Tập đọc
ĐẦM SEN
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn được cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu s hoặc x và các tiếng có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần en, oen: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3. Hiểu được các từ ngữ: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát.
- Hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
4. HS nói theo chủ đề: Đầm sen.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 29 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 6 thang 4 naím 2009
Tập đọc
ĐẦM SEN
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn được cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu s hoặc x và các tiếng có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần en, oen: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3. Hiểu được các từ ngữ: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát.
- Hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
4. HS nói theo chủ đề: Đầm sen.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về”. Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- GV: Trong bài có từ nào em không hiểu? HS trả lời. GV giải nghĩa.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng bài.
- GV nhận xét.
Luyện đọc đoạn, bài: GV cho HS đọc theo đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến “mặt đầm”.
- Đoạn 2: “Hoa sen ... xanh thẫm”.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS thi cá nhân: 3 em đọc thi cả bài.
- HS chấm điểm. GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
2.3. Ôn các vần en, oen
- GV yêu cầu HS tìm đọc trong bài những tiếng có chứa vần en. (sen, ven, chen).
- HS: Thi tìm đúng, nhanh những tiếng có chứa hai vần en , oen.
- HS đọc yêu cầu 2 SGK. Nói một câu có chứa vần en hoặc vần oen.
- HS đọc câu mẫu SGK, GV tổ chức HS thi nói.
Tiết 2
2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS khá, giỏi đọc bài một lần.
- HS đọc đoạn 1. Tìm những từ miêu tả lá sen?
- HS đọc đoạn 2. Khi nở , hoa sen trông đẹp như thế nào?
Lá và hoa sen rất đẹp vậy còn hương sen thì sao? Tìm những câu văn miêu tả hương sen?
- 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
b) Luyện nói
Đề tài: Đầm sen.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- HS: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen xanh mát. Cánh sen đỏ nhạt xoè ra phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngát thanh khiết nên sen được dùng để ướp trà.
- GV hướng dẫn để HS nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen.
3. Củng cố, dặn dò
- GV: Trong các loài hoa em thích nhất hoa nào? Vì sao?.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau Mời vào.
SINH HOẠT SAO
I- Đánh giá hoạt động:
- Nhìn chung các sao thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Lễ phép, vâng lời người lớn.
- Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp các sao tự quản tốt.
- Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Ý thức học tập sôi nổi, tiến bộ nhanh.
Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học, hay quên vở, ý thức học tập yếu. Tuấn, Tư, Thịnh.
Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học như: Lộc, Quyết, An.
II- Kế hoạch sao:
- Như đã lên trong sổ đội sao.
Chiều
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy và học:
1. GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS quan sát, lập đề toán, nêu tóm tắt, trình bày bài giải theo tình huống của tranh.
2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li
Bài 1: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
An và Bình có: 16 quyển sách
An có: 5 quyển sách
Bình có: ... .... quyển sách?
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
3… < 31 56 < 5… < 58
39 < … 0 62 < … 2 < 82.
3. Thu vở chấm chữa.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Đầm sen”.
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần en, oen. Nói câu chứa tiếng có vần en, oen.
II- Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
2. Thi tìm tiếng chứa vần en, oen trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần en, oen.
Tiết 2
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV đọc HS viết 1 đoạn trong bài “Đầm sen”.
- Điền vần en hay oen: kh... ngợi; hoa s... ;
cưa x... .. xoẹt; áo l... ; h..... gỉ.
- Thu vở chấm chữa.
6. Nhận xét giờ học.
Th ba ngay 7 thang 4 naím 2009
Chính tả
HOA SEN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, viết đẹp, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
- Làm đúng các bài tập chính tả trong SGK.
- Nhớ quy tắc chính tả: âm gh đi với các nguyên âm i, ê, e.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn bài ca dao và bài tập 2, 3.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở HS viết lại ở nhà. 2 HS lên bảng làm bài tập 2a SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. (trắng, chen, xanh, mùi,...)
- Yêu cầu HS đánh vần rồi viết bảng con, GV chỉnh sửa.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở.
- HS chép khổ thơ vào vở.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a) Điền oen hay en?
- Cả lớp đọc thầm bài tập. HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài.
- HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS.
b) Điền chữ: g hay gh?
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. Tổ chức bài tập này trò chơi.
- GV gọi 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS điền đúng theo hình thức tiếp sức.
- HS làm bài vào vở.
c) Dạy quy tắc chính tả
- Từ bài tập này thì những chữ nào ta viết g, trong trường hợp nào ta viết gh?
- HS: viết âm đầu là gh khi đứng trước các nguyên âm i, ê, e. Viết g khi đi với các nguyên âm còn lại.
- HS đọc thuộc quy tắc. GV yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: L, M, N
I- Mục đích yêu cầu:
- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa L, M, N.
- Viết đúng và đẹp các vần trong bài viết và các từ ngữ ở vở tập viết.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa mẫu.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở tập viết.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa
* Chữ hoa L
- GV treo chữ mẫu và hỏi: Chữ hoa L gồm những nét nào?
- GV: Chữ hoa L: Gồm một nét lượn. Sau đó giảng giải quy trình viết.
- GV yêu HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết bảng con chữ H. GV chỉnh sửa.
2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ
- GV treo chữ mẫu, HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng: oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải.
- HS đọc bài. Phân tích tiếng có chứa vần oan, oat.
- Lớp đồng thanh các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng.
- GV nhắc cách nối các chữ, khoảng cách giữa chữ các chữ trong bài viết.
- HS tập viết bảng con, GV chỉnh sửa.
2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ.
- Thu vở chấm chữa.
*Chữ hoa M (Quy trình dạy tương tự)
- Chữ M hoa gồm 4 nét: nét cong trái, nét xổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải.
- Viết vần, từ ngữ ứng dung: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười.
* Chữ hoa N (Quy trình dạy tương tự)
- Chữ N hoa gồm 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên.
- Viết vần, từ ngữ ứng dung: ong, ông, trong xanh, cải xoong.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần vừa viết.
- Dặn về nhà viết phần còn lại.
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(CỘNG KHÔNG NHỚ)
I- Mục tiêu:
- HS bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Củng cố và giải bài toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, que tính, thươc thẳng có vạch xăngtimet.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra mô hình, yêu cầu HS lên bảng viết tóm tắt và giải, HS dưới lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
* Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Thao tác trên que tính.
- HS lấy 35 que tính đặt lên bàn gồm 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính đặt bên trái, 5 que rời đặt bên phải. GV cài 35 que tính lên bảng.
- GV: Em vừa lấy bao nhiêu que tính? (35 que tính) GV viết 35
- HS lấy tiếp 24 que tính gồm 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính đặt bên trái ở phía dưới 3 bó que tính và 4 que tính tách rời đặt bên phải ở phía dưới 5 que tính rời đã có ở trên GV cài lên bảng.
- GV: Chúng ta vừa lấy thêm bao nhiêu que tính nữa? (24) GV viết bảng 24 thẳng hàng với 35.
- GV: Vậy chúng ta đã lấy tất cả bao nhiêu que tính? (59)
- Vì sao biết? (gộp số que tính lại với nhau).
- GV HD cách thực hiện phép cộng 35 + 24. GV viết dấu cộng vào giữa 2 số 35 và 24.
Bước 2: Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính cộng 35 + 24.
- Đặt tính: + 35 gồm mấy chục và mấy đợn vị? (3 chục và 5 đợn vị).
+ GV viết 3 và cột chục và 5 vào cột đơn vị.
+ Thế còn 24? (2 chục và 4 đơn vị).
+ GV viết 2 và cột chục và 4 vào cột đơn vị.
- Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
- Hs nêu cách đặt tính: + Viết 35.
+ Viết 24 thẳng cột với 35.
+ Viết dấu + vào khoảng cách giữa bên trái 2 số.
+ Vạch dấu gạch ngang dưới 2 số.
+ HS nhắc lại.
+ Thực hiện phép tính (tính dọc).
- Ta bắt đầu cộng từ đâu? (từ hàng đơn vị).
- Gọi HS cộng.
35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
24 Như vậy: 35 + 24 = 59.
59
- GV nhấn mạnh cách cộng, HS nhắc lại.
* Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
- Yêu cầu HS cả lớp đặt tính và tính, 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV lưu ý đây là phép cộng với số tròn chục.
* Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
- GV: Khi đặt tính chúng ta chú ý điều gì?
- HS: Đặt 2 thẳng hàng với 5. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
3. Luyện tập
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 3 phép tính.
52 82 43 76 63 9
+ + + + + +
36 14 15 10 5 10
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS nhắc lại cách đặt tính.
35 + 12 60 + 38 6 + 43
41 + 34 22 + 40 54 + 2
Bài 3: - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, trình bày bài giải.
Tóm tắt Bài giải
Lớp 1A: 35 cây Cả hai lớp trồng được là:
Lớp 2A: 50 cây 35 + 50 = 85 (cây)
Cả 2 lớp: .... cây? Đáp số: 85 cây.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Đo độ dài các đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tự đo.
4. Củng cố bài
- GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Tổng kết giờ học.
Toán
ÔN LUYỆN
I- Mục tiêu:
- Củng cố, rèn luyện làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Rèn luyện về giải toán có lời văn.
II- Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán.
Bài 1: Tính:
25 28 34 67 3 8
+ + + + + +
63 41 51 20 5 10
Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
15 + 44 30 + 28 52 + 40 7 + 31
Bài 3: - HS đọc đề toán Bài giải
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
Bài 4: a) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo.
A
...cm ...cm
B C
...cm
b) - Đoạn thẳng dài nhất là ...
- Đoạn thẳng ngắn nhất là ...
3. Thu bài chấm chữa.
Th t ngay 8 thang 4 naím 2009
Tập đọc
MỜI VÀO
I- Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trơn cả bài .Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần ong, oong: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
3. Hiểu từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Hiểu được nội dung bài thơ: chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
4. Nói theo chủ đề: Những con vật mà em yêu thích.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: HS đọc bài “Đầm sen” và trả lời câu hỏi SGK.
- HS viết bảng con: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Đọc giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn. Giọng chậm rãi khi đọc các đoạn đối thoại. giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối.
b) Luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ:. kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV cùng HS giải thích các từ trên.
Luyện đọc câu thơ:
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ trong bài.
- HS đọc các câu thơ theo nhóm, tổ.
Luyện đọc đoạn, bài thơ:
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS cá nhân cả bài thơ.
- Lớp đồng thanh cả bài thơ.
2.3. Ôn các vần ong, oong
- Tìm tiếng trong bài có vần ong? (trong)
- GV: ngoài tiếng trong tìm tiếng có chứa vần ong ngoài bài?
- HS tìm, nêu miệng nối tiếp.
- Tìm tiếng có chứa vần oong? HS tìm, nêu.
- HS nối tiếp nhau nói câu chứa tiếng có vần trên.
Tiết 2
2.4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a) Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2. Những ai gõ cửa ngôi nhà? (Thỏ, Nai, Gió)
- HS đọc hai khổ thơ cuối. Gió được mời vào nhà như thế nào? (kiễng chân cao...)
- Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo phân vai:
+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ.
+ Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Nai.
+ Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, Gió.
+ Khổ thơ 1: Chủ nhà.
b) Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm.
c) Luyện nói
Đề tài: Nói về con vật em yêu thích.
- HS quan sát tranh và đọc tocâu mẫu trong SGK.
- GV HD HS nói. + Con vật mà em yêu thích là con gì?
+ Em nuôi nó lâu chưa?
+ Con vật đó có đẹp không?
+ Con vật đó có lợi gì?
- HS nêu kết quả, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi100.
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu tính giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Thu chấm chữa một số vở bài tập toán.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập
Bài 1: - Tổ chức thành trò chơi khoảng 7 phút.
- Cách chơi: Có 2 tổ, mỗi tổ cử 3 HS lên tham gia chơi. GV phát cho mỗi HS 1 tờ giấy có ghi 1 phép tính của bài tập 1. 6 HS xếp thành hàng ngang.Khi GV hô “bắt đầu” các em nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ, ai làm đúng được 10 điểm, nhanh trước thời gian quy định cộng 1 điểm. Đội nào có tổng điểm lớn nhất thì thắng cuộc.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS làm bài và chữa bài. 4 HS lên bảng làm.
- GV nhấn mạnh tính giao hoán của phép cộng.
Bài 3: - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt tự giải.
Tóm tắt Bài giải
Bạn gái: 21 bạn Lớp em có tất cả là:
Bạn trai: 14 bạn 21 + 14 = 35 (bạn)
Có tất cả: .... bạn? Đáp số: 35 bạn.
Bài 4: - HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng.
- HS dùng thước và bút vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
3. Củng cố bài
- Hướng dẫn HS làm vở bài tập.
- Tổng kết giờ học.
Tiếng việt
ÔN LUYỆN
I- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn, trôi chảy bài “Mời vào”
- Hiểu ý nghĩa bài tập đọc.
- Tìm tiếng chứa vần ong, oong. Nói câu chứa tiếng có vần ong, oong.
II- Hoạt động dạy và học:
1. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài.
- Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần.
2. Thi tìm tiếng chứa vần ong, oong trong bài, ngoài bài.
- Nói câu chứa tiếng có vần ong, oong.
3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV.
4. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: L, M, N.
- Thu vở chấm chữa.
6. Nhận xét giờ học.
Th naím ngay 9 tháng 4 naím 2009
Chính tả
MỜI VÀO
I- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe và viết chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 1, 2 của bài “Mời vào”.
- Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh.
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh viết trước các nguyên âm: i, ê, e.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn bài các bài tập 2, 3.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Thu chấm vở giờ trước.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh viết trước các nguyên âm i, ê, e và nêu ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS nghe, viết
- GV gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV: Tìm trong 2 khổ thơ vừa đọc những từ ngữ nào viết dễ sai?
- HS trả lời.
- GV cho HS đánh vần lại những tiếng đó rồi HS viết bảng con. GV chỉnh sửa.
- GV đọc HS nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi.
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề.
- GV thu bài chấm chữa.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a) Điền vần ong hay oong?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. 4 HS lên bảng làm. HS đọc bài. HS viết bài vào vở.
Nam học giỏi. Bố thưởng cho em một chuyến đi tham quan vịnh Hạ Long. Đứng trên
boong tàu, ngắm mặt biển rộng, Nam mong lớn lên sẽ trở thành thuỷ thủ.
b) Điền chữ ng hay ngh?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét ghi điểm. Lời giải: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc...
c) Dạy quy tắc chính tả
- Dựa vào bài tập trên hãy nêu chữ ngh được viết trước những âm nào?
- HS nêu và cho ví dụ.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS quan sát bài viết đẹp.
- Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả.
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
I- Mục đích yêu cầu:
- Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cuing rất yêu quý Bác Hồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Bảng phụ ghi 4 đoạn câu chuyện.
III- Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS kể lại một đoạn chuỵên Bông hoa cúc trắng.
- Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện.
2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh
Bức tranh 1
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- HS: Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
- GV gọi HS đọc câu hỏi dưới tranh.
- HS nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo. (Cô ơi! Cho chúng cháu vào thăm Bác đi.)
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1.
- HS kể, HS nhận xét.
Tiến hành tương tự với các bức tranh khác 2, 3, 4.
2.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét.
- HS kể theo phân vai (người dẫn chuyện, các cháu mẫu giáo, Bác Hồ)
2.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- HS: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- GV: Bác Hồ và thiếu nhi rất gần gũi nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- GV: Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe một câu chuyện về Bác Hồ mà em biết?
- HS thi hát các bài hát về Bác Hồ.
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăngtimet.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp.
- Đặt tính rồi tính: a) 46 + 31 b) 97 + 2
20 + 56 54 + 13
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính.
- HS làm bài tập.
- HS đứng tại chỗ đọc kết qua, GV kiểm tra HS nhận xét.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính.
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm đơn vị là xăngtimet.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 3: - HS nêu ý kiến: Nối (theo mẫu).
- GV HD HS thực hiện các phép tính cộng ra giấy nháp để tìm kết quả sau đó nối phép tính với kết quả đúng.
- HS làm bài.
Bài 4: - HS đọc đề toán, viết tóm tắt , sau đó dựa vào tóm tắt và hình vẽ để giải bài toán.
- Có thể khuyến khích HS giải toán theo sơ đồ đoạn thẳng.
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Tất cả: ... cm?
- HS tự giải vào vở, GV thu bài chấm chữa.
3. Củng cố bài
- Thi tính nhẩm nhanh. GV đưa ra phép tính HS phải nhẩm nhanh và đọc kết quả.
- Tổng kết giờ học.
Th sau ngay 10 thang 4 naím 2009
Tập đọc
CHÚ CÔNG
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: ch, tr, n, l, v, r, các thanh hỏi, ngã, các từ khó: nâu, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các vần oc, ooc:
- Tìm được tiếng trong bài có vần oc.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
- Nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
3. Hiểu:
- HS hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung: Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đuôi công: đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc công trưởng thành.
- Tìm hát các bài hát về con công.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Mời vào”. Trả lời câu hỏi SGK.
- HS viết bảng con: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
b) HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó.
- GV cuing HS giải nghĩa. “rẻ quạt” GV đưa vật thật cho HS quan sát, giải tích.
Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một.
Luyện đọc cả bài:
- Chia bài làm 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “rẻ quạt”.
Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Thi đọc giữa cá nhân, tổ, nhóm thi đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc đồng thanh bài.
2.3. Ôn các vần oc, ooc
a) Tìm tiếng trong bài có vần oc
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần oc ( ngọc).
- HS đọc phân tích các tiếng ngọc.
b)Tìm tiếng ngoài bài
- GV yêu cầu HS tìm và nói nối tiếp.
c) Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?.
- Hãy đọc câu mẫu dưới tranh.
- GV tổ chức HS thi nói.
Tiết 2
2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a)Tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
- GV: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? (màu gạch)
- Chú đã biết làm những động tác gì? (xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt)
- Lúc bé chú có bộ lông tơ màu nâu gạch, đuôi nhỏ xíu hình rẻ quạt. Vậy khi lớn lên bộ lông của chú thế nào? HS đọc tiếp đoạn 2.
- Sau hai, ba năm đuôi công trông đẹp như thế nào? (thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu: mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm được tô điểm ...)
- GV đọc diẽn cảm bài văn.
- HS đọc bài.
b) Luyện nói
- Đọc yêu cầu của bài. (hát bài hát về con công).
- HS thi hát.
3. Củng cố, dặn dò
- GV: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công dựa theo nội dung bài?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I- Mục tiêu:
- HS biết đặt tính thực hiện tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.(dạng 57 - 23)
- Củng cố và giải bài toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, que tính.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm.
a) 27 + 11 = b) 64 + 5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
- Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu cách làm tính trừ ( không nhớ) dạng 57 - 23:
Bước 1: Thao tác trên que tính.
- HS lấy 57 que tính đặt lên bàn gồm 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính đặt bên trái, 7 que rời đặt bên phải. GV cài 57 que tính lên bảng.
- GV: Em vừa lấy bao nhiêu que tính? (57 que tính) GV viết 57
- HS tách ra 2 bó que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que tính bên trái và 3 que tính rời bên phải ở dưới các que tính đã xếp. GV cài lên bảng.
- GV: Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu que tính? (23) GV viết bảng 23 thẳng hàng với 57.
- GV: Sauk hi tách 23 que tính ra thì còn lại bao nhiêu que tính? (34)
- GV giới thiệu phép trừ: Đó là phép trừ 57 - 23 = 34.
Bước 2: Giới thiệu cách làm tính trừ.
* Hướng dẫn đặt tính:
- 57 gồm mấy chục và mấy đợn vị? (5 chục và 7 đợn vị).
- GV viết 5 ở cột chục, 7 ở cột đơn vị.
+ 23 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (2 chục và 3 đơn vị)
GV viết 2 ở cột chục, 3 ở cột đơn vị.
+ 34 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (3 chục và 4 đơn vị)
GV viết 3 ở cột chục, 4 ở cột đơn vị. Sau đó viết dấu trừ.
- Bạn nào có thể nêu
File đính kèm:
- T29.doc