Giáo án Tiếng việt lớp 1 bài 25 đến 60

Bài 25: ng- ngh

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

_ HS đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ

_ Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga

_ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé , bé

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: cá ngừ, củ nghệ

_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga

_ Tranh minh họa phần luyện nói: bê, nghé, bé

_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1

_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)

 

doc125 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 bài 25 đến 60, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 25: ng- ngh I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ _ Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé , bé II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: cá ngừ, củ nghệ _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga _ Tranh minh họa phần luyện nói: bê, nghé, bé _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 2’ 22’ 11’ 11’ 25’ 5’ 10’ 10’ 3’ 2’ * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc và viết 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? _ GV giải thích +Cá ngừ: loài cá nước ngọt, thịt đỏ và chắc +Củ nghệ: loài cây thuộc họ gừng, củ có thịt màu vàng, dùng để nhuộm hay làm gia vị _ GV hỏi: + Trong tiếng ngừ chữ nào đã học? + Trong tiếng nghệ chữ nào đã học? Trong bài này, ng và ngh giống nhau về cách phát âm. Để tiện phân biệt chúng ta gọi ngh là ngờ kép _ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: ng, ngh GV viết lên bảng ng, ngh _ Đọc mẫu: ng, ngh 2.Dạy chữ ghi âm: ng a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ ng đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ng là chữ ghép từ hai con chữ n và g _ So sánh ng với n b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: ng (gốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra qua cả hai đường mũi và miệng) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần tiếng khoá: _GV viết bảng ngừ và đọc ngừ _GV hỏi: Phân tích tiếng ngừ? _Hướng dẫn đánh vần: ngờ- ư- ngư- huyền- ngừ GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. * Đọc trơn từ ngữ khóa: (hai tiếng) _Cho HS đọc trơn +Tiếng khóa: ngừ +Từ khoá: cá ngừ c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu: ng _GV lưu ý nét nối giữa n và g *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: ngừ Lưu ý: nét nối giữa ng và ư vị trí dấu thanh _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. ngh a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ ngh đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ngh là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. (Gọi là ngờ kép) _ GV hỏi: So sánh chữ ngh và ng? b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: ngh (ngờ) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng nghệ và đọc nghệ _GV hỏi: phân tích tiếng nghệ? _ GV hướng dẫn đánh vần: ngờ- ê- nghê- nặng- nghệ GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. *Đọc trơn từ ngữ khóa: _Cho HS đọc trơn +Tiếng khóa: nghệ +Từ khoá: củ nghệ c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu: ngh Lưu ý: nét nối giữa n, g và h _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: nghệ Chú ý: nét nối giữa n, g và h; giữa ngh và ê, dấu nặng dưới ê _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang âm vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung +Ngã tư: chỗ hai con đường gặp nhau như một hình chữ nhật +Ngõ: đường đi từ cổng ngoài vào nhà +Nghệ sĩ: người chuyên tạo ra cái đẹp bằng đường nét, màu sắc, âm thanh, hoặc thể hiện cái đẹp bằng cách trình bày nhạc, đóng kịch, đóng phim _GV đọc mẫu TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _ GV nêu nhận xét chung _Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang âm vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS _GV đọc mẫu b) Luyện viết: _ Cho HS tập viết vào vở _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: bê, nghé, bé _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Ba nhân vật trong tranh có gì chung? +Bê là con của con gì? Nó có màu gì? +Nghé là con của con gì? Nghé có màu gì? +Quê em còn gọi bê, nghé tên là gì? * Chơi trò chơi: Ghép mô hình 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ 2-4 HS đọc từ ngữ ứng dụng qu, chợ quê, gi, cụ già, quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò _Đọc câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cá nhân trả lời _ Đọc theo GV _HS thảo luận và trả lời +Giống: chữ n +Khác: ng có thêm chữ g _HS nhìn bảng phát âm từng em _HS nhìn bảng, phát âm _HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp +Đọc trơn: ngừ +Đọc trơn: cá ngừ _HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: ng _ Viết vào bảng: ngừ _ Quan sát _ Thảo luận và trả lời + Giống: đều có chữ ng + Khác: ngh có thêm h _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân +Đọc trơn: nghệ +Đọc trơn: củ nghệ (cá nhân , lớp) _HS viết trên không trung hoặc mặt bàn. _Viết vào bảng: ngh _ Viết vào bảng: nghệ +2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: âm ng, ngừ, cá ngừ và ngh, nghệ, củ nghệ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _ Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn) _ 2-3 HS đọc _Tập viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát và trả lời +Bò bê, trâu nghé +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, … _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 26 -Bảng con -SGK -Bảng con -Bảng con -Bảng lớp (SGK) -Tranh minh họa câu ứng dụng -Vở tập viết 1 -Tranh đề tài luyện nói Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 26: y- tr I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà _ Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: y tá, tre ngà _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã _ Tranh minh họa phần luyện nói: nhà trẻ _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 2’ 22’ 11’ 11’ 25’ 5’ 10’ 10’ 3’ 2’ * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc và viết 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? _ GV giải thích +Y tá: người chuyên săn sóc bệnh nhân trong bệnh viện, dưới sự chỉ dẫn của y sĩ, bác sĩ +Tre ngà: tre da vàng có sọc xanh _ GV hỏi: Phân tích tiếng tre? Quy ước: y phát âm i (gọi là chữ y dài) _ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: y, tr. GV viết lên bảng y, tr _ Đọc mẫu: y, tr 2.Dạy chữ ghi âm: y a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ y đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới _ So sánh y với u b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: y (như phát âm i) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần tiếng khoá: _GV viết bảng y _GV hỏi: Vị trí của y trong tiếng khóa? _Đánh vần: i * Đọc trơn từ ngữ khóa: (hai tiếng) _Cho HS đọc trơn +Tiếng khóa: y +Từ khoá: y tá c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu: y _GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: y _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. tr a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ tr đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ tr là chữ ghép từ hai chữ t và r _ GV hỏi: So sánh chữ tr và t? b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: tr (đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng tre và đọc tre _GV hỏi: phân tích tiếng tre? _ GV hướng dẫn đánh vần: trờ- e- tre GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. *Đọc trơn từ ngữ khóa: _Cho HS đọc trơn +Tiếng khóa: tre +Từ khoá: tre ngà c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu: tr Lưu ý: nét nối giữa t và r _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: tre Chú ý: nét nối giữa t và r; giữa tr và e _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: _Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: +Tìm tiếng mang âm vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ _ GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung +Y tế: ngành chuyên môn tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân +Cá trê: loài cá sống ở chỗ bùn lầy, đầu bẹt, mình không vảy, có râu và hai ngạnh sắc +Trí nhớ: khả năng ghi lại trong óc những điều đã biết _GV đọc mẫu TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _ GV nêu nhận xét chung _Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang âm vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS _GV đọc mẫu b) Luyện viết: _ Cho HS tập viết vào vở _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: nhà trẻ + Nhà trẻ: là gửi trẻ trong khi bố mẹ đi làm việc _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Các em bé đang làm gì? +Hồi bé, em có đi nhà trẻ không? +Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? +Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? +Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào? +Em còn nhớ bài hát nào hồi đang học ở nhà trẻ và mẫu giáo không? Em cùng các bạn hát cho vui! * Chơi trò chơi: Ghép mô hình 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ 2-4 HS đọc từ ngữ ứng dụng ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ _Đọc câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cá nhân trả lời _ Đọc theo GV _HS thảo luận và trả lời +Giống: phần trên đường kẻ, chúng tương tự như nhau +Khác: y có nét khuyết dưới _HS nhìn bảng phát âm từng em _Đứng một mình _HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS đọc cá nhân, nhóm, lớp +Đọc trơn: y +Đọc trơn: y tá _HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ _ Viết bảng con: y _ Viết vào bảng: y _ Quan sát _ Thảo luận và trả lời + Giống: đều có chữ t + Khác: tr có thêm r _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân +Đọc trơn: tre +Đọc trơn: tre ngà (cá nhân , lớp) _HS viết trên không trung hoặc mặt bàn. _ Viết vào bảng: tr _ Viết vào bảng: tre _2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng _ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: âm y, y, y tế và tr, tre, tre ngà (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn) _ 2-3 HS đọc _Tập viết: y, tr, y tá, tre ngà _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời +Cô trông trẻ +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, … _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 27 -Bảng con -SGK -Bảng con -Bảng con -Bảng lớp (SGK) -Tranh minh họa câu ứng dụng -Vở tập viết 1 -Tranh đề tài luyện nói Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 27: Ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr _ Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng _ Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: tre ngà II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng ôn trang 56 SGK _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng _ Tranh minh họa cho truyện kể “Tre ngà” _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 2’ 22’ 25’ 5’ 10’ 10’ 2’ * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: Có 2 cách *Cách 1: Khai thác khung đầu bài: _ GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh (minh họa) vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn *Cách 2: _ GV hỏi: + Tuần qua chúng ta học những chữ âm gì mới? GV ghi bên cạnh góc bảng các chữ âm mà HS nêu _GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm 2.Ôn tập: a) Các chữ và âm vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành tiếng: _ Cho HS đọc bảng _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. GV chỉnh sửa cách phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2. (í ới, lợn ỉ, ầm ĩ, béo ị; ý chí, ỷ lại) c) Đọc từ ngữ ứng dụng: _ Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng _GV chỉnh sửa phát âm của HS d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: _GV đọc cho HS viết bảng _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước _ Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc câu ứng dụng: _ GV giới thiệu câu đọc _ GV giải thích thêm: +Xẻ gỗ: cắt dọc thân cây thành nhiều lớp _Cho HS đọc câu ứng dụng quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò _ Chỉnh sửa lỗi phát âm, hạn chế dần cách đọc ê a, vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Tre ngà Câu chuyện Tre ngà được lấy từ truyện “Thánh Gióng” _ GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. Bỗng một hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc. Chú bé liền bảo với người nhà ra mời xứ giả vào, rồi chú nhận lời đi đánh giặc. Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí vang, phun lửa rồi phi thật nhanh. Chú và ngựa đi đến đâu, giặc cứ chết như rạ, trốn chạy tan tác. Bỗng gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài. Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta. Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẫn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt. Ngựa sắt hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. Đời sau gọi chú là Thánh Gióng _ GV tổ chức cuộc thi (có nhiều hình thức) +Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. -Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói -Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc -Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi -Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. -Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù -Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng … … Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. + Hình thức kể lại: Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. + Hình thức tóm tắt và nêu ý nghĩa câu chuyện (khó nhất) * Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK) _Dặn dò: _ HS đọc các từ ngữ ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ _Đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã _ Viết vào bảng con: y, tr, y tá, tre ngà +phố, quê + HS đưa ra các âm và chữ mới chưa được ôn _HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn + HS chỉ chữ +HS chỉ chữ và đọc âm _HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn _HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (bảng 2) _ Nhóm, cá nhân, cả lớp _ Viết bảng con: tre già _ Tập viết tre già trong vở Tập viết _ Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân _ Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ _Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân _HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết _HS lắng nghe _Sau khi nghe xong HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, … _ Học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ, vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 28 -Bảng con +Tranh minh họa SGK -Bảng ôn SGK, trang 34 _Vở tập viết -Tranh kể chuyện SHS Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 28: Chữ thường- chữ hoa I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa _Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V _ Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Bảng Chữ thường – Chữ hoa _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa _ Tranh minh họa phần luyện nói: Ba Vì _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 2’ 22’ 25’ 10’ 15’ 3’ 2’ * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc và viết 1.Giới thiệu bài: _GV có thể đưa cho HS xem một văn bản bất kì (phóng to, treo tranh trên bảng lớp). Sau đó GV giới thiệu với HS chữ hoa. GV chỉ giới thiệu cách nhận diện (thông qua đọc) các chữ hoa _GV treo lên bảng lớp bảng Chữ thường- Chữ hoa (phóng to trong SGK, trang 58) và cho HS đọc theo 2.Nhận diện chữ hoa: _GV nêu câu hỏi: +Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn? +Chữ in hoa nào không giống chữ in thường _GV chỉ chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ _GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa *Lưu ý: Bài 28 chỉ giới thiệu cho HS làm quen dần với các hình thức chữ hoa (chữ viết, chữ in) và việc luyện viết sẽ được thực hiện vào HKII TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: _ Cho HS xem tranh _Cho HS tìm những chữ in hoa có trong câu ứng dụng _GV giới thiệu: +Chữ đứng ở đầu: Bố +Tên riêng: Kha, Sa Pa * Từ bài này, chữ in hoa và dấu chấm câu được đưa vào sách _Cho HS đọc câu ứng dụng: _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS _GV đọc mẫu câu ứng dụng *Giải thích: SaPa là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai. Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù bao phủ, nhiệt độ có dưới 0º C, có năm có tuyết rơi. Thời tiết ở đây, một ngày có tới bốn mùa. Sáng, chiều: mùa xuân, mùa thu; Trưa: mùa hạ; đêm đến: mùa đông. Sa Pa có nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: thác Bạc, cầu Mây, cổng Trời, rừng Trúc … Tối thứ bảy hàng tuần, Sa Pa họp chợ rất đông vui và rất hấp dẫn b) Luyện nói: _ Chủ đề: Ba Vì _GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh đã xảy ra ở đây. Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia thành ba tầng, cao vút, thấp thoáng trong mây. Lưng chừng núi là đồng cỏ tươi tốt, ở đây có Nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. Lên một chút nữa là Rừng quốc gia Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt. Đây là một khu du lịch nổi tiếng _GV có thể gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa _GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở đất nước ta, hoặc của chính ngay địa phương mình * Chơi trò chơi: 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ 2-4 HS đọc từ ngữ ứng dụng nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ _Đọc câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò _Quan sát _HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình +C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y +A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R _HS theo dõi bảng Chữ thường- Chữ hoa _ HS nhận diện và đọc _HS nhận diện và đọc âm của chữ _HS tiếp tục nhận diện và đọccác chữ ở bảng Chữ thường- Chữ hoa _HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng _Bố, Kha, Sa Pa _HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp _2-3 HS đọc _ Đọc tên bài luyện nói +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, … _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 29 -Bảng con -SGK -Tranh minh họa câu ứng dụng Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 29: ia I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: _ HS đọc và viết được: ia, lá tía tô _ Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: lá tía tô _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá _ Tranh minh họa phần luyện nói: Chia quà _ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 _ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 2’ 22’ 25’ 5’ 10’ 10’ 3’ 2’ * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? _ GV giải thích +Lá tía tô: loài cây nhỏ cùng họ với bạc hà, lá màu tíadùng ăn làm rau thơm hay làm thuốc _ Hôm nay, chúng ta học vần ia. GV viết lên bảng ia _ Đọc mẫu: ia 2.Dạy vần: ia a) Nhận diện vần: _Vần ia được tạo nên từ những chữ gì? _So sánh ia với i ?

File đính kèm:

  • docGiao an tieng viet lop 1 Bai 25 den 60.doc