Giáo án lớp 1 tuần 23 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Tập đọc

Hoa học trò

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bào với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

 II. Đồ dùng dạy học: tranh hoa phượng.

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 23 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bào với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. II. Đồ dùng dạy học: tranh hoa phượng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết. - Nêu ND của bài. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài. - HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn. Luyện đọc từ khó: đoá, e ấp, xoè ra... Giải nghĩa từ ở SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS đọc lại toàn bài. b. Tìm hiểu bài. + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là "hoa học trò"? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? c. Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối toàn bài, tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc lại toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu ND của bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc lại. - HS thực hiện. - HS lắng nghe - 3 HS đọc tiếp nối theo đoạn. - HS thực hiện theo nhóm. - 2 HS đọc lại. - Vì hoa phượng là loài cây rất gần gũi, thân quen với học trò. - Hoa phượng đỏ rực, màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu sít nhau... - Lúc đầu màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần... - 3 HS đọc tiếp nối. - HS đọc nhóm 2. - HS thực hiện thi đọc. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng...hoa học trò. Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài 3 So sánh 2 phân số - 1 học sinh - Nhận xét - Hỏi về cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS ghi đầu bài 2. Thực hành Bài 1:>, <, = vì tử số bé hơn mẫu số vì tử số lớn hơn mẫu số Hỏi để củng cố so sánh 2 phân số cùng mẫu số khác mẫu số, so sánh phân số với - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng Bài 2: Với 2 số tự nhiên 3 và 5 hãy viết: a. Phân số bé hơn 1: b. Phân số lớn hơn 1: - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Hỏi để củng cố cách viết phân số lớn hơn 1, bé hơn 1. Bài 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé tới lớn. a. b. So sánh Vậy kết quả là: - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 1 phần Bài 4: Tính 2 x 3 x 4 x 5 x 6 3 x 4 x 5 x 6 x 6 = 2 6 = 1 3 a. 9 x 8 x 5 x 6 6 x 4 x 15 6 = 3x3x2x4x5 2x3x4x5x3 = 1 b. - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh ôn lại về phân số. Khoa học ánh sáng I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sángvà các vật được chiếu sáng: - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín ; tấm kính ; nhựa trong ; tấm kính mờ ; tấm ván ;… III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 55 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Mục tiêu : Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 trang 90 SGK, vật nào tự phát sáng? Vật nào được chiếu sáng? - Làm việc theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - Đại diện từng nhóm trình bày. Kết luận: Hình 1 : Ban ngày - Vật tự phát sáng: Mặt Trời - Vật được chiếu sáng: giường, bàn ghế, … Hình 2 : Ban đêm - Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện. - Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế, … Hoạt động 2 : Tìm hiểu vị đường truyền của ánh sáng. Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Cách tiến hành : Bước 1 : Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng - GV cho 3 - 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hướng đèn tới một trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt). GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn và quan sát. - HS theo dõi và đưa ra giải thích cuả mình vì sao lại có kết quả như vậy. Bước 2 : Làm thí nghiệm trang 90 SGK - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. - HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. Kết luận: ánh sáng truyền qua đường thẳng Hoạt động 3 : Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng qua các vật. Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoăc không truyền qua. Cách tiến hành : - HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91 SGK. Chú ý che tối phòng học trong khi làm thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng: - HS tiến hành thí nghiệm 2 trang 91 SGK theo nhóm. Hoạt động 4 :Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm. Sau đó tiến hành thí nghiệm như trang 91 SGK để kiểm tra dự đoán. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận chung. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận chung. Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khí có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Chính tả(nhớ- viết): Chợ Tết I. Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi ND bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: GV đọc HS viết bảng Nhuỵ, trổ, toả, khắp, khu vườn... 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. a. Hướng dẫn HS nhớ-viết - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết chính tả trong bài " Chợ tết" - GV đọc HS viết vào vở nháp. - Y/C HS đọc thầm bài chính tả, ghi nhớ lại cách trình bày bài, chú ý những chữ cần viết hoa. - HS gấp sách nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài. - HS đổi vở dò bài cho bạn. - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. b. Luyện tập: Bài 2a: HS đọc yêu cầu(điền từ thích hợp...) - HS đọc thầm truyện vui: Một ngày và một năm. - HS làm bài vào phiếu, trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nêu tính khôi hài của truyện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp. - HS thực hiện. - HS đọc thầm SGK. - lom khom, ngộ nghĩnh, núp đầu... - HS thực hiện viết bài vào vở. - HS nhóm 2. Đáp án: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh. Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3 Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. a. b. - 1 học sinh - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS ghi đầu bài 2. Thực hành Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng a. 75 1 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. 752 hoặc 754 hoặc 756, hoặc 758 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b) c làm tương tự Bài 2: Bài giải Số học sinh của cả lớp đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) a. Phân số chỉ phần học sinh trai là b. Phân số chỉ phần học sinh gái là: - HS đọc đầu bài. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng Bài 3: Trong các phân số: phân số nào bằng ? Rút gọn phân số: Các phân số bằng là Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé Rút gọn phân số …… Ta có: Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng. Bài 5: a. Y/c HS trả lời b. Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có: AB = 4cm DA = 3cm CD = 4cm BC = 3cm Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. c. Diện tích của hình bình hành ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm2) Đáp số: 8cm2 - 3 học sinh chữa - HS nhận xét III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học Lịch sử Văn học và khoa học thời Hậu Lê I: Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II: Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ SGK - Một số thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học, các tác giả nhà thơ, nhà khoa học thời Lê. III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ Giáo viên nêu câu hỏi và gọi 2 học sinh 2 học sinh lần lượt trả lời + Hãy mô tả lại tổ chức giáo dục thời Hậu Lê + Học sinh 1 + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập + Học sinh 2 - Nhận xét, đánh giá việc học bài cũ của học sinh II: Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Giảng bài Hoạt động 1: (Nhóm) Văn học thời Hậu Lê + Tổ chức cho học sinh làm nhóm với yêu cầu: Hãy cùng đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê + Học sinh làm nhóm 6 học sinh, đọc SGK và thảo luận + Yêu cầu các nhóm báo cáo + Đại diện nhóm trình bày + Giáo viên nhận xét kết quả các nhóm và yêu cầu học sinh trả lời: + Học sinh dựa vào nội dung phiếu để trả lời - Các tác phẩm văn học thời đó viết bằng chữ gì? - Bằng chữ Hán, chữ Nôm + Giáo viên giới thiệu về chữ Hán, Nôm + Lắng nghe + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu. Nội dung nói lên điều gì? + Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp + Đọc cho học sinh nghe một số đoạn thơ, văn của các tác giả + Nghe Hoạt động 2: (Nhóm) Khoa học thời Hậu Lê + Tiến hành cho học sinh thảo luận tương tự hoạt động 1 với nội dung phiếu như sau: + Học sinh làm nhóm 6 + Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và nêu câu hỏi: Học sinh dựa vào nội dung phiếu để trả lời - Tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả nghiên cứu thời Hậu Lê (Lịch sử, địa lí, toán học, y học) - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu cho mỗi lĩnh vực - 1 vài học sinh nối tiếp nhau kể tên + Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tiêu biểu cho thời kì này? - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông III. Củng cố – dặn dò + Cho học sinh đọc ghi nhớ + Nhận xét chung tiết học 1 - 2 học sinh đọc + Lắng nghe Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I- Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích. II- Đồ dùng dạy học - Bảng viết sẵn: - Đoạn văn trong phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng). - Nội dung ghi nhớ. - Phấn màu. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Bài tập 2, 3 tiết : Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. - GV đánh giá, cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét * Bài 1, 2: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang(dấu - ) trong các đoạn văn sau: a) - Cháu con ai? - Thưa ông , cháu con ông Thư. b) Cái đuôi dài.... mạng sườn. c)Trước khi bật quạt ... ít bụi bặm. * Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong hội thoại; phần b thì đánh dấu phần chú thích. 3. Phần Ghi nhớ: - SGk tr 53. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: - Một bữa... làm việc. Đánh dấu phần chú thích trong câu. - Những dãy tính... làm sao! Đánh dấu phần chú thích trong câu. - Con hi vọng... Pa-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nv Pa-xcan; dấu gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích trong câu. Bài tập 2: - GV chấm 5-7 bài viết nhanh và yêu cầu HS đó đọc bài cho lớp nghe. C. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh làm việc tốt. - 2 HS làm bài 2 miệng: 1 ý a; 1 ý b. 2 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu bài 3. Chữa bảng. - HS nhận xét. - 3 HS đọc to, rõ yêu cầu của tất cả các bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi bằng cách làm chì vào sgk. - Hs nhìn SGK hoặc bảng phụ đã viết sẵn từng câu của đoạn văn để phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - 2, 3 HS đọc to, rõ nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, rõ đoạn văn “ Quà tặng cha” và các yêu cầu của BT. Cả lớp đọc thầm lại xác định rõ yêu cầu. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS giỏi kể miệng và giải thích rõ sẽ dùng dấu gạch ngang trong những câu nào. - HS viết bài vào vở. Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: SGK đạo đức III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là lịch sự với mọi người? - Tại sao phải lịch sự với mọi người? - Kể một câu chuyện, hoặc đọc một câu thơ, ca dao nói về phép lịch sự. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Tình huống: SGK - Nhà văn hoá thôn là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá của nhân dân, được XD bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. - Chúng ta phải có thái độ, nhiệm vụ như thế nào đối với các công trình công cộng? Vì sao? * Ghi nhớ: * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp giải quyết BT 1 trong SGK Bài 1: Tranh 1: S Tranh 2: Đ Tranh 3: S Tranh 4: Đ * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Những hành động bảo vệ, giữ gìn hay vi phạm, phá hại những công trình đó mà các em biết. - Tự liên hệ bản thân. * Hoạt động nối tiếp: 1. Chuẩn bị trước bài tập 2, 3, 4 trong SGK. 2.HS sưu tầm các truyện, tấm gương về " Giữ gìn những công trình công cộng". - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh có nội dung như SGK - 1 HS nêu tình huống trong tranh. -HS thảo luận để giải quyết các tình huống nêu trong SGK. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS rút ra kết luận. - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận theo cặp. - Từng cặp làm việc độc lập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các cặp trình bày: - Lớp trao đổi, chất vấn,nhận xét, bổ sung. - HS kể về công trình công cộng ở địa phương và ích lợi của chúng. - Tình trạng của những công trình này. - HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng. - HS theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS đọc câu hỏi trong SGK, trao đổi theo bàn để tìm ra câu trả lời. - HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Toán Phép cộng phân số I: Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số. II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ 215 18490 1290 000 86 864752 91846 - 772906 482 307 x 3374 1446 147974 53867 49608 + 103475 - Đặt tính rồi tính - 4 học sinh - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS ghi đầu bài 2. Thực hành trên băng giấy - Cho học sinh lấy băng giấy hướng dẫn học sinh gấp để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Học sinh thực hành gấp - Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? (Băng giấy chia thành8 phần bằng nhau) Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần? ( rồi ) - Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần. (5 phần) KL: Bạn Nam đã tô màu băng giấy - Hướng dẫn dùng bút tô màu giống bạn Nam 3. Cộng 2 phần số cùng mẫu số Ghi bảng KL: Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta cộng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số - 5 học sinh nhắc lại, cả lớp nhắc lại. 4. Thực hành Bài 1: Tính a. b. c. d. làm tương tự - Cả lớp làm bài, 4 học sinh lên bảng. Bài 2: Tính chất giao hoán. Viết tiếp vào chỗ chấm - 1 học sinh lên bảng làm Bài 3: Bài giải Cả 2 ôtô chuyển được số gạo trong kho là: (số gạo) Đáp số: số gạo? - 1 học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn lại phép cộng phân số Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học: truyện đọc lớp 4, một số truyện cổ tích. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS kể 2 đoạn bài: Con vịt xấu xí GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc đề - GV ghi bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - HS đọc gợi ý 2,3 - GV treo tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn... - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình nhân vật trong truyện. b. HS thực hành kể chuyện - trao đổi ý nghĩa: - HS kể chuyện theo nhóm 2- trao đổi ý nghĩa với bạn - Thi kể chuyện trước lớp. GV viết: Tên HS tham gia- tên chuyện- t2 bình chọn - Nhận xét, đánh giá bình chọn bạn kể hay nhất, câu chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - HS nói tên câu chuyện mình thích nhất. - Về nhà: tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ ở bảng. - HS thực hiện nối tiếp nhau. - HS thực hiện theo nhóm. - HS thi kể trước lớp. Kĩ thuật Trồng cây rau, hoa (tiết 1) I/Mục tiêu: - Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II/Đồ dùng dạy-học: -Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen(loại nhỏ). III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: -Em nêu cách trồng rau, hoa? GVnhận xét cho điểm II.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2 *Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con: H: -Em hãy nhắc lại cách trồng cây con đã học ở tiết trước? GV nhận xét và kết luận Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật trồng cây con GV giải thích thêm 1 số yêu cầu khi trồng cây con:+Giữa các cây trồng phải có 1 khoảng cách nhất định, tuỳ từng loại rau, hoa. +Đào hốc phải đủ với độ dài của rễ hoặc bầu đất của cây đem trồng. +Đặt cây vào giữa hốc, 1 tay giữ cho cây thẳng đứng, 1 tay vun đất vào quanh gốc cây, ấn chặt. +Tưới nước cho cây khi trồng xong *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập Tiêu chuẩn đánh giá: +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. +Trồng đúng khoảng cách qui định.Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. +Hoàn thành đúng thời gian qui định. Cho điểm những HS hoặc nhóm làm tốt III.Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tiết học. - 2HS - HS nêu -HS làm việc theo nhóm bằng những vật liệu, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà - HS trong khi thực hành chú ý thực hiện đúng các thao tác trong qui trình kĩ thuật, đảm bảo an toàn trong khi lao động.Vệ sinh dụng cụ, chân tay sau khi thực hành xong. - HS tự đánh giá kết quả thực hành. Thể dục Bật xa. Trò chơi: “ Con sâu đo” I. Muùc tieõu : - Bước đầu biết thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Đặc điểm – phương tiện : Trên sân trường, còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động :HS tập bài thể dục phát triển chung. +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Trò chơi : “Đứng ngồi theo lệnh”. 2 .Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Học kĩ thuật bật xa -GV nêu tên bài tập -GV hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà tại chỗ, cách bật xa: -Tổ chức cho HS bật thử. -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp. -GV tổ chức cho HS tập chính thức. -GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng. b) Trò chơi: “Con sâu đo” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giới thiệu cách chơi thứ nhất. -Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng thời giải thích lại ngắn gọn cách chơi. -Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức. 3 .Phần kết thúc: -Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà ôn bật xa. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 lần (2 lần 8 nhịp) 2 phút 1 phút 18 – 22 phút 12– 14phút 6 – 8 phút 4 – 6 phút 1 – 2 phút 1 – 2 phút 1 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. -HS được tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS hô “khỏe”. Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài văn với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK, phiếu câu hỏi 4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3HS đọc 3 đoạn bài: Hoa học trò - Vì sao nói hoa phượng là hoa học trò ? GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài + Lần 1: đọc tiếng khó: Akay, trắng ngần, lém, vang chày + Lần 2: Giải nghĩa từ chú giải - Cho HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: ? Em hiểu thế nào là: Những em bé lớn trên lưng mẹ? ? Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa NTN? ? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con? ? Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? Em hãy chọn câu trả lời đúng a. Đó là cái đẹp của thiên nhiên. b. Đó là cái đẹp của tình mẹ con, đối với CM. c. Đó là cái đẹp của em bé. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HTL: - HS đọc hai khổ thơ - HS tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn cần luyện ( đoạn 1) - HS nhẩm thuộc lòng. Thi đọc trước lớp. - Nêu nội dung bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - HS đọc tiếp sức theo đoạn 2- 3 lần. - 2 HS đọc toàn bài. - Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo... - Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội...Những công việc này góp phần công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc... - Lưng đưa nôi, tim hát thành lời- Mẹ thương a- kay- Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng... - Đáp án đúng là b. - 2 HS đọc. - HS thực hiện. - Ca ngợi tình yêu nước yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Toán Phép cộng phân số (tiếp theo) I: Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng 2 phân số khác mẫu số. II: Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK III: Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 1 a. b. - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - HS ghi đầu bài 2. Cộng 2 phân so có khác mẫu số - Nêu ví dụ và hỏi: Để tính số phần băng giấy 2 bạn đã lấy ta làm tính gì? (Ta làm tính cộng ) Cho học sinh quy đồng mẫu số để cộng - 1 học

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_23_CKTKN.doc