BÀN TAY MẸ
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương,.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần an: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nhắc lại được nội dung bài. Nói được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố, mẹ với em.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 26 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 16 thang 3 naím 2009
Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương,...
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần an: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nhắc lại được nội dung bài. Nói được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố, mẹ với em.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm. Chấm điểm.
- 2 HS đọc bài “Cái nhãn vở”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- GV: giải nghĩa từ ngữ khó. + Rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại.
+ Xương xương: bàn tay gầy, nhìn rõ xương.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 3 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Đoạn 1: Từ “Bình ... làm việc”
Đoạn 2: Từ “đi làm...lót đầy”
Đoạn 3: Còn lại.
2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2.3. Ôn các vần an, at
a) Tìm tiếng trong bài có vần an, at
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần an (bàn).
- HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên.
b)Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at
- GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm.
- HS thảo luận tìm tiếng có vần an, at, sau đó nói tiếng chứa vần an, at.
- GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bài vào vở BTTV.
Tiết 2
2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
- HS đọc: + 2 HS đọc đoạn 1 và 2. Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
+ 2 HS đọc đoạn 3. Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
b) Luyện nói
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- HS hỏi đáp theo mẫu, theo câu của các em nghĩ ra.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài, hỏi: Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương?Tại sao bạn Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
SINH HOẠT LỚP
I- Đánh giá hoạt động:
- Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp từ quản tốt.
- Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, hợp thời tiết.
- Lễ phép, vâng lời người lớn.
- Bảo vệ môi trường xung quanh, thực hiện an toàn giao thông.
II- Kế hoạch tuần sau:
- Duy trì nề nếp tốt.
- Ôn tập tốt để thi giữa kì 2 đạt kết quả cao.
- Rèn chữ giữ vở tốt.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng.
- Không ăn quà vặt.
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố tính cộng, trừ các số tròn chục.
- Rèn khả năng tính nhẩm cộng, trừ các tròn chục.
- Củng cố giải toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy và học:
1. GV chữa bài kiểm tra..
2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li
Bài 1: Điền số thích hợp.
30 + ... = 80 50 - ... = 20 ... - 40 = 50
... + 40 = 60 70 + ... = 90 ... + 30 = 60
Bài 2: Tính
3cm + 7cm + 5cm = 17cm - 7cm + 6cm =
12cm - 2cm + 8cm = 19cm - 8cm + 2cm =
Bài 3: Nam có 14 viên bi, Dũng có 5 viên bi. Hỏi Nam và Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?
3. Thu vở chấm chữa.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Bàn tay mẹ”.
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần an, at. Nói câu chứa tiếng có vần an, at.
II- Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
2. Thi tìm tiếng chứa vần an, at trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần an, at.
Tiết 2
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV đọc HS viết:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
- Thu vở chấm chữa.
5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Nói câu chứa tiếng có vần an, at.
6. Nhận xét giờ học.
Th ba ngay 17 thang 3 naím 2009
Chính tả
BÀN TAY MẸ
I- Mục đích yêu cầu:
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn “ Bình yêu... lót đầy”.
- Trình bày bài viết đúng hình htức văn xuôi.
- Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn đoạn văn và hai bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở HS viết lại ở nhà. 2 HS lên bảng làm bài tập SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. (hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm,...)
- HS chép bài chính tả vào vở.
- GV quan sát uốn nắn, nhắc chữ đầu lùi vào 1 một ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc đoạn văn HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần an, at?
- GV gọi HS đọc yêu cầu, HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- 2 HS làm miệng.
Bài tập 3: Điền g hay gh?
Tiến hành tương tự. Nhà ga, cái ghế.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: C, D, Đ
I- Mục đích yêu cầu:
- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa C, D, Đ..
- Viết đúng và đẹp các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa mẫu.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con: chữ hoa A, B, mái trường, điều hay.
- Chấm vở tập viết.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ hoa C gồm những nét nào?
- HS: Gồm nét cong trên và nét cong dưới nối liền nhau.
- GV: Chữ hoa C: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào than nét cong trái.
- Chữ D: Có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút. Chữ Đ thêm nét gạch ngang ở giữa.
- HS viết bảng con. C, D, Đ.
2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ
- GV treo chữ mẫu, HS đọc, phân tích tiếng có vần an, at, anh,ach.
- GV nhắc cách nối các con chữ, đưa bút.
- HS viết bảng con.
2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ.
- Thu vở chấm chữa.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần an, at, anh, ach.
- Dặn về nhà viết phần còn lại.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm.
Tính 50 + 30 = 50 + 10 =
80 - 30 = 60 - 10 =
80 - 50 = 60 - 50 =
- Kiểm tra dưới lớp: Nhẩm nhanh kết quả.
30 + 60 = 70 - 20 = 40cm + 20cm =
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu các số từ 20 đến 50
- Yêu cầu HS lấy 2 bó que tính mỗi bó 1 chục que, đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu đọc.
- HS lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính.
- GV: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? (21)
- GV: Để chỉ số que tính có số 21.
- GV viết : 21. HS đọc lại.
- Tương tự giới thiệu số 22, 23, 24,... 30. Và giới thiệu cách đọc.
* Đọc các số từ 20 đến 30:
- GV chỉ bảng HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Đồng thanh một lần.
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: a) Viết số
b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét.
c) Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- Hướng dẫn tương tự như 20 đến 30. GV cho HS thảo luận nhóm 4 em để lập các số từ 30 đến 40 bằng que tính.
- Lưu ý cách đọc các số: 31, 34, 35, 37.
d) Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Tiến hành tương tự. Lưu ý cách đọc số: 41, 44, 45, 47.
- HS làm bài tập 3 như bài tập 1.
3. Luyện tập
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ỗ trống rồi đọc các số đó.
- HS làm và chữa bài. Gọi HS đọc xuôi, ngược các dãy số.
3. Củng cố bài
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau và khác nhau?
- Các số từ 30 đến 39 có gì giống nhau và khác nhau?
- Các số từ 40 đến 49 có gì giống nhau và khác nhau?
- Tổng kết giờ học
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Đọc, viết đúng các số từ 20 đến 50.
-Nắm được thứ tự các số từ 20 đến 50.
II- Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán.
2. Thực hành vở toán ô li.
Bài 1: Viết các số: - Gồm 5 chục và 8 đơn vị.
- Gồm 5 chục và 15 đơn vị.
- Gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
32 … > 44
Bài 3: - Tìm số liền sau của số 50.
- Tìm số liền trước của số 49.
- Số 70 là số liền sau của số nào, số liền trước của số nào.
3. Thu bài chấm chữa.
Th t ngay 18 thang 3 naím 2009
Tập đọc
CÁI BỐNG
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn bài “ Cái Bống”. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: s, từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần anh, ach: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach.
3. Hiểu được tình cảm yêu me, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ.
- Hiểu từ ngữ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
- Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
- Học thuộc lòng bài đông dao.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: goi 2 HS đọc toàn bài “Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: bống bang, khéo sảy khéo sàng, mưa ròng.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- Giải nghĩa từ: Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Gánh đỡ: gánh giúp mẹ.
Mưa ròng: mưa nhiều kéo dài.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc đoạn, bài: Từng nhóm 4 HS đọc mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. 2HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2.3. Ôn các vần anh, ach
a) Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần anh, ach (gánh).
- HS đọc phân tích các tiếng có các vần trên.
b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia nhóm, 4 HS thành một nhóm.
- HS thảo luận tìm tiếng có vần anh, ach, sau đó nói tiếng chứa vần anh, ach.
- GV gọi nhóm khác bổ sung, ghi từ đó lên bảng yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bài vào vở BTTV.
c) Nói câu chứa có tiếng chứa vần anh, ach
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu.
- HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu trong SGK.
- GV cho 2 nhóm HS thi một bên nói câu có vần anh, một bên nói câu có vần ach.
- GV nhận xét tuyên dương.
Tiết 2
2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- GV yêu cầu:
+ 2 HS đọc 2 câu thơ đầu. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
+ 2 HS đọc câu cuối. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- 3 HS đọc diễn cảm bài thơ.
b) Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
c) Luyện nói
Đề tài: Ở nhà em làm gì giúp mẹ?
- GV treo bức tranh phần luyện nói và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời theo nội dung bức tranh.
- HS đọc câu mẫu. Hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. HS thực hiện theo nhóm 2.
- HS nêu kết quả, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng: Viết dưới mỗi vạch của tia số một số tương ứng.
- Kiểm tra dưới lớp: Đọc các số theo thứ tự tứ 40 đến 50 và theo thứ tự ngược lại.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu các số từ 50 đến 60
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính mỗi bó 1 chục que, đồng thời GV gài 5 bó que tính lên bảng gài.
- Em vừa lấy bao nhiêu que tính? (50) GV gắn số 50 lên bảng và yêu cầu đọc.
- HS lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính.
- GV: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? (51)
- GV: Để chỉ số que tính có số 51.
- GV viết : 51. HS đọc lại.
- Tương tự giới thiệu số 52, 53, 54,... 30. Và giới thiệu cách đọc.
* Đọc các số từ 50 đến 60:
- GV chỉ bảng HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Đồng thanh một lần.
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết số
- GV hướng dẫn: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với cách đọc số trong bài tập.
- HS làm bài, một số HS lên bảng viết.
- GV kiểm tra kết quả, đánh giá.
- HS đọc các số 50 đến 60, 60 đến 50.
c) Giới thiệu các số từ 60 đến 69
- Hướng dẫn tương tự như 50 đến 60. GV cho HS thảo luận nhóm 4 em để lập các số từ 60 đến 69 bằng que tính.
- Lưu ý cách đọc các số: 61, 64, 65, 67.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS làm và chữa bài.
3. Củng cố bài
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- Tổng kết giờ học.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Cái Bống”
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần anh, ach. Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach.
- Thi hát, múa bài tập đọc.
II- Hoạt động dạy và học:
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
- Hát, múa bài tập đọc.
2. Thi tìm tiếng chứa vần anh, ach trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach.
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: A, B, C, D.
- Thu vở chấm chữa.
6. Nhận xét giờ học.
Th naím ngay 19 thtng 3 naím 2009
Chính tả
CÁI BỐNG
I- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài thơ “ Cái Bống”.
- Điền đúng chữ vần anh, ach; chữ ng hay ngh.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn bài Cái Bống và các bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Goi HS lên bảng viết các từ ngữ: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ..
- Chấm vở một số em viết lại bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con.
- HS nghe chép bài chính tả vào vở.
- GV quan sát uốn nắn, nhắc trình bày thể thơ lục bát.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach
- GV gọi HS đọc yêu cầu, HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- 2 HS làm miệng: hộp sách, túi xách tay.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Tiến hành tương tự. Đáp án: ngà voi, chú nghé.
- Chấm chữa một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Kể chuyện
ÔN TẬP
I- Mục đích yêu cầu:
- Ôn luyện tất cả các bài tập đọc vừa học.
- Đọc đúng, ngắt nghỉ, đọc diễn cảm.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện từ đó biết vận dung bài học vào cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc lại các bài tập đọc
- GV tổ chức luyện đọc theo hình thức bốc thăm. Sau đó thi đọc cá nhân.
2.3. Hướng dẫn HS tập nói câu chứa tiếng có vần theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố, dặn dò
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại bài.
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng đọc, viết các số từ 70 đến 99.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng điền số trên vạch của tia số. Từ 52 đến 59; 48 đến 55.
- HS dưới lớp đọc xuôi, ngược từ 50 đến 60, 60 đến 69, 69 về 60.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Yêu cầu HS lấy 7 bó que tính mỗi bó 1 chục que, đồng thời GV gài 7 bó que tính lên bảng gài.
- Em vừa lấy bao nhiêu que tính? (70) GV gắn số 70 lên bảng và yêu cầu đọc.
- HS lấy thêm 1 que tính, GV gài thêm 1 que tính.
- GV: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? (71)
- GV: Để chỉ số que tính có số 71.
- GV viết : 71. HS đọc lại.
- Tương tự giới thiệu số 72, 73, 74,... 80. Và giới thiệu cách đọc.
* Đọc các số từ 70 đến 80:
- GV chỉ bảng HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Đồng thanh một lần.
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết số
- HS nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét.
c) Giới thiệu các số từ 80 đến 90
- Hướng dẫn tương tự như trên. GV cho HS thảo luận nhóm 4 em để lập các số từ 80 đến 90 bằng que tính.
- Lưu ý cách đọc các số: 91, 94, 95, 97.
d) Giới thiệu các số từ 90 đến 99
- Tiến hành tương tự.
- HS làm bài tập 2b.
3. Luyện tập
Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu.
- HS đọc mẫu làm bài và chữa bài.
+ Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau?
+ Số 7 trong 76 chỉ hàng gì?
+ Số 6 trong 76 chỉ hàng gì?
Bài 4: - HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát?
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào? Gọi HS lên bảng viết.
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- HS làm bài, 1 HS lên làm.
3. Củng cố bài
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- Tổng kết giờ học.
Th sau ngay 20 thang 3 naím 2009
Tập đọc
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
(Đề chuyên môn ra)
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số).
- Nhận ra số lain nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài tập: Viết số.
a) Từ 70 đến 80 b) Từ 80 đến 90.
- HS dưới lớp đọc 90 đến 99, 99 về 90. Phân tích số 84, 95.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng cài sẵn que tính và hỏi:
+ Hàng trên có bao nhiêu que tính? (Sáu mươi hai que tính).
+ GV ghi số 62 lên bảng và yêu cầu HS phân tich số 62 (62 gồm 6 chục và 2 đơn vị)
+ Hàng dưới có bao nhiêu que tính? (Sáu mươi lăm que tính).
- GV ghi số 65 lên bảng hỏi:
+ Phân tích số 65? ( 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị)
+ So sánh hàng chục của 2 số này? (Giống nhau đều là 6)
+ Nhận xét hàng đơn vị 2 số? (Khác nhau, Hnàg đơn vị của 62 là 2, 65 là 5)
+ So sánh hàng đơn vị của 2 số? (2 bé hơn 5)
+ Vậy trong 2 số này số nào bé hơn? (62 bé hơn 65). GV ghi dấu < giữa 62 và 65.
+ Ngược lại trong 2 số này, số nào lớn hơn? (65 > 62), GV ghi 65 > 62.
+ GV yêu cầu HS đọc : 62 62.
- Khi so sánh 2 chữ số hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? (So sánh tiếp hàng đơn vị)
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ví dụ HS so sánh. 34 so với 38.
- HS trình bày.
c) Giới thiệu 63 > 58
- GV gài thêm vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ra ở hàng dưới 7 que tính. Hỏi:
+ Hàng trên có bao nhiêu que tính? (63 que tính), GV viết: 63
+ Phân tích số 63? (63 gồm 6 chục và 3 đơn vị).
+ Hàng dưới có bao nhiêu que tính? (58 que tính, GV viết 58 cùng hàng với 63.
+ Phân tích số 58? (58 gồm 5 chục và 8 đơn vị)
+ So sánh hàng chục của 2 số này? (63 có hàng chục lớn hơn 58)
+ Vậy số nào lớn hơn? (63 > 58), GV điền dấu > vào giữa 2 số 63 và 58.
+ Số nào bé hơn? (58 < 63), GV viết 58 < 63.
+ Yêu cầu HS đọc cả 2 dòng: 63 > 58, 58 < 63.
- Khi so sánh số có hai chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại.
- GV: Vậy khi đó có cần so sánh hàng đơn vị nữa không? (không)
- GV cho ví dụ: so sánh số 38 và 41.
3. Luyện tập
Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm, mỗi em một cột.
- HS và GV nhận xét.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Khoanh vào số lớn nhất.
- Hướng dẫn: Ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau? (3 số)
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài. Khoanh vào số bé nhất.
- HS làm bài, 1 HS lên làm.
Bài 4: - HS đọc đề bài. Viết các số 72, 38, 64.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS làm bài.
4. Củng cố bài
- HS so sánh, yêu cầu phải giải thích đúng, sai.
62 > 26 (đúng vì... )
54 < 49 ( sai vì...)
60 > 59 (đúng vì...)
- Tổng kết giờ học.
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh số có 2 chữ số.
II- Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán.
2. Thực hành vở toán ô li.
Bài 1: Điền dấu >, <, = ?
35 ... 42 69 ... 60 38 ... 30 + 8
87 ... 85 50 ... 50 46 ... 40 + 5
63 ... 36 88 ... 78 94 ... 90 + 5
Bài 2: Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn:
- Từ lớn đến bé:
Bài 3: Số? 25 + ... = 25 25 - ... = 25
3. Thu bài chấm chữa.
File đính kèm:
- t26.doc