Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
TUẦN 3
Thứ Hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 10: ê - l (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “
âm đầu + âm chính”, “ âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè.
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính.
- Tranh, vật mẫu. BĐ DTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Khởi động:(5p)
- GV kiểm tra 2-3 HS đọc bài Tập đọc (bài 9)
- GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi.
.*Giới thiệu bài:(3p)
- GV viết lên bảng tên bài : ê,l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
- GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS ( cá nhân, cả lớp ), nhắc lại: ê.
- GV chỉ chữ l, nói : l. HS (cá nhân, lớp), nhắc lại: l.
- GV giới thiệu chữ : Ê, L in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá ( BT 1: Làm quen).(10p)
- GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết là
quả gì không ? ( Quả lê ).
- GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l,ê = lê. Cả lớp : lê.
- Phân tích ( 1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại) : Tiếng lê gồm có âm l đứng trước,
âm ê đứng sau.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS ( cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ
- ê- lê / lê.
- GV cùng cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
* Củng cố : HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô
hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
3. Luyện tập(17p)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l ?)
- GV chỉ hình theo số thứ tự, cả lớp nói tên từng sự vật: bê ( bê là con bò con), khế,
lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV
nói hộ)./ Lặp lại lần 2 (chỉ hình thứ tự (TT) đảo lộn.)
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa,
lúa, lặn.
- GV chỉ từng hình theo số TT,cả lớp: Tiếng bê có âm ê Tiếng lửa có âm l .
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ,thề, ); âm l (lá, làm, lo, lội, ).
3.2. Tập đọc ( BT3).
a) Luyện đọc từ ngữ:
- GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc
trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: la ( con vật cùng với họ lừa); lồ ô (
một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); le le ( một loài chim sống dưới
nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); đê ( bờ ngăn nước lũ, bảo vệ nhà
cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); lê la ( đi hết chỗ này chỗ kia;
hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia).
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
Tiết 2
b) GV đọc mẫu : la, lá,lồ ô, le le, dế, đe, lọ, lê le.(2p)
c) Thi đọc cả bài.(15p)
- (Làm việc nhóm đôi)Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm
làm việc.
- Cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh.
* Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10.
3. 3. Tập viết ( bảng con – BT4).(15p)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, le.
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê; cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn chụm
đầu vào nhau tạo thành dấu mũ( ^).
+ Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của hai nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.
+ Tiếng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải,
nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
- HS viết : ê, l ( 2 lần). Sau đó viết lê ( 2-3 lần).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.(3p)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã
biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì ; xem trước bài 11 ( b, bễ).
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Khuyết khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
-------------------*****---------------------
TOÁN
Số 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10
- Đọc, viết được số 10.
- Lập được các nhóm đồ vật có đến 10 đồ vật.
- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10,
thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL
mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống.
- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác, hình vuông (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (3’)
- GV đọc số bất kì (từ 0 đến 9), HS viết ở bảng con.
- GV nhận xét.
GV giới thệu bài
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: Có 5 quả xoài. Có 6
quả cam,..
- HS chia sẻ trong nhóm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức (11)
1. Hình thành số 10
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
a, HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- HS nói: Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn. Số 10.
b, HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
c, HS lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính,..) rồi đếm.
2. Viết số 10.
- HS nghe GV giới thiệu số 10. GV hướng dẫn cách viết số 10.
- HS thực hành viết số 10 vào bảng con.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’)
Bài 1: Hoạt động cả lớp
- Cho HS quan sát tranh phóng to.
- Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
- Gọi 1 HS nối tiếp nêu kết quả. Chẳng hạn: Có 10 quả xoài, chọn số 10.
a, Có 8 quả na. Có 9 quả lê. Có 10 quả măng cụt.
b, GV rèn cho hs cách đếm và nói: Có tất cả 6 quả cam. Có tất cả 8 quả chuối.Có tất cả
10 quả xoài.
Bài 2: Hoạt động cá nhân
- Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
- Đọc số ghi dưới mỗi hình.
- GV đọc lần lượt các số: 9, 10. HS lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
- GV bao quát, nhận xét. Khen những HS thao tác đúng và nhanh.
Bài 3: Hoạt động theo cặp đôi
- HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
- Đếm tiếp từ 0 đến 10, đếm lùi từ 10 về 0.
- GV cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9, rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 về 1.
- Đại diện một số cặp nói trước lớp.
4. Hoạt động vận dụng trải nghệm(4’)
* Mục tiêu: HS thực hành, vận dụng đếm, đọc, viết các số từ 1 đến 3 vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế. (BT4)
Bài 4: Hoạt động cá nhân
- HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
- GV cho HS làm vào VBT: Khoanh vào đủ 10 bông hoa.
- GV chấm bài, nhận xét.
* ( GV hướng dẫn hs về nhà làm trang 18, 19)
- GV nhận xét
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm
sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
.
.........
.
-------------------*****---------------------
Buổi chiều TỰ HỌC
Trò chơi dân gian : Trò chơi : Kết bạn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau trò chơi, học sinh đạt được các yêu cầu:
- HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường,
* Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất:
- Phấn khởi, mạnh dạn, tự tin trò chuyện và chơi cùng các bạn trong lớp.
* Có cơ hội hình thành phát triển năng lực:
- Biết hợp tác, biết trò chuyện, trao đổi chơi với các bạn cùng lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường rộng rãi
- Lựa chọn một số bài hát phù hợp với HS lớp 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- GV cho HS nghe và vận động bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
- Nghe và cảm nhận
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Giới thiệu bài:
+ Giáo viên giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen một trò chơi đó
là trò chơi : Kết bạn
- HS Lắng nghe
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành (30p)
* Nội dung 1: Trò chơi kết bạn
*Mục tiêu: HS biết vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi
học tập và vui chơi
*Cách thực hiện
*Thực hiện trò chơi theo nhóm
- HS chia thành các nhóm 6 đến 10 người.
- GV phổ biến luật chơi:
+ HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn.
+ Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các học sinh xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết
mấy?”. Lúc đó, quan trò sẽ nêu số lượng tùy thích, ví dụ : “Kết đôi, kết đôi”, “Kết ba,
kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy lại với nhau
để thành các nhóm như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua
cuộc.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- Lắng nghe luật chơi
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
*Làm việc cả lớp:
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm nhận sau khi tham gia trò chơi này:
+ Em có vui khi tham gia trò chơi này không?
+ Em có bị thua cuộc lần nào không. Khi các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không
có thì em có cảm xúc như thế nào?
+ Khi các bạn ở trường, em và bạn có thể cùng nhau làm những việc gì?
- HS chơi theo nhóm.
- HS trả lời những cảm nhận của mình sau khi chơi.
+ HS trả lời.
* Làm việc cả lớp
+ HS nói về cảm xúc của mình
+ HS kể những việc mình đã làm cùng bạn
- Lắng nghe và ghi nhớ
- GV nhận xét và khen ngợi
c. Hoạt động vận dụng: (2p)
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung trò chơi và cách chơi
* Cách thực hiện:
- GV chốt lại nội dung của tiết trò chơi
Khi ở trường, em và bạn cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau như: cùng
nhau thảo luận nhóm để học tập trong các tiết học, giúp đỡ nhau khi gặp bài khó cùng
nhau tham gia các trò chơi trong các giờ nghỉ giữa giờ. Có bạn, chúng em học tốt hơn;
có bạn, chúng em sẽ vui hơn đúng không nào
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS về chia se với người thân qua trò chơi kết bạn
- GV nhận xét và khen ngợi
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
.
.........
.............
****************************************
LUYỆN TIÊNG VIỆT
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Rèn luyện các năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ
- Luyện đọc lại các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng tiếng có mô hình “âm đầu-âm
chính”: lê,
- Viết đúng các chữ ê và l và tiếng lê.
2) Năng lực chung
- Năng lực tự học, tự chủ: - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày
đẹp bài tập viết; Tự đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được tiếng ngoài bài có âm ê, l; đọc
được âm ê, l, viết được tiếng có âm ê, l
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc
nhóm đôi
3) Phẩm chất
- Yêu nước: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở ô li .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động 5 phút
Mục tiêu:Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới..
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
Cách tiến hành:
- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học
-HS kể: o,ô,ơ,d,đ,e, thanh sắc, thanh huyền, thanh hỏi, thanh nặng
Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ sung
Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập thực hành. 25 phút
Mục tiêu- Phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l.
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
- GV viết lên bảng các âm từ đã học
- Gọi HS đọc
* Thi đọc:
- Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp.
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc CN – T -L
- HS thi đọc giữa các tổ.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS thi đọc cá nhân.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV cùng HS nhận xét
- GV cho học sinh đọc lại những gì vừa học .
2.2: Luyện viết
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- GV đọc cho HS viết: lê, lô, lọ, lá đa, lễ độ
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS viết vào vở
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết
- Lấy đồ dùng theo hiệu lệnh của GV.
- Viết lầ lượt các chữ lê, lô, lọ, lá đa, lễ độ lên bảng con.
- HS nhắc lại tư thé ngồi viết
- HS viết vào vở:
+ 1 dòng chữ ghi âm ê.
+ 1 dòng chữ ghi âm l.
+ 1 dòng chữ ghi tiếng lê.
+ 1 dòng chữ ghi tiếng lọ.
+1 dòng : lá đa
+1 dòng : lễ độ
- HS đổi chéo vở KT kết quả cho nhau.
- Nhận xét bài bạn.
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở KT kết quả cho nhau.
- GV nhận xét, chấm 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng( HDHS tự học ở nhà) 5 phút
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
- Nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
. .
****************************************
TỰ HỌC
Thực hành các kiến thức đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố các đồ dùng và quy tắc khi học Tiếng Việt.
- Củng cố lại các âm, vần và thanh đã học.
- Rèn kĩ năng hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Học liệu điện tử
2. Học sinh: Bảng con, vở ô li Luyện viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố các đồ dùng và quy tắc khi học Tiếng Việt.
*Cách tiến hành:
Bài 1: GV yêu cầu nói nhanh những hành động, hiệu lệnh của GV làm:
- HS quan sát hành động, hiệu lệnh của GV và nói.
Ví dụ: GV chỉ vào chữ B, HS nói lấy bảng con ra, GV chỉ vào chữ S HS nói lấy sách
Bài 2: Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 kể cho nhau nghe về những đồ dùng học tập của
em.
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện 4-5 cặp nêu miệng trước lớp
- HS nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
*Mục tiêu: - Củng cố lại các âm, vần và thanh đã học.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại các âm, vần, thanh đã học ở những bài trước
- 4-5 HS nhắc lại: a, c, o, ô, ca, cà, cá, cọ, cô; thanh huyền, sắc, hỏi, nặng
- GV nhắc lại
- Yêu cầu HS bảng con ra
- HS lấy bảng ra viết
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS viết
- GV cho HS luyện viết vào vở ô li
3. Hoạt động 3: Vận dụng.
Rèn kĩ năng hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
- Căn dặn HS về nhà hoàn thành bài viết vào vở
- Sắp xếp đồ dùng học tập của mình gọn gàng, ngăn nắp.
- HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
TIẾNG VIỆT
Bài 11: b bễ (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng
tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm
chính
+ thanh”): bê, bễ.
-Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ở bờ đê.
-Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- BĐ HTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (5p
Mục tiêu: Học sinh hát và vận động được theo lời bài hát “Bài thể dục buổi sáng”,
nghe viết được từ lê, lễ độ vào bảng con.
- Cho HS múa hát theo nhạc.
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con
- 2 HS đọc lại bài Tập đọc ( bài 10)
- GV nhận xét, khen ngợi
*GV giới thiệu bài(2p)
- GV viết lên bảng lớp tên bài: b, bễ; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm và
chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ.
- GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.
- Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã. GV chỉ chữ
bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
a)Mục tiêu:
Nhận biết các âm và chữ cái b; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có b với các mô hình
“âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
b) Cách tiến hành:
2.1.Âm b và chữ b
- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
- GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.
- Phân tích tiếng bê:
+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước,
âm ê đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.
-Đánh vần tiếng bê.
+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.
Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.
Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.
Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25
2.2. Tiếng bễ
- GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình.: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi
lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.
GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.
-Phân tích tiếng bễ:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng
trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê ( 1 số HS nhắc lại).
+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu
ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.
-Đánh vần tiếng bễ.
- GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể
hiện bằng động tác tay:
Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.
Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.
Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
- GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:
bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay).
*Củng cố:
HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các
bạn nhận xét.
3.Hoạt động Luyện tập và khám phá (18p)
3.1.Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên
từng sự vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng , bánh.
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối b với hình
chứa tiếng có âm b.
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh). Tiếng không
có âm b: tiếng lá.
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có
âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ
hình bò. Cả lớp đồng thanh: bò và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình cái lá: Cả lớp nói thầm lá,
không vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm b (VD: ba, bế, bể, bi,...).
3.2.Mở rộng vốn từ (BT3: Tiếng nào có thanh ngã?)
- GV: BT3 yêu cầu các em tìm những tiếng có thanh ngã. GV chỉ từng hình, 1 HS nói
tên từng sự vật dưới hình: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối dấu ngã với hình chứa tiếng có thanh ngã trong
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
VBT.
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm thanh ngã (vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn). Tiếng
quạ không có thanh ngã.
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, cả lớp đồng thanh: Tiếng nhãn có thanh ngã. Tiếng vẽ
có thanh ngã. Tiếng quạ không có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...).
3.3.Tập đọc (BT 4)
a.Giới thiệu bài
- GV: Mời 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê à Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật
gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp
nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe cô đọc xem các con vật làm gì.
b.GV (chỉ từng hình) đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
c. Luyện đọc từ ngữ: 1 HS nhìn bài đọc trên bảng lớp đọc các từ ngữ (được tô màu đỏ)
theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be. à Cả lớp đọc. GV giải
nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà
(đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).
Tiết 2
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh(17p)
- GV: Bài đọc có 3 tranh và mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV
đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu).
-Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành
tiếng ; Cả lớp đọc.
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc ; Cả lớp đọc. / Làm
tương tự với câu 2 / Sau đó với câu 3 và 4 (đọc liền câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh:
HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2
với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi cặp đọc lời dưới 1 tranh). Có thể
lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
e.Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
-Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ
trong SGK cùng đọc.
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2.
- 1HS đọc cả bài;Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g.Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi:
- Con dê la cà ở đâu?(Con dê la cà ở bờ đê).
- Dê gặp những con gì?(Dê gặp con dế, con bê).
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Con bê kêu thế nào?(Con bê kêu “be be”).
Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11).
3.4.Tập viết (bảng con - BT5)(15p)
a. HS đọc trên bảng lớp chữ b, các tiếng bê, bễ, chữ số 2, 3.
b.Viết: b, bê, bễ
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược (phải) và nét thắt. Chú
ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn
nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
+Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên
xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 hoặc 3 lần).
c.Viết các chữ số: 2, 3
+Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 hoặc 3 lần).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: ( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê; xem trước bài 12 (g, h).
-Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------*****------------------
ĐẠO ĐỨC
Chủ đề: Sinh hoạt nền nếp
Bài 2: Gọn gàng , ngăn nắp (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt..
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
-HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học: Tự giác thực hiện gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nêu được những biểu hiện của việc thực hiện đúng gọn
gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận biết được sự cần thiết của việc thực
hiện gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học... Đồng tình với thái độ, hành vi thực hiện gọn
gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học; Không dồng tình với thái độ, hành vi chưa thực hiện gọn
gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học... (tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang
8, 9).
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp trên lớp cũng như ở
nhà.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thường xuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
Máy tính, máy chiếu khai thác học liệu điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
-GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho
biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
-GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ
-HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng
-GV giới thiệu bài học mới
B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
HS trình bày được nội dung câu chuyện.
HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh
trong từng tranh..
-HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
-Đại diện 1-2 nhóm lên kể.
- Lắng nghe
GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang
báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh
giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần
áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để
tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ
sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã
ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện
của bạn Minh”.
1, Vì sao bạn Minh đi học muộn?
2, Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm
được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh
hoạt
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và
trả lời câu hỏi sau:
1. Bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm đó thể hiện điều gì?
3. Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp.
- Lắng nghe và trao đổi ý kiến
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh:
Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
-GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là
đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá
sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt;
quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên
giá.
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Vận dụng trong giờ học:
Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
-HS vận dụng thực hành
Vận dụng sau giờ học:
-GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang
phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng
HS ghi nhớ thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
.
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023 Kế hoạch bài giảng lớp 1A Trường Tiểu học Sơn Giang
---------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
********************************************************************
Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022
CÂU LẠC BỘ ÂM NHẠC
Giáo viên bộ môn soạn giảng
------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Tiết 29: Tập viết (Sau bài 10, 11 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, dãn đũng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
- Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* NL: Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
*PC:Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các chữ mẫu ê, l, b, các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo bài hát: Đi học
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia hát và vận động theo bài hát
- HS lắng nghe
GV: Lê Thị Thu Hằng Năm học: 2022 – 2023
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_hang.docx