Giáo án lớp 1 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc, viết một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.

 - Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

 - Tranh minh hoạ

 - Bảng ôn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HĐ1: Ôn tập:

1. Các vần đã học:

 - GV: Trong tuần vừa qua chúng ta đã học được những vần nào?

 - HS trả lời, GV ghi bên góc bảng

 - GV treo bảng ôn, HS theo dõi và bổ sung vần còn thiếu ( nếu có)

 - HS chỉ và đọc vần

 - Nhận xét 12 vần có điểm nào giống nhau, khác nhau.

 - Trong 12 vần có vần nào có âm đôi.

 - HS luyện đọc

b.Đọc từ ngữ ứng dụng:

 - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn.

 - HS đọc- GV theo dõi.

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ 2 ngày 9 tháng 2 năm 2009 Học vần Tiết 180 - 181: Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89. - Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. II.Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bảng ôn III. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Ôn tập: 1. Các vần đã học: - GV: Trong tuần vừa qua chúng ta đã học được những vần nào? - HS trả lời, GV ghi bên góc bảng - GV treo bảng ôn, HS theo dõi và bổ sung vần còn thiếu ( nếu có) - HS chỉ và đọc vần - Nhận xét 12 vần có điểm nào giống nhau, khác nhau. - Trong 12 vần có vần nào có âm đôi. - HS luyện đọc b.Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - HS đọc- GV theo dõi. Tiết 2 HĐ2: Luyện tập 1. Luyện đọc - Luyện đọc bài ở sách giáo khoa. - Luyện đọc câu ứng dụng. 2. Kể chuyện : Ngỗng và tép - GV giới thiệu chuyện - GV kể chuyện - HS tập kể chuyện - Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. 3.Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết các từ: đón tiếp , ấp trứng - HS viết vào vở tập viết: đón tiếp, ấp trứng. - Chấm, nhận xét 4.Trò chơi - GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng chứa vần có trong bảng ôn - Các tổ thi tìm tiếng chứa vần theo yêu cầu của GV - Các tổ báo cáo kết quả của tổ mình - Cả lớp và Gv nhận xét công nhận nhóm thắng cuộc. Toán Tiết 84: Giải toán có lời văn Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu: 1. Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán. + Bài toán đã cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Giải bài toán + Thực hiện phép tính để tìm điều cha biết nêu trong câu hỏi. Trình bày bài giải 2.Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán. II.Phương tiện dạy- học: - Sử dụng tranh vẽ trong SGK III. Hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài toán giải. - Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Hướng dẫn xem tranh rồi đọc bài toán Nêu câu hỏi- Trả lời " Bài toán đã cho biết những gì?" Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt lên bảng: Có : 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả:… con gà? - HS nêu lại bài toán - Hướng dẫn cách giải bài toán. + Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? - Hướng dẫn viết bài giải. Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( Con gà) Đáp số: 9 con gà - HS đọc lại bài giải. HĐ2: Luyện tập: - HS làm vào vở bài tập. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét giờ học Đạo đức Tiết 22: Em và các bạn ( Tiếp) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1.Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được đi chơi, có quyền được giao kết với bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. 2. Hình thành cho HS: - Kỷ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn. - Hành vi ứng xử đúng với bạn khi học khi chơi. II. Hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: HS hát bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết" HĐ1: Đóng vai 1. GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống Sử dụng các tình huống trong tranh1, 3, 5, 6 ( BT3) 2.HS thảo luận 3.HS các nhóm lên đóng vai 4.Thảo luận: Em cảm thấy như thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt? + Em cư xử tốt với bạn? 5. GV kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình. Em sẽ được các bạn yêu quý, có thêm nhiều bạn. HĐ2: HS vẽ tranh về chủ đề " Bạn em" - GV nêu yêu cầu vẽ tranh. - HS vẽ tranh. - Trưng bày tranh. - Nhận xét. **Kết luận chung: +Trẻ em có quyền đợc học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. + Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - Nhận xét giờ học. Buổi chiều Luyện tiếng việt Luyện đọc: Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố vần có trong bảng ôn kết thúc bằng âm p. - HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần. - Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS. II. Hoạt động dạy - học: 1.Củng cố vần: - HS nêu lại các vần đèu kết thúc bằng âm p đã học trong tuần qua. - GV ghi bảng, HS theo dõi nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc lại - HS viết bảng con các vần theo yêu cầu của GV 2.Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi). - Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét. 3. Luyện viết: - HS viết bảng: giàn mướp, liếp dưa, búp sen, nườm nượp. - HS tìm tiếng chứa vần có trong bảng ôn - Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó. 4. Làm bài tập ( Bài 92) - Hướng dẫn cách làm - HS làm bài- GV theo dõi - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học. Luyện đạo đức Em và các bạn ( Tiếp) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1.Giúp HS hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được đi chơi, có quyền được giao kết với bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. 2. Hình thành cho HS: - Kỷ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn. - Hành vi ứng xử đúng với bạn khi học khi chơi. II. Hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: - HS hát bài hát " Lớp chúng ta đoàn kết" 2.HS vẽ tranh về chủ đề " Bạn em" - GV nêu yêu cầu vẽ tranh. - HS vẽ tranh. - Trưng bày tranh. - Nhận xét. **Kết luận chung: +Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè. + Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Tự học Luyện tập về bài toán có lời văn Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về bài toán có lời văn. II.Hoạt động dạy- học: 1.Củng cố: Bài toán: Có 3 quả bóng, thêm 4 quả nữa. Hỏi tất cả có mấy quả bóng? - HS đọc bài toán - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Theo câu hỏi này ta phải làm gì? - 1 HS lên giải - Nhận xét, chữa bài. 2. Luyện tập: - HS làm bài Điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm. 1.GV treo tranh HS nhìn tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. a.Có … con gà đang ăn. Có 2 con gà đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà? b. Bên trái có… quyển vở. Bên phải có… quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở? 2.Viết thêm câu hỏi để có bài toán. Đĩa to có 5 quả táo. Đĩa nhỏ có 4 quả táo. Hỏi……………………………….? - HS đọc đề toán. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 10 tháng 2 năm 2009 Thể dục Tiết 22: Bài thể dục - Trò chơi vận động Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II.Phương tiện dạy- học: - Tranh bài thể dục III. Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 2.Phần cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp. Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét. - Học động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. + Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo + Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập. +Thi đua giữa các tổ - Điểm số hàng dọc theo tổ - Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh" …\\ . \ - GV hướng dẫn luật chơi - HS hơi- GV theo dõi 3.Phần kết thúc - Đi theo nhịp vỗ tay hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. Toán Tiết 85 : Xăng ti met- Đo độ dài Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu: Giúp HS - Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. II.Phương tiện dạy - học: - Thước có chia vạch xăng ti mét. III.Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 1 HS lên làm bài Có : 4 cái Thêm: 5 cái Có tất cả:…cái ? - Nhận xét, chữa bài. 2.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước và giới thiệu: " Đây là cái thước có vạch chia thành từng cm. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng, vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm. Tương tự với các độ dài từ vạch 2 đến vạch 3 … - Xăng ti met viết tắt là: cm - Đọc: " Xăng ti mét" - Gọi HS đọc HĐ2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài. - GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước. - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch của thước,trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo ( cm) - Viết số đo độ dài đoạn thẳng. HĐ3: Thực hành - HS làm vào vở bài tập. - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học. Học vần Tiết 182- 183 : oa - oe Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ chữ cái TV III.Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: - HS viết bảng con: đón tiếp, ấp trứng - 2HS đọc bài 90 B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần oa a. Nhận diện vần - GV giới thiệu và ghi bảng vần oa - HS đọc, phân tích vần oa - HS cài vần oa - Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoạ - Đọc từ khóa : hoạ sĩ ** Dạy vần oe (quy trình tương tự) - HS luyện đọc oe, múa xoè b. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng - GV giải thích từ ứng dụng c.Tập viết - GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oa, oe, hoạ sỹ, múa xoè - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a.Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1: CN-T-L ? So sánh vần oa với oe - Đọc câu ứng dụng: +HS đọc câu ứng dụng + GV đọc mẫu- HS đồng thanh. b. Luyện viết. - HS viết vào vở: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết - Theo dõi chấm bài. c.Luyện nói: chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? + Theo con người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? + Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? + Giữ vệ sinh thân thể như thế nào? + Có cần tập thể dục không? + Học tập và vui chơi như thế nào? IV. Củng cố- dặn dò: - HS đồng thanh toàn bài. - Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oa, oe - Dặn dò về nhà. Luyện tiếng việt Luyện đọc, viết: oa, oe Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố vần oa,oe. - HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oa, oe. - Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS. II. Hoạt động dạy - học: 1.Củng cố vần: - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của vần oavà vần oe - HS nêu cấu tạo của vần oa và oe - HS đọc và đánh vần - HS viết bảng con oa, oe - GV nhận xét giúp đỡ một số HS viết còn chưa đẹp 2.Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi). - Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét. - GV yêu cầu HS sau khi đọc bài tìm tiếng chứa vần đã học có trong các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng 3. Luyện viết: - Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó. - HS viết bảng: bạn thoả sức khoẻ Thoả mãn múa xoè 4. Trò chơi - HS tìm tiếng chứa vần oa, oe - GV theo dõi và nhận xét Luyện viết Oa, oe Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Rèn luyện chữ viết cho HS - Giúp HS viết đúng ,đẹp vần oa, oe và các tiếng chứa vần. II. Hoạt động dạy - học: - GV viết bảng: oa, oe, hoa lá, hoà bình, xoè tay, múa xoè - GV gọi HS đọc bài - GV yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ có trong các tiếng đó. - GV hướng dẫn HS viết từng từ một - HS viết vào bảng con , GV theo dõi sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày các từ đó vào vở. - HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ HS viết bài. - GV chấm bài và nêu nhận xét Luyện âm nhạc (GV chuyên trách dạy) HĐNGLL (Do đội tổ chức) Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2009 Học vần Tiết 184 - 185 : oai - oay Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ - Bộ chữ cái TV III.Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra: - HS viết bảng con: hoà bình, mạnh khoẻ - 2HS đọc bài 91 B .Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Dạy vần oai a. Nhận diện vần - GV giới thiệu và ghi bảng vần oai - HS đọc, phân tích vần oai - HS cài vần oai - Cài thêm chữ th và dấu thanh để có tiếng thoại - Đọc từ khóa : điện thoại ** Dạy vần oay (quy trình tương tự) - HS luyện đọc oay, xoáy, gió xoáy b. Đọc từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng - GV giải thích từ ứng dụng c.Tập viết - GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a.Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1: CN-T-L ? So sánh vần oai với oay - Đọc câu ứng dụng: +HS đọc câu ứng dụng + GV đọc mẫu- HS đồng thanh. b. Luyện viết. - HS viết vào vở: oai, oay, điện thoại, gió xoáy +GV lưu ý HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết - Theo dõi chấm bài. c. Luyện nói chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. + GV treo tranh HS chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa? + Hãy tìm những điểm khác nhau giữa các loại ghế? + Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? IV. Củng cố, dặn dò: - HS đồng thanh toàn bài. - Thi tìm tiếng nhanh : HS thi tìm tiếng có vần oai, oay - Dặn dò về nhà. Mỹ thuật ( GV chuyên trách dạy) Toán Tiết 86 : Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải. II. Hoạt động dạy- học: - GV tổ chức hướng dẫn HS giải bài toán. - HS tự đọc đề bài và giải vào vở bài tập. - GV theo dõi hướng dẫn - Chấm, chữa bài. Bài 1: Hướng dẫn nêu câu lời giải: " Trong vườn có tất cả là: hoặc Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 ( Cây) Đáp số: 15 cây Tương tự với bài 2, 3 - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên- Xã hội Tiết 22: Cây rau Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.mụC TIÊU: Giúp HS biết - Kể tên một số cây rau và nơi sinh sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phân chính của cây rau. - Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn. - HS có ý thức ăn rau thừng xuyên và ăn rau đã đợc rửa sạch. II.Phương tiện dạy- học: - Cây rau III. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài: HS giới thiệu cây rau của mình. HĐ2: Quan sát cây rau: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi +Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau. +Bộ phận nào ăn được? +Em thích ăn loại rau nào? - GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận. HĐ3: Làm việc với SGK - Chia nhóm 2 em - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Hoạt động cả lớp. - GV nêu câu hỏi: +Các em thường ăn loại rau gì? +Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta rhải làm gì? Kết luận : - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng. - Rau được trồng ngoài ruộng, trong vườn nên dính nhiều đất bụi… Vì vậy cần phải rửa sạch rau trớc khi dùng rau làm thức ăn. HĐ4: Trò chơi: "Đố bạn rau gì? " - Hướng dẫn HS chơi - Nhận xét giờ học. ** Buổi chiều : Bồi dưỡng HS giỏi Thứ 5 ngày 12 tháng 2 năm 2009 Học vần Tiết 186- 187 : oan – oăn Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I .Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Đọc được các từ ngữ,câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi II.Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ cái TV III.Các hoạt động dạy học: A Kiểm tra: - HS viết bảng con: quả xoài, khoai lang - HS đọc bài 92 - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1: Dạy vần oan - GV giới thiệu và ghi bảng vần oan - HS đọc, phân tích vần oan - HS cài vần oan - Cài thêm chữ kh và dấu thanh để có tiếng khoan - Đọc từ khóa : giàn khoan **Dạy vần oăn ( quy trình tương tự) - HS luyện đọc: oăn , xoăn, tóc xoăn - Đọc từ ứng dụng : phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - HS luyện đọc từ ứng dụng - GV giải thích từ ứng dụng. HĐ2: Tập viết - GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a.Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1:CN-T-L ? Tìm tiếng có vần oan, oăn - Đọc câu ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS đọc câu ứng dụng. b.Luyện viết. - HS viết vào vở : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Theo dõi chấm bài. c.Luyện nói: chủ đề: Con ngoan , trò giỏi - HS quan sát tranh +Bức tranh vẽ gì? + Bạn gái trong tranh đang làm gì? + Theo em bạn có phải là con ngoan trò giỏi không? + Như thế nào được gọi là con ngoan , trò giỏi? +Em sẽ làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi? - GV kết luận, nêu ý chính IV. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh - HS thi tìm tiếng có vần vừa học. Toán Tiết 87: Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kỷ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm. II.Hoạt động dạy- học: HĐ1: GV tổ chức hướng dẫn HS tự giải bài toán. - HS làm vàp vở bài tập - GV theo dõi hướng dẫn - Chẫm, chữa bài. * Chú ý: Chữa và nhận xét cách viết câu lời giải của HS. Bài 1: Cả hai bạn hái được tất cả là: 10 + 5 = 15 ( Bông hoa) Đáp số: 15 bông hoa Bài 2: Bố nuôi tất cả số tổ ong là: 12 + 4 = 16 ( tổ ong) Đáp số : 16 tổ ong Bài 4: Cộng như các phép tính khác nhưng lưu ý viết thêm đơn vị. 3cm + 4cm = 7cm 8cm - 3 cm= 5cm HĐ2: Trò chơi - GV nêu tên trò chơi " Điền vế còn thiếu trong bài toán" - HS thảo luận theo nhóm 2 - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét và nêu kết luận nhóm thắng cuộc - Nhận xét giờ học. Thủ công Tiết 22:Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu. - HS biết gấp cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Biết sử dụng thành thạo các đồ dùng học tập trên. II.Các hoạt động dạy học. 1.Hướng dẫn thực hành - HS lấy bút chì, thước kẻ, kéo - GV hướng dẫn HS cách sử dụng các loại dụng cụ trên: +Bút chì : dùng để vẽ , viết +Thước kẻ: dùng để kẻ, đo độ dài +Kéo : dùng để cắt giấy . - Hớng dẫn HS cách sử dụng từng loại đồ dùng trên. 2.Thực hành. - HS thực hành vẽ các đoạn thẳng trên giấy và cắt. - GV theo dõi và hớng dẫn thêm - Lưu ý HS cẩn thận khi dùng kéo III.Tổng kết. - GV nhận xét giờ học. ** Buổi chiều : Chuyên đề ở trường tiểu học thị trấn Thứ 6 ngày 13 tháng 2 năm 2009. Học vần Tiết 188- 189: oang - oăng Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu : Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được: oang, oăng , vỡ hoang, con hoẵng - Đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi II.Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ cái TV III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - HS viết bảng con: học toán, khỏe khoắn - HS đọc bài 93 - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1: Dạy vần oang - GV giới thiệu và ghi bảng vần oang - HS đọc, phân tích vần oang - HS cài vần oang - Cài thêm chữ h và dấu thanh để có tiếng hoang - Đọc từ khóa : vỡ hoang **Dạy vần oăng (quy trình tương tự) - HS luyện đọc: oăng , hoẵng, con hoẵng - Đọc từ ứng dụng : áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - HS luyện đọc từ ứng dụng - GV giải thích từ ứng dụng. HĐ2: Tập viết - GV viết mẫu và hướng dẫn viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - HS viết bảng con. - Nhận xét sửa lỗi Tiết 2. HĐ3: Luyện tập. a. Luyện đọc. - HS đọc bài tiết 1:CN-T-L ? Tìm tiếng có vần oang, oăng - Đọc câu ứng dụng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - HS đọc câu ứng dụng. b.Luyện viết. - HS viết vào vở : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Theo dõi chấm bài. c.Luyện nói: chủ đề: áo choàng, aó len, áo sơ mi - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2 +Bức tranh vẽ gì? + Chỉ và gọi tên các loại áo có trong tranh? - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp và nói xem áo nào mặc vào mùa nào? + Kể tên các loại áo mà em biết? + Em có những loại áo nào? +Theo em mùa đông cần mặc những loại áo nào? IV. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Thi tìm tiếng nhanh - HS thi tìm tiếng có vần vừa học. - Đồng thanh toàn bài Âm nhạc ( GV chuyên trách dạy) Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp. Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu - GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần. - Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ. - Động viên, nhắc nhở các HS còn lại. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: Nhận xét - Các tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua - Lớp trưởng nhận xét - GV tổng kết HĐ2: Kế hoạch tuần 23. - Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập. - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu. ** Buổi chiều: Chuyên đề Luyện tiếng việt Luyện đọc, viết: oang, oăng Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố vần oang,oăng. - HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oang, oăng. - Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS. II. Hoạt động dạy - học: 1.Củng cố vần: - HS viết bảng con oang, oăng 2.Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi). - Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét. 3. Luyện viết: - HS viết bảng: áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - HS tìm tiếng chứa vần oang, oăng - Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó. Tự học Luyện viết Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Rèn luyện chữ viết cho HS - Giúp HS viết đúng ,đẹp . II. Hoạt động dạy - học: - GV viết bài thơ lên bảng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài - HS đọc thầm bài thơ - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ. - HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ HS viết bài. - GV chấm bài và nêu nhận xét Buổi chiều Luyện tiếng việt Luyện đọc, viết: oai, oay Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố vần oai, oay. - HS đọc, viết đúng vần, đúng từ, tiếng chứa vần oai, oay. - Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS. II. Hoạt động dạy - học: 1.Củng cố vần: - HS viết bảng con oai, oay 2.Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( Đọc nhóm đôi). - Sau đó gọi một số em đọc bài - Gv theo dõi nhận xét. 3. Luyện viết: - HS viết bảng: Ghế xoay, đĩa xoài, củ khoai, hí hoáy, thoải mái - HS tìm tiếng chứa vần oai, oay - Gọi 1 số em còn yếu đọc các từ đó. 4. Làm bài tập ( Bài 92) - Hướng dẫn cách làm - HS làm bài- GV theo dõi - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học. Tự học Luyện tập về bài toán có lời văn Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về bài toán có lời văn. II.Hoạt động dạy- học: 1.Củng cố: Bài toán: Có 3 quả bóng, thêm 4 quả nữa. Hỏi tất cả có mấy quả bóng? - HS đọc bài toán - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Theo câu hỏi này ta phải làm gì? - 1 HS lên giải - Nhận xét, chữa bài. 2. Luyện tập: - HS làm bài Điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm. 1.GV treo tranh HS nhìn tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. a.Có … con gà đang ăn. Có 2 con gà đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà? b. Bên trái có… quyển vở. Bên phải có… quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở? 2.Viết thêm câu hỏi để có bài toán. Đĩa to có 5 quả táo. Đĩa nhỏ có 4 quả táo. Hỏi……………………………….? - HS đọc đề toán. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét giờ học Luyện thể dục Bài thể dục - Trò chơi vận động Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. ôn động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi:" Nhảy đúng, nhảy nhanh" Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II.Phương tiện dạy- học: - Tranh bài thể dục III.Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. 2. Phần cơ bản - Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp. Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét. - Ôn động tác bụng, 5 l

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc
Giáo án liên quan