Giáo án lớp 1 tuần 23 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Học vần

OANH , OACH

I- Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc, viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Đọc được đoạn thơ ứng dung.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 1. Kiểm tra bài cũ

 - HS viết bảng con: gió thoảng, khua khoắng, loăng quăng.

 - Đọc từ, câu ứng dung.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 2. Dạy học bài mới

 2.1. Giới thiệu bài

 - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.

 2.2. Dạy vần

 * oanh

 a) Nhận diện vần:

 - GV: vần oanh gồm những âm nào ghép lại với nhau?

 - HS: Vần oanh gồm 3 âm ghép lại là âm o đứng trước âm a đứng giữa và âm nh đứng sau.

 - HS ghép vần oanh. Đánh vần: o - a - oanh.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 23 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 23 thang 2 naím 2009 Học vần OANH , OACH I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: gió thoảng, khua khoắng, loăng quăng. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * oanh a) Nhận diện vần: - GV: vần oanh gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần oanh gồm 3 âm ghép lại là âm o đứng trước âm a đứng giữa và âm nh đứng sau. - HS ghép vần oanh. Đánh vần: o - a - oanh. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng doanh, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. dờ - oanh - doanh. - GV cho HS quan sát tranh rút từ doanh trại. - HS đọc: o - a - oanh dờ - oanh - doanh doanh trại. * oach (tương tự) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch. d) Đọc từ ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS trơn lại vần, tư khoá, từ ứng dung vừa học. - Đọc câu. Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Tìm tiếng chứa vần mới.(hoạch) - Luyện đọc toàn bài SGK. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Em thấy cảnh gì ở tranh? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai trong cảnh, họ đang làm gì? d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. SINH HOẠT SAO I- Đánh giá hoạt động: - Các sao thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp từ quản tốt. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Lễ phép, vâng lời người lớn. - Bảo vệ môi trường xung quanh, thực hiện an toàn giao thông. Tồn tại: Còn ăn quà vặt nhiều. Một số em hay quên sách vở, đồ dùng học tập. Học tập giảm sút như Lộc, Hương. II- Kế hoạch - Duy trì nề nếp. Rèn chữ giữ vở. - Phấn đấu giành nhiều điểm tốt. - Đoàn kết giúp bạn cùng tiến bộ. III. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát, múa các bài hát do đội đã tập. Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán có lời văn. - Củng cố cách đo đọ dài đoạn thẳng, nắm được đơn vị đo xăngtimet. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS tập đo độ dài đoạn thẳng. 2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li Bài 1: Tính 3 cm + 7 cm + 5 cm = 17 cm - 7 cm + 6 cm = 12 cm - 2 cm + 8 cm = 19 cm - 8 cm + 2 cm = Bài 2: Nam có 14 viên bi, Dũng có 5 viên bi. Hỏi Nam và Dũng có bao nhiêu viên bi? 3. Thu vở chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc, viết tiếng, từ chứa vần oanh, oach. - Rèn chữ viết. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài SGK, luyện đọc ở bảng lớp. - Thi đọc cá nhân, nhóm. 2. Thi tìm tiếng, từ chứa vần oanh, oach ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần oanh, oach. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. - Thu vở chấm chữa. 5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Điền vần oanh hay oach vào chỗ chấm. Kh... tay mới t... kế h... d... trại 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 24 thang 2 naím 2009 Học vần OAT , OĂT I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: doanh trại, kế hoạch, mới toanh. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * oat a) Nhận diện vần: - GV: vần oat gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần oat gồm 3 âm ghép lại là âm o đứng trước âm a đứng giữa và âm t đứng sau. - HS ghép vần oat. Đánh vần: o - a - tờ - oat. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng hoạt, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. hờ - oat - hoạt - nặng - hoat. - HS quan sát tranh rút từ hoạt hình. HS đọc: o - a - tờ - oat hờ - oat - hoạt - nặng - hoat. hoạt hình. * oăt (tương tự) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. d) Đọc từ ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS trơn lại vần, tư khoá, từ ứng dung vừa học. - Đọc câu ứng dụng. Thoắt một cái, Sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. - Tìm tiếng chứa vần mới.(thoắt, hoạt) - Luyện đọc toàn bài SGK. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Em thấy cảnh gì ở trong tranh? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai trong cảnh, họ đang làm gì? d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I- Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Thước, bảng con. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Sử dung phiếu bài tập: Giải toán theo tóm tắt sau: Có: 5 quyển vở Có: 5 quyển sách Có tất cả ...Quyển vở và quyển sách? 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * Chẳng hạn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. - Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm truing với vạch 0, chấm một điểm truing với vạch 4.. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 theo mép thước. Nhấc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm. - GV lưu ý vừa HD vẽ vừa thao tác bằng tay trên bảng. Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát. - HS nhắc lại cách vẽ. 3. Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. - HS vẽ, GV theo dõi giúp đỡ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - GV HD giải. Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - HS làm bài. Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB< BC có độ dài nêu trong bài 2. - GV HD: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào? (điểm B) - HS vẽ. Cách1: 5 cm 3 cm A B C 3 cm C Cách2: 5 cm A B Cách3: 5 cm 3 cm A B - GV nên khuyến khích vẽ bằng nhiều cách. 3. Củng cố bài - Yêu cầu vẽ bảng con đoạn thẳng EF có độ dài 10 cm và đoạn thẳng IK có độ dài 13 cm. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố giải toán có lời văn có số liệu xăngtimet. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3cm, 9cm, 5cm, 1cm. Bài 2: a) HS đọc đề bài. Tìm câu lời giải và trình bày bài giải. Bài giải Cả hai đoạn thẳng dài là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm. b) Vẽ đoạn thẳng AB, rồi vẽ đoạn thẳng BC có độ dài nêu trong phần a). Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO có độ dài 3cm, rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 5cm để có đoạn thẳng AB dài 8cm. 3. Thu vở chấm chữa. Th t ngay 25 thang 2 naím 2009 Học vần ÔN TẬP I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt. - Đọc được từ, đoạn thơ ứng dung. - Nhe, hiểu kể chuyện : Chú gà trống khôn ngoan. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Ôn tập a) Các vần vừa học - GV viết sẵn bảng ôn vần trong SGK. - HS tự điền vần vào bảng ôn, đọc các vần đó. - HS đọc bài theo từng nhóm 2 em. - GV tổ chức HS thi viết các vần ôn. b) Đọc từ ngữ ứng dung - GV viết bảng: mũi khoan, ngoan ngoãn, khai hoang. - HS đọc thầm tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập. - HS luyện đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2 2. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dung SGK. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. - HS đọc trơn câu ứng dung, tìm tiếng chứa vần vừa ôn tập. - Đọc toàn bài SGK. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. Khai hoang, ngoan ngoãn. - Thu bài chấm chữa. c) Kể chuyện Chú gà trống khôn ngoan. - GV kể chuyện. Hướng dẫn HS tập kể theo tranh. - Đoạn 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì? - Đoạn 2: Con Cáo đã nói gì với Gà Trống - Đoạn 3: Gà Trống nói gì với Cáo? - Đoạn 4: Nghe Gà Trống nói xong Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo lại như vậy? d) Hướng dẫn làm bài tập trong VBTTV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Giúp HS: Đọc viết đếm các số đến 20. Phép cộng trong phạm vi 20. Giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ -Sử dung phiếu bài tập: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm, 7cm, 12cm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài. . b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống. - GV HD HS điền, GV quan sát, nhắc nhở. - 2 HS lên bảng điền. Đọc lại. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống. - GV HD, HS làm bài. Bài 3: - HS đọc bài toán. - GV gợi ý nêu tóm tắt. Khi HS trả lời GV viết bảng. - HS làm bài. - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. 1 HS lên bảng làm. 3. Củng cố bài - GV hỏi HS trả lời: + Trên tia số từ 0 đến 20, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Trên tia số một số bé hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó? + Trên tia số một số lain hơn số khác nằm ở bên phải hay bên trái số đó? + Có bao nhiêu số lain hơn 11 và bé hơn 19? Đó là những số nào? - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng, nhanh các vần, từ, chứa vần ôn. - Luyện chữ viết. II- Hoạt động dạy và học: 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài SGK. - Trò chơi “Xướng hoạ”. Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau. Nhóm A cử người hô to hoặc vần oa, hoặc vần oang, người của nhóm B phải hô đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp 2 vần khác. Nhóm nào đáp không đủ hoặc không đúng 2 từ thì mỗi từ thiếu hoặc sai sẽ loại 1 người. Sau 5 lần thì trò chơi kết thúc, nhóm nào cuối cuing cuộc chơi con nhiều người thì nhóm đó thắng cuộc. - HS thực hiện chơi, GV làm quản trò. 2. Thi tìm tiếng chứa vần mới. - Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn. 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 26 thtng 2 naím 2009 Học vần UÊ , UY I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: uê, uy, bang huệ, huy hiệu. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * uê - GV giới thiệu viết vần uê lên bảng: uê - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - HS viết uê vào bảng con. - HS h trước uê và dấu nặng để tạo tiếng mới: huệ. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng huệ. - GV viết bảng: huệ. - GV giới thiệu bông huệ rút từ bông huệ. - GV viết bảng: bông huệ - HS đọc trơn:. bông huệ - HS đọc trơn: uê, huệ, bông huệ . * uy (tương tự) - HS đọc: uy, huy, huy hiệu. * Đọc từ câu ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuy, khuy áo. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. - HS đọc trơn tiếng, từ. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dụng trên bảng. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng chứa vần mới.(xuê) Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, HS nhận xét: - Em thấy gì trong tranh? - Trong tranh em còn thấy những gì nữa? - Em đã được đi các phương tiện giao thông này lần nào chưa? Khi nào? - Nói về một phương tiện giao thông em đã được đi. d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Kĩ năng cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Kĩ năng so sánh số trong phạm vi 20 Kĩ năng vẽ đoạn thẳng có số đó cho trước. Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm một số vở bài tập, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ: Tính. - HS làm bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu: a) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 14, 18, 11, 15. b) Khoanh tròn vào số bé nhất: 17, 13, 19, 10. - HS làm bài, 1 em lên bảng làm. Bài 3: - Vẽ đoạn thẳng có dó độ dài 4cm. - HS nhắc lại thao tác vẽ. - HS làm bài. Đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: - Đọc bài toán, quan sát, tóm tắt bằng hình vẽ. - GV HD: Nhìn hình vẽ chúng ta thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào? - HS làm bài trình bày bài giải, 1 HS lên làm bảng. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. 3. Củng cố bài - GV yêu cầu HS làm vở bài tập toán. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 27 thang 2 naím 2009 Học vần UƠ , UYA I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: quý mến, trí tuệ, tàu thuỷ. - Đọc từ, câu ứng dung SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * uơ - GV giới thiệu viết vần uơ lên bảng: uơ - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - HS viết uơ vào bảng con. - HS h trước uơ để tạo tiếng mới: huơ. - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng huơ. - GV viết bảng: huơ. - GV cho HS quan sát tranh và rút từ: huơ vòi. - HS đọc trơn:. huơ vòi - HS đọc trơn:. uơ, huơ, huơ vòi. * uya (tương tự) - HS đọc: uya, khuya, đêm khuya. * Đọc từ câu ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ - luya, phéc - mơ - tuya. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV quan sát bức tranh vẽ gì? - HS đọc thầm các câu ứng dung: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. - HS đọc trơn câu ứng dung, tìm tiếng mới (khuya). - Luyện đọc toàn bài SGK. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Tranh vẽ những cảnh gì? + Em hãy lên chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh. + Buổi sáng sớm có đặc điểm gì? + Vào buổi sáng sớm em và những người xung quanh làm những công việc gì? - Hỏi tương tự với cảnh chiều tối và đêm khuya. d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya. - Luật chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, Mỗi nhóm viết vào giấy các từ chứa vần vừa học, thời gian 3 phút. Sau đó người của từng nhóm đọc kết quả , lớp nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I- Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90). - Biết so sánh các số tròn chục. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính. - HS: 9 bó que tính. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm một số vở bài tập, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu các số tròn chục (từ 10 đến 90) * Giới thiệu một chục (10) - HS lấy 1 bó một chục que tính theo yêu cầu, GV cài lên bảng. - GV: + 1 bó que tính là mấy chục que tính? (1 chục que tính). GV viết 1 chục vào cột số chục. + Một chục còn gọi là bao nhiêu? (mười). GV viết 10 vào cột viết số. + Ai đọc được? (mười). GV viết mười vào cột đọc số. * Giới thiệu 2 chục (20) - HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu, GV cài lên bảng. - GV: + 2 bó que tính là mấy chục que tính? (2 chục que tính). GV viết 2 chục vào cột số chục. + Hai chục còn gọi là bao nhiêu? (hai mươi). GV viết 20 vào cột viết số. + Ai đọc được? (hai mươi). GV viết hai mươi vào cột đọc số. * Giới thiệu 3 chục (30) - HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu, GV cài lên bảng. - GV: 3 bó que tính là mấy chục que tính? (3 chục que tính). GV viết 3 chục vào cột số chục. - GV nêu: 3 chục còn gọi là ba mươi, 3 HS nhắc lại 3 chục còn gọi là ba mươi. - GV viết bảng: viết 3 rồi viết o ở bên phải của 3. GV viết ba mươi vào cột đọc số. * Giới thiệu các số 40, 50, ..., 90 tiến hành tương tự. * Kết luận: Các số 10 ... 90 được gọi là các số tròn chục. Chúng đều những số có 2 chữ số. Các số tròn chục bao giờ cũng có số 0 ở cuối. 3. Luyện tập Bài 1: - HS nêu: Viết theo mẫu. - GV hướng dẫn: + Phần a yêu cầu chúng ta viết gì? (Cách đọc và viết số), GV chỉ số 20, 20 đọc như thế nào? (hai mươi), GV viết chữ hai mươi vào cột đọc số như SGK. + Phần b yêu cầu gì? (viết số) + Phần c? (viết số chục) - GV: Phần c ngược lại với phần b, bài đã cho số tròn chục và yêu cầu chúng ta viết cách đọc số. - HS làm bài, GV gọi 3 HS lên bảng làm baig, mỗi HS làm 1 phần. - Chữa bài. Bài 2: - Viết số tròn chục vào ô trống. - 2 HS đọc số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại. - GV HD làm bài, HS làm bài, 2 HS làm bảng lớp. - 1 HS đọc lại. Bài 3: - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả của bài tập 2 để làm. 3. Củng cố bài - HS đọc số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại. - GV đưa ra các ví dụ 10, 15, 20, 8 hỏi số nào là số tròn chục? Số nào không phải là số tròn chục? Vì sao? - Trong các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, chữ số 0 thuộc hàng nào? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào? - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90). - Củng cố so sánh các số tròn chục. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu). - HS viết, GV gọi đọc lại. Bài 2: - Số tròn chục? Bài 3: - Điền dấu >, <, = ? 80 ... 70 10 ... 60 80 ... 50 20 ... 40 70 ... 40 50 ... 80 50 ... 90 30 ... 80 50 ... 50 Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp < 20 < 50 60 < 10 70 40 30 2. Thu vở chấm chữa.

File đính kèm:

  • docT23.doc
Giáo án liên quan