Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
- Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, .
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 24 - Trường Tiểu học Vị Thủy 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, ….
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
Đọc bài: Cái nhãn vở.
Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
Hoạt động lớp.
… bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay mẹ.
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an – at.
Kỹ năng:
Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu tấm lòng mẹ dành cho con.
Yêu quý, biết ơn mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Hoạt động lớp.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Hát
Học hát: BÀI QUẢ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được tính chất của từng loại quả.
Đọc thuộc lời và hát đúng giai điệu và lời ca.
Kỹ năng:
Biết vừa hát vừa vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
Thái độ:
Yêu thích văn nghệ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Băng nhạc.
Học sinh:
Tập bài hát.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Bài Quả, hát lời 1 và lời 2.
Hoạt động 1:
Giáo viên bật băng.
Tìm hiểu nội dung:
+ Quả gì có vị chua?
+ Quả gì có vỏ trắng và cưng cứng?
Đọc lời ca từng câu.
Giáo viên đọc và gõ tiết tấu.
Giáo viên luyện giọng.
Tập hát từng câu.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
+ Hát to và vỗ tay.
+ Hát thầm và vỗ tay.
Hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Hát và tập nhún chân nhịp nhàng.
Củng cố:
Thi đua hát đối đáp.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Ôn lại lời 1 và 2 và vỗ tay theo phách.
Đọc trước lời 3 và 4.
Hát.
Học sinh nghe.
… quả khế.
… quả trứng.
Lớp đọc theo.
Lớp làm theo.
Học sinh đọc theo.
Học sinh hát.
Lớp hát.
Học sinh đứng hát và vận động.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh:
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng chơi trò chơi.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục.
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Vậy cụ thể phải nối như thế nào?
Đây là nối cách đọc số với cách viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đọc cho cô phần a.
Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Yêu cầu gì?
Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tực từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Tìm số nhỏ hơn 70, và lớn hơn 50.
Thu chấm.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhà.
Mỗi đội cử 5 em, đội A đeo cách đọc số, đội B đeo cách ghi số tròn chục ở phía sau.
Quan sát nhìn nhau trong 2 phút.
Nói “Về nhà”, các em đeo số phải tìm được về đúng nhà có ghi cách đọc số của mình.
3 bạn về đầu tiên sẽ thắng.
Các số: 90, 70, 10, 60, 40.
Dặn dò:
Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều.
Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục.
Hát.
1 học sinh đọc.
1 học sinh viết ở bảng lớp.
Cả lớp viết ra nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nối theo mẫu.
Nối chữ với số.
Học sinh làm bài.
1 học sinh lên bảng sửa.
Viết theo mẫu.
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài miệng.
Khoanh vào số bé, lớn nhất.
Học sinh làm bài.
+ bé nhất: 30
+ lớn nhất: 80
Đổi vở để kiểm tra.
Viết theo thứ tự.
Học sinh chọn và ghi.
+ 10, 30, 40, 60, 80
+ 90, 70, 50, 40, 20
Học sinh sửa bài miệng.
Viết số tròn chục.
… 60.
Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn lên tham gia trò chơi.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA C
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ C hoa.
Viết đúng và đẹp các vần an – at, bàn tay, hạt thóc.
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ chữ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu C, vần an – at.
Học sinh:
Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần còn lại – phần B.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
BÀN TAY MẸ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: Bình yêu … lót đầy trong bài Bàn tay mẹ.
Điền đúng chữ an hay at, g hay gh.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động não.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
… hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
… đánh đàn.
tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết.
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, phấn màu, que tính.
Học sinh:
Vở bài tập, que tính.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm … chục và … đơn vị?
Số 90 gồm … chục và … đơn vị?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
Bài mới:
Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục.
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
Vậy được tất cả bao nhiêu que?
Muốn biết được 50 que con làm sao?
Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính.
Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành. đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục?
4 chục + 1 chục bằng mấy?
Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao?
Nêu lời giải bài.
Củng cố:
Trò chơi: Lá + lá = hoa.
Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng.
Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho
cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng.
Dặn dò:
Cộng lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 3 chục.
… 30 que tính.
Học sinh lấy.
… 50 que tính.
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.
… 3 chục, 0 đơn vị.
… 2 chục, 0 đơn vị.
… số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
Học sinh thực hiện và nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
… tính.
… ghi thẳng hàng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
… tính nhẩm.
… 4 chục
1 chục.
… 5 chục.
40 + 10 = 50.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa.
Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
Làm tính cộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Sửa bảng lớp.
Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại cho mọi người.
Kỹ năng:
Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày.
Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3, 4, 5.
Tín hiệu đèn xanh đỏ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đi bộ đúng quy định.
Nêu các loại đèn giao thông.
Nêu công dụng của chúng.
Đưa hoa đúng sai.
+ Đèn xanh được phép đi.
+ Đèn vảng dừng lại.
+ Đèn đỏ dừng lại.
+ Đèn xanh chuẩn bị.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Đi bộ đúng quy định (tiết 2).
Hoạt động 1: Làm bài tập 4.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Mục tiêu: Nối đúng tranh với từng hình.
Cách tiến hành:
Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với khuôn mặt tươi cười. Vì sao?
Đánh dấu + vào ô tương ứng với việc em đã làm.
Kết luận: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 vì họ đi bộ đúng quy định, còn tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3.
Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được hành vi đúng, sai.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp bài tập 3.
Các bạn nào đi đúng quy định? Bạn nào đi sai? Vì sao?
Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì?
Nếu thấy bạn mình đi như thế các em sẽ nói gì?
Kết luận: Hai bạn đi trên vỉa hè là đúng, 3 bạn đi bên dưới là sai. Đi như vậy sẽ gây cản trở giao thông.
Củng cố:
Trò chơi: Đi theo tín hiệu giao thông.
Giáo viên cho học sinh cầm đèn tín hiệu: Khi đưa tín hiệu xanh thì được đi, vàng chuẩn bị, ….
Nhóm nào có nhiều bạn thực hiện đi đúng nhiều nhất sau 4’ sẽ thắng.
Nhận xét.
Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học.
Chuẩn bị: Bài cảm ơn và xin lỗi.
Hát.
Học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân.
Từng học sinh làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Học sinh thảo luận theo cặp.
… 3 bạn đi dưới lòng đường là sai.
… bị tai nạn.
Khuyên bạn nên đi bộ đúng quy định.
Hoạt động lớp.
Học sinh chia 2 nhóm: 1 nhóm cầm đèn tín hiêu cho nhóm kia đi và ngược lại.
Học sinh tham gia trò chơi.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
CÁI BỐNG (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng, nhanh cả bài: Cái Bống.
Đọc đúng các từ ngữ: bống bang, khéo sảy, ….
Tìm được tiếng có vần anh trong bài.
Kỹ năng:
Nói được câu chứa tiếng có vần anh trong bài.
Luyện đọc các từ ngữ.
Thái độ:
Biết học tập gương bạn Bống.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
… Bống đang sáng thóc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần anh.
Nhóm 2: Nói câu có vần ach.
Tập đọc
CÁI BỐNG (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Bống là 1 cô gái ngoan, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
Luyện nói được theo chủ đề: ở nhà em làm gì giúp mẹ.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng học thuộc lòng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Biết giúp đỡ me.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu 1.
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Đọc 2 câu cuối.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: thực hành.
Đọc thầm bài thơ.
Đọc thành tiếng.
Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
Củng cố:
Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Khen những em học tốt.
Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
Dặn dò:
Học lại bài: Cái Bống.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
Bống sảy, sàng gạo.
Bống gánh đỡ mẹ.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
Tự nhiên xã hội
CÂY GỖ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau giờ học, học sinh biết:
Tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng.
Quan sát, phân biệt, nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
Kỹ năng:
Phân biệt và nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Hình ảnh các cây gỗ ở bài 4.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cây hoa.
Nêu tên 1 số hoa mà em biết.
Cây hoa gồm có những bộ phận nào?
Nêu ích lợi của chúng.
Nhận xét.
Bài mới: Cây gỗ.
Giới thiệu: Học bài cây gỗ.
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại.
Mục tiêu: Phân biệt cây gỗ với các cây khác.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát cây gỗ ở sân trường.
Tên vủa cây gỗ là gì?
Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì?
Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, hoa đều có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Biết được ích lợi của trồng cây gỗ.
Cách tiến hành:
Chia nhóm 4 học sinh trả lời các câu hỏi:
Cây gỗ được trồng ở đâu?
Kể tên 1 số cây mà con biết?
Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
Cây gỗ có ích lợi gì?
Kết luận: Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ, cây gỗ có rất nhiều ích lợi.
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi.
Mục tiêu: Học sinh củng cố những kiến thức về cây gỗ.
Cách tiến hành:
Cho học sinh lên tự làm cây gỗ một số bạn bên dưới hỏi cây gỗ:
+ Bạn tên gì?
+ Bạn trồng ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?
Học sinh nào trả lời đúng, nhanh sẽ được thưởng.
Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ cây trồng.
Dặn dò:
Có dịp đi gặp và quan sát 1 số cây gỗ khác nữa ngoài cây ở sân trường.
Chuẩn bị: Con cá.
Hát.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… cây phượng.
… gốc, thân, lá, ….
… rất to.
Học sinh thảo luận: 1 em đặt câu hỏi, em khác trả lời.
Bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh tiến hành lên tham gia trò chơi:
+ Tôi là phượng.
+ Trồng ở sân trường.
Nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán của phép cộng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm tính cộng và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
Rèn luyện kỹ năng giải toán.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các thanh thẻ có ghi số.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh:
30 + 10 = ?
40 + 10 = ?
20 + 30 = ?
50 + 20 = ?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài toán cho ở dạng tính gì?
Đặt tính phải làm sao?
Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Có nhận xét gì về 2 phép tính:
40 + 20 = 60.
20 + 40 = 60.
Vị trí chúng như thế nào?
Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60.
Có 10 thêm bao nhiêu để được 60.
Có 30 thêm bao nhiêu nữa?
Củng cố:
Trò chơi tiếp sức: Tính nhẩm nhanh.
Mỗi dãy được phát 1 phiếu có ghi các phép tính.
Mỗi bạn làm 1 phép tính rồi chuyền tay nhau cho đến hết.
Dãy nào mang lên trước và tính đúng sẽ thắng.
50 + 10 =
80 + 10 =
70 + 20 =
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục.
Hát.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm vở bài tập/ 26.
Đặt tính rồi tính.
Tính ngang.
Tính dọc.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
4 học sinh lên sửa bài.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Kết quả giống nhau.
Khác nhau.
Học sinh đọc.
Giỏ nhất đựng 30 quả.
Giỏ hai đựng 20 quả.
Cả hai giỏ đựng bao nhiêu kg?
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bảng lớp.
… 50.
… 30.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Lớp chia thành 4 dãy.
Học sinh tham gia chơi.
60 + 20 =
10 + 80 =
20 + 60 =
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA D, Đ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ D, Đ.
Viết đúng và đẹp các vần anh – ach, gánh đỡ, sạch sẽ.
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ chữ đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu D, Đ.
Học sinh:
Bảng con, vở tập viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ D, Đ.
Hoạt động 1: Tô chữ D, Đ.
Phương pháp: giảng giải, trực quan.
Giáo viên treo chữ mẫu D, Đ.
Chữ D gồm những nét nào?
Quy trình viết: Đặt bút viết nét lượn cong, lượn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét cong phải kéo từ dưới lên.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần anh – ach viết vào bảng con.
Dặn dò:
Về nhà viết tiếp phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc bài ở bảng.
Học sinh phân tích anh – ach.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Chính tả
CÁI BỐNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp bài: Cái Bống.
Điền đúng chữ anh – ach, ng hay ngh.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
… hộp bánh
túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính thực hiện phép tính.
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
40 + 30 50 + 10
20 + 70 60 + 30
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trừ các số tr
File đính kèm:
- TUAN 24.doc