Giáo án lớp 1 tuần 25 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Tập đọc

TRƯỜNG EM

I- Mục đích, yêu cầu:

 1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.

 2. Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay.

 - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.

 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

 - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết đối với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm của HS đối với mái trường.

 - Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của em.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 25 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 9 thang 3 naím 2009 Tập đọc TRƯỜNG EM I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường. 2. Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm. 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết đối với bạn HS. Bồi dưỡng tình cảm của HS đối với mái trường. - Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của em. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Ổn định tổ chức GV: Sau giai đoạn học âm, vần các em đã biết đọc, viết. Từ hôm nay , các em sẽ bước sang một giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: “Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước”. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. - GV: giải nghĩa từ ngữ khó. + Ngôi nhà thứ hai: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu. + Thân thiết: rất thân, rất gần gũi. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một. Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần ai, ay a) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay (thứ hai, mái trường, điều hay). - HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên. b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm. - HS thảo luận tìm tiếng có vần ai, ay, sau đó nói tiếng chứa vần ai, ay. - GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết bài vào vở BTTV. c) Nói câu chứa có tiếng chứa vần ai, ay - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. - HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - GV cho 2 nhóm HS thi một bên nói câu có vần ai, một bên nói câu có vần ay. - GV nhận xét tuyên dương. Tiết 2 2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. - HS đọc bài: + 2 HS đọc đoạn 1. Trong bài trường học còn gọi là gì? + 3 HS đọc đoạn 2. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao? b) Luyện nói Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranhvà hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS hỏi đáp theo mẫu, theo câu của các em nghĩ ra. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài, hỏi: Vì sao em yêu ngôi trường của mình? - Dặn HS về nhà đọc lại bài. SINH HOẠT SAO I- Đánh giá hoạt động: - Nhìn chung các sao thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp từ quản tốt. - Biết giúp đỡ nhau trong học tập. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, hợp thời tiết. - Lễ phép, vâng lời người lớn. - Không ăn quà vặt. Bảo vệ môi trường xung quanh, thực hiện an toàn giao thông. II- Sinh hoạt tập thể: - Các sao thi ca múa hát tập thể. - Chơi trò chơi: Kết bạn. Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố tính trừ các số tròn chục. - Rèn khả năng tính nhẩm cộng, trừ các tròn chục. - Củng cố giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. 2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li Bài 1: Đặt tính và tính 30 + 20 40 + 50 60 + 10 70 - 40 50 + 30 80 - 60 Bài 2: Tính nhẩm 20 cm + 30 cm = 30 cm + 40 cm - 50 cm = 30 cm + 10 cm = 90 cm - 80 cm + 30 cm = Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau: Hồng làm được : 20 phong bì Lan làm được : 30 phong bì Hai bạn làm được : ... phong bì? 3. Thu vở chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Trường em”. - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần ai, ay. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần ai, ay trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. - Thu vở chấm chữa. 5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Điền vần ai, ay vào chỗ chấm. Chùm v... Lửa ch... Cái t... Bàn t... Hoa nh... Bé nh... dây Cái ch... Cái ch... 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 10 thang 3 naím 2009 Tập viết TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I- Mục đích yêu cầu: - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B. - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sáng mai, mai sau. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa mẫu. - Chữ mẫu vần, từ ngữ. III- Hoạt động dạy và học: 1. Mở đầu Để tập viết các em cần chú ý: - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và các từ ngữ ứng dụng đẫ học ở bài tập đọc. - Cần phải có bảng con, phấn, khăn lau, VTV, bút chì, bút mực. - Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ hoa A gồm những nét nào? - HS: Gồm 2 nét móc dưới và một nét ngang. - GV: Chữ hoa A gồm một nét móc trái, một nét móc dưới và một nét ngang. Quy trình viết: Từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. Từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút. Cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng để viết nét ngang. Điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. - Chữ B: Từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét móc dưới hơi lượn như chữ A. Lia bút lên phía dưới đường kẻ ngang trên một chút, viết nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn một đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới độ rộng một đơn vị chữ. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang dưới một chút. - HS viết bảng con. A, Ă, Â, B. 2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ - GV treo chữ mẫu, HS đọc, phân tích tiếng có vần ai, ay, ao, au. - GV nhắc cách nối các con chữ, đưa bút. - HS viết bảng con. 2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ. - Thu vở chấm chữa. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay, ao, au. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà viết phần còn lại. Chính tả TRƯỜNG EM I- Mục đích yêu cầu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn “ Trường học là... như anh em”. - Điền đúng vần ai hay ay, chữ c hay k. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Mở đầu Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS tập chép - GV yêu cầu HS đọc đoạn chép. - HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát uốn nắn, nhắc chữ đầu lùi vào 1 một ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc đoạn văn HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay? - GV gọi HS đọc yêu cầu, HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS làm miệng: gà mái, máy ảnh. Bài tập 3: Điền c hay k? Tiến hành tương tự. Cá vàng, thước kẻ, lá cọ. - Chấm chữa một số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm. Điền > < = ? 40 - 10 ... 20 30 ... 70 - 40 20 - 0 ... 50 30 + 30 ... 30 - Kiểm tra dưới lớp: Nhẩm nhanh kết quả. 60 - 20 = 90 - 70 = 80 - 30 = 40 - 30 = - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - HS làm bài, 3 HS lên bảng mỗi em làm một cột. - HS và GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ trống. - GV hướng dẫn: Đây là một dãy các phép tính liên tiếp với nhau, cần nhẩm kĩ kết quả để điền. - HS làm bài, GV viết nội dung bài tập lên bảng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV hướng dẫn: nhẩm các phép tính để tìm kết quả. - HS làm bài. HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. GV kết luận: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả. Bài 4: - HS đọc đề. - HD giải: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu cái bút ta làm phép tính gì? + Muốn thực hiện công 20 với 1 chục trước hết ta phải làm gì? - Lớp làm bài vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt Bài giải Có: 20 cái bát 1 chục = 10 cái. Thêm : 1 chục cái. Số bát nhà Lan có tất cả là: Tất cả có: .... cái bát? 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát. - GV nhận xét, kết luận. Bài 5:- HS nêu yêu cầu: Điền dấu +, - vào chỗ chấm để được phép tính đúng. - HS làm bài GV chữa. 3. Củng cố bài - Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học? - Giải thích: 80 - 30. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Rèn cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. - Củng cố giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán. 2. Thực hành vở toán ô li. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 30 + ... = 80 50 - ... = 20 ... - 40 = 50 ... + 40 = 60 70 + ... 90 ... + 30 = 60 Bài 2: Điền >, <, = ? 30 + 40 ... 80 - 20 70 - 40 ... 90 - 60 90 - 50 ... 10 + 40 30 + 20 ... 10 + 40 3. Thu bài chấm chữa. Th t ngay 11 thang 3 naím 2009 Tập đọc TẶNG CHÁU I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc đúng, nhanh bài Tặng cháu. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: vở, gọi là, tặng cháu. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần ao, au: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. 3. Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Hiểu từ ngữ: non nước. - Tìm được bài hát về Bác Hồ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - GV: goi 2 HS đọc toàn bài Trường em và trả lời câu hỏi: Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vở, gọi là, nước non - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một. Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 4 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần ao, au a) Tìm tiếng trong bài có vần ao, au - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ao, au (cháu, sau). - HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên. b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm. - HS thảo luận tìm tiếng có vần ao, au, sau đó nói tiếng chứa vần ao, au. - GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết bài vào vở BTTV. c) Nói câu chứa có tiếng chứa vần ao, au - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. - HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - GV cho 2 nhóm HS thi một bên nói câu có vần ao, một bên nói câu có vần au. - GV nhận xét tuyên dương. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV yêu cầu: + 2 HS đọc câu thơ đầu. Bác Hồ tặng vở cho ai? + 2 HS đọc câu cuối. Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? - Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn HS. Mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng đất nước. - HS đọc toàn bài. GV nhận xét ghi điểm. b) Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp. - HS thi đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét ghi điểm. c) Hát các bài hát về Bác Hồ 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc thuộc bài. Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I- Mục tiêu: - HS hiểu: Thế nào là một điểm. - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm. - Vẽ và đặt tên các điểm. - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng giấy như SGK, Bông hoam con thỏ, con bướm. Hai bảng số, gắn hoa phục vụ trò chơi BT 6. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm. Tính: 50 + 30 = 50 + 40 = 80 - 40 = 60 - 30 = 70 - 20 = 40 - 10 = - Kiểm tra dưới lớp: Nhẩm nhanh kết quả. 30 + 60 = 20 cm + 30 cm = 70 - 20 = - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình. * Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình vuông. Bước 1: Giới thiệu phía trong và phía ngoài hình vuông. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi: Cô có hình gì? (hình vuông) - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình vuông, hỏi: + Cô có những hình gì nữa? (bông hoa, con thỏ, con bướm) + Nhận xét xem bông hoa, con thỏ nằm ở đâu? (nằm trong hình vuông). Tháo con thỏ, bông hoa xuống. + Đâu là phía trong hình vuông? ( 1 HS lên chỉ) + Nhận xét xem con bướm nằm ở đâu? (nằm ngoài hình vuông). - GV chỉ lai phía trong hình vuông, phía ngoài hình vuông. Bước 2 : Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông hỏi: Cô vừa vẽ cái gì? ( Vẽ 1 điểm) - Trong toán học gọi đây là một điểm. Để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD: A - Đọc là điểm A, HS đọc. - Điểm A nằm ở vị vị trí nào trong hình vuông? (nằm trong hình vuông). - HS đọc: Điểm A ở trong hình vuông. - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông. - Cô vừa vẽ gì? (vẽ điểm N). - Điểm N nằm vị trí nào của hình vuông? (ở ngoài hình vuông). - HS đọc: Điểm N ở ngoài hình vuông. - Gọi HS nhắc lại vị trí điểm A và điểm N so với hình vuông. b) Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. - Tiến hành tương tự. - Lưu ý: Gọi HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn, vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn. 3. Luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS làm bài. - HS và GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: a) Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn. - HS làm bài, GV gọi 4 HS lên bảng làm, nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Tính. - GV hướng dẫn: cách tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - HS làm bài. - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: - HS đọc đề. Tự nêu tóm tắt. - HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài giải, HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố bài - Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - Phát cho HS một lá phiếu có nội dung như sau: Lá phiếu vẽ một hình chữ nhật, phía trong có chấm các điểm, các điểm này nằm ở vị trí các đỉnh của một ngôi sao. - Yêu cầu: Hãy tìm cách nối các diểm ở phía trong hình với nhau để được 1 ngôi sao và tô cho ngôi sao đó. - HS chơi, GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Tặng cháu” - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần ao, au. Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. - Hát múa các bài hát về Bác Hồ. Học tập và làm theo những điều Bác dạy. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần ao, au trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết: Thoắt một cái sóc bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé nhanh nhất cánh rừng này. - Thu vở chấm chữa. 5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Điền vần ao, au vào chỗ chấm. Ông ch... ngôi s... Cây c... con d... - Hát, múa những bài hát về Bác Hồ. 6. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 12 thtng 3 naím 2009 Chính tả TẶNG CHÁU I- Mục đích yêu cầu: - HS chép lại đúng và đẹp bài thơ “ Tặng cháu”. Trình bày đúng hình thức. - Điền đúng chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đoạn văn và hai bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Goi HS lên bảng làm một số bài tập chính tả giờ trước. - Chấm vở một số em viết lại bài Trường em. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV yêu cầu HS đọc đoạn chép. - HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát uốn nắn, nhắc chữ đầu lùi vào 1 một ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc đoạn văn HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hoặc n? - GV gọi HS đọc yêu cầu, HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 HS làm miệng: nụ hoa, con cò bay lả bay la. Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng? Tiến hành tương tự. Đáp án: Quyển vở, tổ chim. - Chấm chữa một số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Kể chuyện RÙA VÀ THỎ I- Mục đích yêu cầu: - Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ. III- Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. GV kể chuyện Rùa và Thỏt - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện. 2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Rùa đang làm gì? - HS: Rùa đang cố sức tập chạy. - GV : Thỏ nói gì với Rùa? - HS : Chậm như Rùa mà cùng đòi tập chạy à. - GV : gọi 2 HS kể lại bức tranh 1. - HS nhận xét bạn. Tiến hành tương tự với các bức tranh khác. Bức tranh 2 - Rùa trả lời ra sao? - Thỏ đáp lại thế nào? Bức tranh 3 - Trong cuộc thi, Rùa đã chạy như thế nào? - Còn Thỏ làm gì? Bức tranh 4 - Ai đã tới đích trước? - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại thua? 2.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - HS kể chuyện theo phân vai. - HS nhận xét bạn kể, GV nhận xét ghi điểm. 2.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Vì sao Thỏ thua Rùa? - HS: Thỏ thua Rùa vì Thỏ kiêu ngạo, chủ quan, coi thường bạn. - GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trả lời. - GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các em không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, Kiêu ngạo và nên học tập bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên trì ắt thành công. 3. Củng cố, dặn dò - Vì sao chúng ta phải học tập bạn Rùa? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số; Các phép tính cộng trù với các số tròn chục. - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, ở ngoài hình. - Củng cố về giải toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gắn lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn. - 2 HS lên bảng: + HS1: Vẽ 2 điểm trong hình vuông và 3 điểm ngoài hình vuông. + HS2: Vẽ 3 điểm trong hình tròn và 2 điểm ngoài hình tròn. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết theo mẫu.. - HS đọc mẫu: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. - HS làm bài, HS đọc bài làm. - HS và GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV hướng dẫn: Nên so sánh một số tròn chục với 1 số đã học và tập diễn đạt. - VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau, 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - HS làm bài, GV viết nội dung bài tập lên bảng. - Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình. - Số nào là số nhỏ nhất trong các số này? - Số nào là số lớn nhất trong các số này? Bài 3: - HS nêu yêu cầu: a) Đặt tính rồi tính nhẩm. b) Tính nhẩm. - HS làm bài, 5 HS lên bảng: 3 HS làm phần a, mỗi HS 1 cột. - 2 HS làm phần b, mỗi HS 1 cột. - GV kiểm tra kết quả cả lớp. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: Và chỉ vào cột đầu tiên của phần b, yêu cầu HS quan sát nhận xét và hỏi: - Nhận xét về các số trong 3 phép tính này? 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 - Vị trí của chúng trong các phép tính thì như thế nào? - GV chỉ rõ đay là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 4: - HS đọc đề, tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán. - HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, 1 HS đọc bài giải, HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 5: - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bài ở bảng, mỗi em làm một ý. - HS nhận xét, GV nhận xét. 3. Củng cố bài - GV yêu cầu HS làm vở bài tập toán. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 13 thang 3 naím 2009 Tập đọc CÁI NHÃN VỞ I- Mục đích, yêu cầu: 1. HS đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. 2. Ôn các vần ang, ac: tìm được tiếng có vần ang, ac. 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn. - Biết viết nhãn vở.Hiểu tác dụng của nhãn vở. -Tự làm và trang trí được một nhãn vở. II- Đồ dùng dạy học: -Bảng nam châm. Bút màu để trang trí nhãn vở. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc thuộc bài thơ Tăng cháu và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một. Luyện đọc đoạn, bài: - 3 HS đọc đoạn 1: Từ “ Bố cho ... nhãn vở” - 3 HS đọc đoạn 2: Phần còn lại. - Cả lớp đồng thanh. Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc, HS chấm điểm. - GV nhận xét cho điểm. 2.3. Ôn các vần ang, ac a) Tìm tiếng trong bài có vần ang, ac - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ang, ac (Giang, trang). - HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên. b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm. - HS thảo luận tìm tiếng có vần ang, ac, sau đó nói tiếng chứa vần ai, ay. - GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết bài vào vở BTTV. Tiết 2 2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn. - HS đọc bài: + 2 HS đọc đoạn 1.Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? + 2 HS đọc đoạn 2.Bố Giang khen bạn ấy thế nào? + 2 HS đọc cả bài. Nhãn vở có tác dụng gì? - Thi đọc trơn cả bài. b) Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt, tự trang trí nhãn vở, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. - GV làm mẫu. - HS làm, sau đó trưng sản phẩm, cả lớp nhận xét, ghi điểm nhãn vở đẹp. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, làm nhãn vở, đọc trước bài . Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 (Đề chuyên môn ra) Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Rèn cộng, trừ nhẩm các số tròn chục trong p

File đính kèm:

  • doct25.doc
Giáo án liên quan