rửa tay sạch sẽ.
-Mời mọi người ăn cơm.
-Cá nhân, lớp.
-Lấy vở Tập viết.
-Theo dõi.
-Nêu cách viết như giáo viên hướng dẫn.
-Viết vào vở: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-Lấy SGK.
-Cá nhân, lớp.
Nối tiếp nêu.
TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I/ MỤC TIÊU:
-Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bộ đồ dùng
-HS: Bộ đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ KT bài cũ:
-Gọi học sinh đọc phép cộng, trừ trong phạm vi 9.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 10.
*Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
-Giáo viên gắn băng giấy có 9 hình tròn màu xanh và 1 hình tròn màu đen.
H: Có 9 hình tròn màu xanh và 1 hình tròn màu đen. Hỏi có tất cả mấy hình tròn?
-Mời 1 học sinh nhìn tranh trên bảng đặt phép tính khác.
-Hướng dẫn HS đọc: 9 + 1 = 10, 1 + 9 = 10
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK phần bài mới. Yêu cầu học sinh tự đặt phép tính.
-Gọi học sinh nêu các phép tính. Giáo viên hình thành các phép tính cộng trong phạm vi 10 lên bảng lớp.
-Hướng dẫn học sinh đọc thuộc công thức.
Giáo viên xóa dần.
-Thi đọc thuộc.
*Hoạt động 2 :Thực hành
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính hàng dọc
-Liên hệ đến tính chất của phép cộng.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
+ 5 + 0
2 ......
-Tổ chức trò chơi thi tiếp sức để học sinh sửa bài.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Treo tranh, yêu cầu học sinh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
*Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:-Đọc bảng cộng trong phạm vi 10: cả lớp.
5/ Dặn dò:-Dặn học sinh về học thuộc các phép cộng trong phạm vi 10..
HS nêu. (Tiên, Châu, Ngân)
-Nhắc đề: cá nhân.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 học sinh trả lời: …Có tất cả10 hình tròn.
-Sử dụng bộ đồ dùng học toán gắn phép tính:
9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
-Đọc cá nhân, lớp.
-Lấy SGK.
-Tự điền kết quả vào các phép tính.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10
8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
-Đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đại diện 2 nhóm
-Tính
a/Nêu yêu cầu, làm bài vào bảng con.
Nhận xét KQ.
b/ 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 =
9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 =
9 – 1 = 8 – 2 = 7 – 3 =
-Gọi học sinh đọc nối tiếp để cả lớp sửa bài.
-Điền số
+ 5 + 0
2 7 7 ......
+Thi tiếp sức: tổ chức thi 2 nhóm.
+Nhận xét kết quả
-Viết phép tính thích hợp
+Nêu đề bài và viết phép tính vào vở..
- học sinh lên bảng làm bài
THỦ CÔNG: GẤP CÁI QUẠT (Tiết1)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
II/ CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Mẫu cái quạt, giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi len...
-Học sinh: giấy trắng hình chữ nhật, len, keo...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật, len, keo... .
-Giáo viên kiểm tra.
3/ Bài mới
Giới thiệu bài: Gấp cái quạt.
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu cái quạt.
-Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu: Cái quạt.
-Hướng dẫn học sinh nhận xét mẫu: Cái quạt.
*Hoạt động 2: Làm mẫu.
-Giáo viên lấy giấy màu hình chữ nhật gấp các đoạn thẳng cách đều. Gấp đôi để lấy dấu giữa. Sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán vào lên nét gấp ngoài cùng. Gấp đôi dùng tay 2 ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt.
*Hoạt động 3: Thực hành
-Hướng dẫn học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật để thực hành nháp.
-Giáo viên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở những em làm sai.
-Yêu cầu học sinh làm bằng giấy màu để trưng bày góc sản phẩm của lớp.
-Giáo viên cho học sinh dán sản phẩm lên bảng theo tổ để nhận xét, sửa sai để tiết sau làm sản phẩm đạt hơn.
4/ Củng cố:
-Giáo viên nhận xét bài: Cái quạt. Rút kinh nghiệm để tiết sau làm cái quạt đẹp hơn. 5/ Dặn dò:-Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ để tiết sau gấp cái quạt.
-Nhắc đề: cá nhân.
-Theo dõi, quan sát.
-Quan sát và nhắc lại cách gấp cái quạt
-Học sinh lấy giấy trắng gấp cái quạt.
-Học sinh thực hành bằng giấy màu.
-Trình bày sản phẩm lên bảng lớp.
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
¢M NH¹C: ( C« HiỊn d¹y)
TOÁN LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
-Học sinh đọc các phép cộng trong phạm vi 10.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Gọi học sinh nêu tính chất của phép cộng.
-Giáo viên chốt kiến thức: Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Gọi học 3 sinh lên bảng làm.
-Giáo viên chốt kiến thức: Cách trình bày phép tính hàng dọc: Viết số phải thật thẳng cột
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
3 + ... 6 + ...
10
-Hướng dẫn học sinh làm bài để ôn tập về cấu tạo số 10.
Bài 4:Gọi học sinh nêu yêu cầu
+Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu cách làm.
Bài 5: Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Treo tranh, yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
-Có thể đặt đề toán khác.
-GV thu vở chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
5/ Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc các phép cộng trong phạm vi 10
Đọc CN. (Châu, Đức)
-Nhắc đề: cá nhân.
-Tính
+Nêu yêu cầu,
Nối tiếp nêu KQ..
9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 6 + 4 =
1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = …
+Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
-Tính
-Nêu yêu cầu, làm bài vào SGK.
+
+
+
+
+
+
4 5 8 3 6 4
5 5 2 7 2 6
-Viết số thẳng cột dọc.Số hàng chục viết bên trái (trước) hàng đơn vị.
-Điền số
+Cả lớp thảo luận theo nhóm
+Chơi trò chơi: Thi đua các nhóm.
3 + 7 6 + 4
10
-Tính
+Nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
5 + 3 + 2 = 10 6 + 3 – 5 = 4
4 + 4 + 1 = 9 5 + 2 – 6 = 1
+Lấy số thứ nhất cộng số thứ hai, được bao nhiêu cộng tiếp số thứ ba
-Viết phép tính thích hợp
+Nêu đề toán: Có 7 con gà con. Thêm 3 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà? 7 + 3 = 10 +Có 3 con gà và 7 con gà. Hỏi có tất cả mấy con gà? 3 + 7 = 10
+2 em lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
Làm bài vào vở
Đọc ĐT.
TIẾNG VIỆT: Bài 63: em – êm ( 2 T )
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc được : em, êm, con tem, sao đêm, từ và các câu ứng dụng.
- Viết đươc: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói được từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “ Anh chị em trong nhà
II/ CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Tranh, bộ đồ dùng..
-Học sinh: Bộ đồ dùng.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Học sinh viết bài: ôm, ơm.
3/ Bài mới
Tiết 1:
Giới thiệu bài: Em, êm.
*Hoạt động 1: Dạy các vần
Dạy vần em : Viết bảng: em
H: Đây là vần gì?
-Phát âm: em.
-Hướng dẫn học sinh gắn chữ : em.
-Hướng dẫn học sinh phân tích vần em.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần vần em.
-Đọc: em.
-Hướng dẫn học sinh gắn: tem.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng tem. -Viết bảng: tem.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tem.
-Đọc: tem.
- Xem, giới thiệu: Con tem, giảng từ.
-Viết bảng: con tem. Đọc từ: con tem.
-Đọc phần 1.
Dạy vần êm: ( quy trình tương tự)
-So sánh: em, êm.
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng:
trẻ em ghế đệm
que kem mềm mại
-Gọi học sinh đọc trơn.
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có em, êm.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ
-Đọc toàn bài.
*Hoạt động 3: Viết bảng con
-Giáo viên vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: em, êm, con tem, sao đêm.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Nhận xét, sửa sai những em viết chưa đúng, chưa đẹp.Khen ngợi những em viết đạt, đẹp.
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Giới thiệu, viết câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm.
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
-Gọi học sinh đọc trơn.
-HD HS nhận biết tiếng có vần êm.
-Đánh vần tiếng, đọc trơn bài.
-Đọc lại bài.
*Hoạt động 3: Luyện nói
-Chủ đề: Anh, chị em trong nhà.
-Treo tranh:
H: Bức tranh vẽ những ai?
H: Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
H: Trong nhà, nếu em là anh thì em phải đối xử với em của em thế nào?
H: Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau thế nào?
H: Em kể tên các anh chị em trong nhà em cho cả lớp nghe?
-Nêu lại chủ đề: Anh chị em trong nhà.
c toàn bài.
*Hoạt động 2: Luyện viết
-Hướng dẫn cách viết: em, êm, con tem, sao đêm.
+ Đối với HS viết yếu, GV theo dõi, uốn nắn viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, tốc độ.
-Lưu ý độ cao, khoảng cách, nét nối giữa các chữ.
-Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
-GV nhắc nhở những em chưa viết đúng,đẹp.
-Thu chấm, nhận xét
File đính kèm:
- giao an lop 1 sang.doc