Giáo án lớp 1 - Tuần 26

I.MỤC TIÊU:

1. Đọc: HS Đọc đúng, nhanh cả bài " Bàn tay mẹ".

Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

Ngắt, nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.

2. Ôn các tiếng có vần an, at

 - HS tìm được tiếng có vần an, at trong bài.

 - Nói được câu chứa tiếng có vần an, at

3. Hiểu: HS hiểu được các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương .

 - Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ, hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Bài cũ:

 - 2 HS đọc bài: Cái nhãn vở

+Bố khen bạn Giang thế nào?

+Nhãn vở có tác dụng gì?

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3402 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ 2 ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Tiết 7 - 8: Bàn tay mẹ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1. Đọc: HS Đọc đúng, nhanh cả bài " Bàn tay mẹ". Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng… Ngắt, nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần an, at - HS tìm được tiếng có vần an, at trong bài. - Nói được câu chứa tiếng có vần an, at 3. Hiểu: HS hiểu được các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương . - Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ, hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. II.Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Cái nhãn vở +Bố khen bạn Giang thế nào? +Nhãn vở có tác dụng gì? 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc. a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, rám nắng, xương xương. - Giải nghĩa từ: rám nắng( Da bị nắng làm cho đen lại) xương xương: bàn tay gầy - Luyện đọc câu.( Theo hình thức nối tiếp) - Luyện đọc đoạn, bài. HĐ3: Ôn lại vần an, at a. Tìm tiếng trong bài có vần an ( bàn tay) b. HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần an, at c. Thi nói câu chứa tiếng có vần an hoặc at. - Nhận xét Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: a. Luyện đọc, tìm hiểu bài - GV đọc mẫu - HS đọc đoạn 1, 2 +Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? - HS đọc đoạn 3. +Bàn tay mẹ Bình như thế nào? - 3HS đọc cả bài. b. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh - GV cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu - Thực hành hỏi đáp theo mẫu: Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn? T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV khuyến khích HS nêu câu hỏi khác. - GV cùng HS nhận xét. IV.Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài +Vì sao bàn tay mẹ trở nên gầy gầy, xương xương? +Tại sao Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 97: Các số có hai chữ số Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. II. Phương tiện dạy- học: - Que tính III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 đến 50. - GV hướng dẫn HS lấy hai bó, mỗi bó một chục que tính và nói: Có hai chục que tính" lấy thêm 3 que tính nữa và nói " Có 3 que tính nữa". - GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 bó que tính và nói: " Hai chục que tính và 3 que tính là hai mươi ba que tính". - HS nhắc lại - GV nói: Hai mươi ba viết như sau: GV viết 23 - HS đọc: Hai mươi ba - GV hướng dẫn tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30. - Lưu ý HS cách đọc số: 21, 24, 25 - HS làm bài tập 1. HĐ2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40. tương tự với các số từ 20 đến 30. - HS làm bài 2 - Lưu ý cách đọc số: 31, 34, 35. HĐ3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. ( Tương tự) - HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi - Trò chơi: " Tiếp sức" - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 26: Cảm ơn và xin lỗi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. HS có thái độ: Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Quan sát tranh BT1 1. GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm nh vậy? 2. HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. 3. GV kết luận: Tranh1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. HĐ2: HS thảo luận nhóm BT2 1. GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh 2. HS thảo luận 3. Đại diện nhóm trình bày. 4. Cả lớp trao đổi , bổ sung. - GV kết luận: Tranh 1, 3: cần nói lời cảm ơn Tranh 2, 4: cần nói lời xin lỗi. HĐ3: Đóng vai BT4: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Lớp thảo luận. - GV chốt lại cách ứng xử trong tình huống và kết luận. + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời cảm ơn xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - Nhận xét giờ học Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện đọc : Bàn tay mẹ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Đọc đúng , đảm bảo tốc độ - Rèn kỷ năng đọc cho HS. II.Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: - HS luyện đọc bài ở SGK ( nhóm đôi) - Gọi HS đọc bài nối tiếp - Gọi HS đọc cả bài. 2. Tìm hiểu nội dung - HS đọc đoạn 1, 2 + Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? - HS đọc đoạn 3. + Bàn tay mẹ Bình như thế nào? - 3HS đọc cả bài. + Vì sao bàn tay mẹ trở nên gầy gầy, xương xương? + Tại sao Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ. 3.Thi đọc đúng, đọc hay - Nhận xét giờ học. Luyên đạo đức Cảm ơn và xin lỗi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. HS có thái độ: Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Kiểm tra - GV nêu ra một tình huống: + bạn nam đi học muộn theo em bạn nam phải làm gì để được cô giáo cho vào lớp. + Trong giờ học toán bạn Hoa không có bút, bạn Thái cho bạn Hoa mượn. Theo em bạn Hoa phải nói như thế nào? HĐ2: HS thảo luận nhóm 1. GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống 2. HS thảo luận 3. Đại diện nhóm trình bày. 4. Cả lớp trao đổi , bổ sung. - GV kết luận: Tình huống2: cần nói lời cảm ơn Tình huống 1: cần nói lời xin lỗi. HĐ3: Đóng vai BT4: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - Lớp thảo luận. - GV chốt lại cách ứng xử trong tình huống và kết luận. + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời cảm ơn xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. - Nhận xét giờ học Luyện toán Luyện tập các số có hai chữ số Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Luyện tập các số có hai chữ số. - Củng cố về số lợng, đọc, viết các số có hai chữ số từ 20 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 69. II.Hoạt động dạy- học: 1. Củng cố lý thuyết: - HS đọc các số từ 20 đến 69. đọc xuôi, đọc ngược. - 1 HS lên viết các số từ 20 đến 50. - 1 HS viết các số từ 50 đến 69. + Các số này giống, khác nhau ở điểm nào? 2. Luyện tập: - HS làm bài vào vở. Bài 1: Viết số: Bốn mươi hai:… Năm mươi chín:… Sáu mươi hai:… Bốn mươi tư:… Hai mươi chín:… Năm mươi mốt:… Bài 2: Đọc số: 35:………… 61:…………. 54:………… 58:………… 25:………… 30:………… Bài 3: Đúng viết Đ, sai ghi S: Năm mươi sáu: 506 Bốn hai: 42 Năm mươi sáu: 56 Bốn mươi hai: 42 Bài 4: Số? 60 < …<62 59 <…< 61 31 > ….> 29 54< …< 56 49 < …<51 <…< 53 - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học Thứ 3 ngày 10 tháng 3 năm 2009 Thể dục Tiết 26: Bài thể dục - Trò chơi Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục, yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, thuộc động tác. - Làm quen với trò chơi: "Tâng cầu". Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến ND tiết học - HS khởi động xoay các khớp 2. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục – HS ôn tập theo nhóm mỗi động tác 2 lần 8 nhịp - Ôn tập hợp dóng hàng dọc, dóng hàng, đứng nghỉ - Tâng cầu: 3- 4 phút tập cá nhân +Sau đó thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thúc - HS đứng vỗ tay và hát - Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2 X 8 nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học. Toán Tiết 98: Các số có hai chữ số ( Tiếp) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- mục tiêu: - Bước đầu giúp HS: - Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. II- Phơng tiện dạy- học: - Que tính III- Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - GV hướng dẫn HS lấy 5 bó, mỗi bó một chục que tính và nói: Có 5 chục que tính" lấy thêm 4 que tính nữa và nói " Có 4 que tính nữa". - GV giơ lần lượt 5 bó que tính rồi 4 que tính và nói: " Năm chục que tính và 4 que tính là năm mươi tư que tính". - HS nhắc lại - GV nói: năm mươi tư viết như sau: GV viết 54 - HS đọc: Năm mươi tư - GV hướng dẫn tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 60. - Lưu ý HS cách đọc số: 51, 54, 55 - HS làm bài tập 1. HĐ2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69. - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 61 đến 69. tương tự với các số từ 50 đến 60. - HS làm bài 2 - Lưu ý cách đọc số: 61, 64, 65. HĐ3: HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi - Trò chơi: " Tiếp sức" - Nhận xét giờ học. Tập viết Tiết 24:Tô chữ hoa C, D, Đ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS tô đúng, đẹp các chữ hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần: an, at, các từ ngữ:bàn tay, hạt thóc - Viết theo chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II.PhƯơng tiện dạy- học: - Chữ mẫu: C, D, Đ III.Hoạt động dạy- học: 1. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo chữ mẫu - Phân tích cấu tạo chữ - Hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con: C, D, Đ Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng. - HS đọc vần và từ - HS viết từ vào bảng con. c.Hướng dẫn viết vào vở - GV nhắc tư thế ngồi viết - HS viết vào vở - Chấm 1 số vở - Nhận xét giờ học. Chính tả Tiết 3: Bàn tay mẹ Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi chính tả 1 đoạn trong bài " Bàn tay mẹ". Trình bày đẹp đúng tốc độ chép . - Điền đúng chữ g hay gh, điền vần an, at. II. Hoạt động dạy- học: HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng sẵn bài - 2 HS đọc lại đoạn văn. - HS tìm tiếng viết hay sai: bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót - HS viết vào bảng con tiếng khó. - HS chép bài vào vở- GV theo dõi. - GV đọc bài- HS soát lại. - GV chữa lỗi phổ biến. - HS chữa lỗi. - GV chấm - Nhận xét. HĐ2: GV hướng dẫn làm bài tập. - HS làm bài tập - Nhận xét giờ học Buổi chiều Luyện tiếng việt Tô chữ hoa C, D, Đ ( Phần B) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - HS tô đúng, đẹp các chữ hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ:bàn tay, hạt thóc - Viết theo chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II.Phương tiện dạy- học: - Chữ mẫu: C, D, Đ III.Hoạt động dạy- học: 1. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV treo chữ mẫu - Phân tích cấu tạo chữ - Hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con: C, D, Đ Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng. - HS đọc vần và từ - HS viết từ vào bảng con. c. Hướng dẫn viết vào vở - GV nhắc tư thế ngồi viết - HS viết vào vở - Chấm 1 số vở - Nhận xét giờ học. Luyện viết Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu: - HS viết đoạn thơ : Có một mùa vũ hội Thung lũng đầy tiếng chim Chàng công xoè đuôi múa Nàng gió cười hồn nhiên Có một mùa vũ hội Thiên nhiên đầy sắc hoa. - HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ. - Rèn kỷ năng viết cho HS II.Hoạt động dạy - học: - Hướng dẫn viết. - GV đọc đoạn thơ - Chép đoạn thơ lên bảng. - HS viết tiếng khó: vũ hội, thung lũng, xoè - HS chép bài vào vở - GV theo dõi - GV đọc bài HS soát lại. - Chấm một số vở - Nhận xét bài viết của HS. - Thi viết chữ đẹp - Nhận xét chữ đẹp. Luyện âm nhạc ( GV chuyên trách dạy) HĐNGLL Sinh hoạt sao Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I. Mục tiêu :Giúp HS - Ôn tập các bài hát múa đã học về mẹ ,về cô - Luyện tập nghi thức đội. II.Hoạt động dạy- học GV nhận lớp và phổ biến nội dung tiết học HS ôn tập các bài hát về mẹ , cô đã học HS tập luyện theo nhóm HS thi hát giữa các nhóm Các tổ tập luyện nghi thức đội GV theo dõi giúp đỡ HS tập luyện GV nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 11 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Tiết 9- 10: Cái Bống Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: 1. Đọc: HS Đọc đúng, nhanh cả bài " Cái Bống". - Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng. - Ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các tiếng có vần anh, ach - HS tìm được tiếng có vần anh, ach trong bài. - Nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach. 3. Hiểu từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - HS hiểu được nội dung bài: +Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiểu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biét giúp đỡ mẹ. - Học thuộc lòng bài ca dao. II.Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc bài thơ"Bàn tay mẹ " + Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho chị em Bình? + Câu văn nào diễn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ? 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc. a. GV đọc mẫu. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ:bống bang, khéo sảy khéo sàng, mưa ròng. Giải nghĩa: Đường trơn , Gánh đỡ , Mưa ròng: - Luyện đọc câu.( Theo hình thức nối tiếp) - Luyện đọc đoạn, bài. HĐ3: Ôn lại vần anh, ach a. Tìm tiếng trong bài có vần anh: gánh b. HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach c. Thi nói câu chứa tiếng có vần ang hoặc ac. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Quan sát tranh - đọc câu mẫu - HS nói câu chứa anh, ach. Tiết 2 HĐ4.Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc: a. Luyện đọc, tìm hiểu bài - GV đọc mẫu - HS bài- cả lớp đọc thầm 2 dòng đầu + Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm? - HS đọc 2 dòng cuối + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - HS đọc thuộc bài thơ - HS thi đọc thuộc. b. Luyện nói: + Em đã gì em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - HS trả lời theo hình thức hỏi- đáp. - Rèn luyện nói thành câu - GV cùng HS nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học. Mỹ thuật ( GV chuyên trách dạy) Toán Tiết 99: Các số có hai chữ số ( Tiếp) Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.mục tiêu:Bước đầu giúp HS: - Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II.Phương tiện dạy- học: - Que tính III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80. - GV hướng dẫn HS lấy 7 bó, mỗi bó một chục que tính và nói: Có 7 chục que tính" lấy thêm 2 que tính nữa và nói " Có 2 que tính nữa". - GV giơ lần lượt 7 bó que tính rồi 2 que tính và nói: " Bảy chục que tính và 2 que tính là Bảy mươi hai que tính". - HS nhắc lại - GV nói: Bảy mươi hai viết như sau: GV viết 72 - HS đọc: Bảy mươi hai - GV hướng dẫn tương tự như trên để nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80. - Lưu ý HS cách đọc số: 71, 74, 75 - HS làm bài tập 1. HĐ2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, Từ 90 đến 99 ( tương tự) - GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 99. tương tự với các số từ 70 đến 80. - HS làm bài 2 - Lưu ý cách đọc số: 81, 84, 85. HĐ3: HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi - Chấm, chữa bài: Bài 3: Giúp hS nhận ra "cấu tạo" của các số có hai chữ số. VD: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. - Trò chơi: " Tiếp sức" - Nhận xét giờ học. Tự nhiên- Xã hội Tiết 26: Con gà Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. - Biết phân biệt được gà trống và gà mái, gà con. - Biết được lợi ích của nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc gà. II.Phương tiện dạy- học: - Tranh ảnh về con gà III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: + Nêu các bộ phận chính của con cá? + Ăn cá có lợi ích gì? - GV nhận xét 2. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài - Cả lớp hát bài "đàn gà con" HĐ2: Quan sát - GV giao nhiệm vụ và thực hiện. - GV cho HS quan sát tranh vẽ con gà. - HS quan sát tranh - Nhận xét kết quả của HS HĐ3: Đi tìm kết luận - Hãy nêu các bộ phận của con gà + Gà di chuyển bằng gì? + Gà trống, gà mái, gà con giống nhau, khác nhau ở điểm nào? + Gà cung cấp cho ta những gì ? - Lưu ý: Khi ăn thịt gà cẩn thận không hóc xương. - Phải chăm sóc gà Buổi chiều: Bồi dưỡng HS giỏi Thứ 5 ngày12 tháng 3 năm 2009 Chính tả Tiết 4: Cái Bống Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I- Mục tiêu: - Nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi chính tả bài đồng dao " Cái Bống". Trình bày đẹp đúng tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/ phút . - Điền đúng chữ ng hay ngh, điền vần anh, ach. II- Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - HS viết bảng nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết - 2 HS đọc lại bài - HS tìm tiếng viết hay sai: khéo sảy khéo sàng, đường trơn, mưa ròng - HS viết vào bảng con tiếng khó. - GV đọc bài- HS viết bài vào vở - GV đọc bài- HS soát lại. - GV chữa lỗi phổ biến. - HS chữa lỗi. - GV chấm - Nhận xét. HĐ2: GV hướng dẫn làm bài tập. - HS làm bài tập - Nhận xét giờ học. Kể chuyện Tiết 2: Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.mục tiêu: - Hệ thống củng cố lại một số câu chuyện đã học . - HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện và nội dung của câu chuyện. II.Hoạt động dạy- học: - Lần lượt cho HS kể lại từng câu chuyện. - GV theo dõi- Hướng dẫn. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Thi kể hay. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 100: So sánh các số có hai chữ số Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Biết só sánh các số có hai chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số) - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. II.Phương tiện dạy- học: - Bộ đồ dùng học toán III.hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu 62 < 65 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 62 có sáu chục và 2 đơn vị; 65 có 6 chục và 5 đơn vị; 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( Đọc là 62 bé hơn 65). - GV tập cho HS nhận biết: 62 62. + Chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ, que tính… để giúp HS tự nhận ra nếu 62 62. - GV cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm, chẳng hạn: 42…44; 76 …71 2. Giới thiệu 63 > 58 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 63 có sáu chục và 3 đơn vị; 58 có 5 chục và 8 đơn vị; 63 và58 có số chục khác nhau, 6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50) nên 63 > 58. ( Đọc là 63 lớn hơn 58). - GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 Nên 58 < 63. + Chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ, que tính… để giúp HS tự nhận ra nếu 58 58. 3. Thực hành: - HS làm vào vở bài tập - GV theo dõi - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học Thủ công Tiết 26: Cắt dán hình vuông Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu. - HS biết cắt dán hình vuông. - Cắt dán được hình chữ nhật theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy- học: - Bài mẫu: Cắt dán hình vuông - Giấy màu, kéo, keo III. Các hoạt động dạy- học: 1.Quan sát và nhận xét. - Cho HS xem bài mẫu: Cắt dán hình vuông. + Đây là hình gì? +Hình vuông có mấy cạnh? - Hướng dẫn HS nhận xét về các cạnh của hình vuông 2. Hướng dẫn cách vẽ hình vuông. - Vẽ hình cạnh dài 6 ô - GV làm mẫu- HS theo dõi. 3. Thực hành. - HS thực hành vẽ và cắt hình vuông. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - Nhận xét giờ học. Buổi chiều Luyện tiếng việt Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Hệ thống lại các bài tập đọc đã học - Biết nghỉ hơi, ngắt hơi đúng chỗ II.Hoạt động dạy- học: 1. Ôn tập: - HS nhắc lại các bài tập đọc đã học - GV cho HS đọc cá nhân để lấy điểm bằng cách cho HS bắt thăm theo bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV theo dõi ghi điểm. - GV chú ý sửa sai cho HS khi đọc bài. 2.Làm bài tập Bài1: Điền iêu hay yêu … thương k… căng Bài 2: Tập viết bài Cái Bống Luyện toán So sánh các số có hai chữ số Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: giúp HS ôn : - Cách so sánh các số có hai chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số) - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. III.hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu 68 < 78 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ để dựa vào trực quan mà nhận ra: 68 có sáu chục và 8 đơn vị; 78 có 7 chục và 8 đơn vị; 68 và 78 cùng có 8 đơn vị, mà 6 < 7 nên 67 < 78 ( Đọc là 67 bé hơn 78). - GV tập cho HS nhận biết: 62 62. + Chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ, que tính… để giúp HS tự nhận ra nếu 62 62. - GV cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm, chẳng hạn: 42…44; 76 …71 3. Thực hành: - HS làm vào bảng con so sánh các sô: 43và 60 ,79 và 45, 54 và 34 - GV theo dõi - GV nhận xét sủa sai cho HS. - Nhận xét giờ học Luyện Tự nhiên - Xã hội Con cá Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu:Giúp hs ôn : - Một số loài cá và nơi sống của chúng. - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá. - Nêu được cách đánh cá. - Biết ích lợi của cá và tránh những điều không có lợi cho cá. II.Phương tiện dạy- học: - Con cá III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Quan sát con cá - HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của con cá - HS khác bổ sung và nêu nhận xét - GV kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây, thở bằng mang HĐ2: Thi vẽ cá và mô tả con cá mình vừa vẽ - HS vẽ - Gọi HS giới thiệu con cá của mình - GV nhận xét tuyên dương những HS vẽ đẹp 2.Củng cố: Trò chơi đi câu - Nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Tiết 11- 12:Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Hệ thống lại các bài tập đọc đã học trong tuần 25 - Biết nghỉ hơi, ngắt hơi đúng chỗ - Luyện đọc bài "vẽ ngựa". II.Hoạt động dạy- học: 1. Ôn tập: - HS nhắc lại các bài tập đọc đã học - Lần lợt cho HS đọc lại từng bài. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi để củng cố nội dung bài đọc. - Luyện đọc cá nhân- GV theo dõi. - Thi giọng đọc hay. Tiết 2 2. Luyện đọc bài " Vẽ ngựa" - GV đọc mẫu - 2 HS khá đọc bài. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Vẽ ngựa, bao giờ, kể, bức tranh. - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn , bài * Ôn vần ua, a + Tìm tiếng trong bài chứa a: ngựa, cha, đa. + Tìm tiếng ngoài bài chứa a, ua - HS nhìn tranh nói hai câu mẫu trong sách. - HS nói câu chứa vần ua, ưa. * Tìm hiểu bài và luyện đọc theo cách phân vai. - 3 HS đọc + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? +Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa? - HS luyện đọc - HS luyện đọc phân vai - Nhận xét giờ học Âm nhạc ( GV chuyên trách dạy) Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp. Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu - GV nhận xét, đánh giá về các hoạt động của lớp trong tuần. - Biểu dương các HS có ý thức học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi, vệ sinh sạch sẽ. - Động viên, nhắc nhở các HS còn lại. II. Các hoạt động dạy học HĐ1: Nhận xét - Các tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua - Lớp trưởng nhận xét - GV tổng kết HĐ2: Kế hoạch tuần 27 - Tiếp tục phát động phong trào thi đua trong học tập chào mừng ngày 26- 3. - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu. Buổi chiều Luyện tiếng việt Ôn tập Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Hệ thống lại các bài tập đọc đã học - Biết nghỉ hơi, ngắt hơi đúng chỗ II.Hoạt động dạy- học: 1. Ôn tập: - HS nhắc lại các bài tập đọc đã học - GV cho HS đọc cá nhân để lấy điểm bằng cách cho HS bắt thăm theo bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV theo dõi ghi điểm. - GV chú ý sửa sai cho HS khi đọc bài. 2.Làm bài tập Bài1: Điền uynh hay uych h… đệ hoa qu… Bài 2: Tập viết bài : Tặng cháu Luyện toán Luyện tập về các số có hai chữ số Người soạn: Phạm Thị Phương- lớp 1A I.Mục tiêu: - Luyện tập về các số có hai chữ số. - Nhận biết được số lượng, đọc, viết, đếm, thứ tự của các số từ 20 đến 99. II.Hoạt động dạy- học: 1.Củng cố lý thuyết: -HS viết các số từ 20 đến 50. - HS viết các số từ 50 đến 99. - HS đọc các số từ 20 đến 99 và ngược lại từ 99 đến 20. Số 84 gồm ? chục và ? đơn vị? Số 84 là số có mấy chữ số? 2. Luyện tập: - HS làm bài vào vở Bài 1: Viết ( theo mẫu) Bảy mươi mốt: 71 Sáu mươi:… Tám mươi lăm:… năm mươi tư… Chín mươi tư:… chín mươi mốt:… 59 64 67 86 90 95 Bài 2: Ghi số chục, số đơn vị Số 90 gồm… chục và …đơn vị. Số 97 gồm … chục và … đơn vị. Số 88 gồm … chục và … đơn vị. Bài 3: Số? 70 < …< 72 69 < …< 71 89 < … < 91 < … < 93 Bài 4:a)Viết tất cả các số có hai chữ số mà có chữ số hàng đơn vị là 4. b)Viết tất cả các số có hai chữ số mà có chữ số hàng chục là 7. - Chấm, chữa bài - Nhận xét giờ học. Luyện viết Viết chữ hoa: a, ă, â, C, D, Đ Người soạn: Ph

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan