Giáo án lớp 1 tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Tập đọc

CHUYỆN Ở LỚP

I- Mục đích, yêu cầu:

 1. Đọc

 - HS đọc đúng, nhanh được cả bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đúng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

 - Ngắt, nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.

 2. Ôn các vần uôt, uôc.

 - HS tìm được tiếng có vần uôt trong bài.

 - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc.

 3. Hiểu

 - HS hiểu được các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu được nội dung bài: Em bé kể chuyện cho mẹ nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

 4. HS biết kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 30 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 13 thang 4 naím 2009 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đúng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Ngắt, nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần uôt, uôc. - HS tìm được tiếng có vần uôt trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc. 3. Hiểu - HS hiểu được các từ ngữ trong bài. - Hiểu được nội dung bài: Em bé kể chuyện cho mẹ nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. 4. HS biết kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào? II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài “Chú công”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, trìu mến ở các câu thơ ghi lời mẹ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng dậy, trêu, bẩn, vuốt. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng bài. Luyện đọc đoạn, bài: - Mỗi khổ thơ 3 HS đọc. - 2HS đọc cả bài. - HS đọc đồng thanh cả bài. Thi đọc trơn từng khổ thơ - HS thi đọc, GV nhận xét, ghi điểm. 2.3. Ôn các vần uôt, uôc a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt - GV yêu cầu HS tìm trong bài tiếng có chứa vần uôt. (vuốt tóc). - HS đọc và phân tích tiếng vuốt. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc - HS thảo luận nhóm 4 em. - HS đại diện tìm. GV ghi bảng. - HS cả lớp đọc đồng thanh các từ trên bảng. - HS viết vào vở BTTV. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS khá, giỏi đọc bài một lần. - 2HS đọc khổ 1, 2. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? - 2HS đọc khổ 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? - 2 HS đọc lại toàn bài. Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn? - GV nhận xét ghi điểm. b) Luyện nói Đề tài: Ở lớp em ai đã ngoan như thế nào? - Trò chơi: Đóng vai - Cách thực hiện: GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc câu mẫu. - HS luyện nói theo nhóm 2 em. - GV gọi HS nói trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - GV: Về nhà em sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT LỚP I- Đánh giá hoạt động: - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp tự quản tốt. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ý thức học tập sôi nổi, tiến bộ nhanh. - Ý thức rèn chữ giữ vở tốt. - Đọc ngày càng tiến bộ như: Thọ, Lợi, An. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học, hay quên vở, ý thức học tập yếu.Linh, Tuấn, Thọ. Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học như: Lộc. II- Kế hoạch: - Duy trì nề nếp tốt. - Học và làm bài ở nhà đầy đủ. - Có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. - Rèn chữ giữ vở tốt. Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng lập đặt tính và thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. II- Hoạt động dạy và học: 1. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li Bài 1: Đặt tính và tính. 95 - 35 89 - 37 95 - 53 75 - 71 Bài 2: Tính 14 + 40 + 3 = 32 + 26 + 20 = 56 - 14 + 33 = 57 - 42 - 13 = Bài 3: Hai hộp bút chì có tất cả 68 cây. Hộp thứ nhất có 36 cây. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu cây? 3. Thu vở chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Chuyện ở lớp”. - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần uôt, uôc. Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần uôt, uôc trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết 1 đoạn trong bài “Chuyện ở lớp”. - Điền vần uôt hay uôc: vỉ th... ; trắng m... ; th... bài ; t... lúa. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 14 thang 4 naím 2009 Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I- Mục đích yêu cầu: - HS chép đúng, đẹp khổ tjơ cuối bài: Chuyện ở lớp. - Biết trình bày đúng khổ thơ 5 chữ. - Điền đúng vần uôc, uôt, chữ k hay c. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài thơ và 2 bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở HS viết lại ở nhà. 2 HS lên bảng làm bài tập 2a SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS tập chép - GV yêu cầu HS đọc đoạn chép. - HS tìm tiếng khó viết, phân tích tiếng khó và viết bảng con. - Yêu cầu HS đánh vần rồi viết bảng con, GV chỉnh sửa. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở. - HS chép khổ thơ vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền uôc hay uôt? - Cả lớp đọc thầm bài tập. HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài. - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. b) Điền chữ: c hay k? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. Tổ chức bài tập này trò chơi. - GV gọi 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS điền đúng theo hình thức tiếp sức. - HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ quy tắc chính tả, cách chữa lỗi chính tả. Tập viết TÔ CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, P I- Mục đích yêu cầu: - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng và đẹp các vần trong bài viết và các từ ngữ ở vở tập viết. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa mẫu. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm vở tập viết. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn tô chữ hoa * Chữ hoa O, Ô, Ơ - GV treo chữ mẫu và hỏi: Các chữ trên bảng phụ giống và khác nhau như thế nào? - HS: Đều có một nét cong kín, nhưng khác nhau ở các dấu. - GV: Chữ O gồm một nét cong kín và một nét móc nhỏ bên trong. Từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong. Điểm dừng bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút. - HS tô lại chữ trong khung. Gọi HS nhắc lại quy trình. - HS viết chữ O bảng con, GV nhận xét sửa chữa. - GV hướng dẫn tương tự với chữ Ô, Ơ - Chữ Ô: Viết nét cong kín như chữ O. Lia bút trên không rồi viết nét gấp khúc từ trái qua phải. Hai chân dấu mũ không chạm vào chữ O, khoảng cách từ đỉnh chữ O đến đỉnh mũ bằng một phần ba ô. - Chữ Ơ: Viết nét cong kín như chữ O. Lia bút viết thêm dấu hỏi nhỏ phía bên phải, trên đầu chữ O, chân dấu chạm vào thân chữ O. 2.3.Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ - GV treo chữ mẫu, HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. - HS đọc bài. Phân tích tiếng có chứa vần uôc, uôt. - Lớp đồng thanh các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng. - GV nhắc cách nối các chữ, khoảng cách giữa chữ các chữ trong bài viết. - HS tập viết bảng con, GV chỉnh sửa. 2.4. Hướng dẫn viết vở tập viết - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ. - Thu vở chấm chữa. *Chữ hoa P (Quy trình dạy tương tự) - Chữ P hoa gồm một nét cong trái phía trên và một nét cong trái hơi cong. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên viết nét móc trái hơi cong tới đường kẻ ngang dưới, lượn cong vào thân nét móc. Lia bút lên gần đường kẻ ngang trên. Từ điểm đặt bút thấp hơn điểm đặt bút của nét móc viết tiếp nét cong trái sao cho thân nét móc ở giữa nét cong. - Viết vần, từ ngữ ứng dụng: ưu, ươu, con cừu, ốc bươu. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS tìm thêm tiếng có vần vừa viết. - Dặn về nhà viết phần còn lại. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30 và 36 - 4). - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng cài, que tính. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. Đặt tính rồi tính. 65 - 23 57 - 34 95 - 55 - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30 - Tiến hành tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 - 23 ở tiết 122. c) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 -4 - Tiến hành tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 - 23 ở tiết 122. - Lưu ý: + Trong trường hờp này GV có thể bỏ qua bước thao tác trên que tính mà HD ngay HS đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 36 - 4; + Khi đặt tính 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. + Khi tính từ hàng đơm vị sang hàng chục, có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho “3 trừ 0 bằng 3”, viết 3. 3. Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài, 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 3 phép tính. a) 82 75 48 69 98 55 - - - - - - 50 40 20 50 30 55 b) 68 37 88 33 79 54 - - - - - - 4 2 7 3 0 4 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - GV: Muốn biết phép trừ đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì? (Cách đặt tính và kết quả). - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. a) 57 b) 57 c) 57 d) 57 - - - - 5 5 5 5 50 … 52 … 07 … 52 … Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. - GV HD HS biết cách tính nhẩm theo đúng cách đã tính (kỹ thuật tính). VD: 59 - 30 = 29 9 trừ 0 bằng 9, viết 9 (cách dấu = một khoảng nhỏ) 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 - Lưu ý các phép tính dạng 66 - 60, 58 - 8, 67 - 7, 99 - 9. (Là các dạng trong đó có xuất hiện số 0) Phần a là dạng trừ đi 1 số tròn chục. Phần b là dạng trừ đi 1 số có một chữ số. - HS làm bài, gọi HS đọc kết quả. 4. Củng cố bài - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30 và 36 - 4). - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. II- Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập toán. Bài 1: Tính: a) 87 68 95 43 57 45 - - - - - - 30 40 50 20 50 45 b) 49 35 77 99 19 25 - - - - - - 4 2 6 9 0 5 Bài 2: Tính nhẩm: a) 48 - 40 = ... 69 - 60 = ... 82 - 70 = ... 58 - 30 = ... 79 - 50 = ... 34 - 20 = ... b) 37 - 4 = ... 98 - 8 = ... 19 - 1 = ... 37 - 7 = ... 98 - 5 = ... 19 - 9 = ... Bài 3: - Điền số thích hợp vào ô trống. 92 - … = 82 24 - … = 4 39 - … = 37 24 - … = 20 Bài 4: HS đọc đề bài, nêu tóm tắt, tự giải bài toán. Thu bài chấm chữa. 3. Thu bài chấm chữa. Th t ngay 15 thang 4 naím 2009 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Ngắt, nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Ôn các vần ưu, ươu. - HS tìm được tiếng có vần ưu trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. 3. Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. - Học thuộc lòng bài thơ. 4. HS nói theo đề tài: Vì sao bạn thích đi học? II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài “Chuyện ở lớp”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: giọng đọc diễn cảm, hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng Mèo: chầm chạp vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng Mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi. - Giải nghĩa từ khó: + Buồn bực: buồn và khó chịu. + Kiếm cớ: tìm lí do. + Be toáng: kêu ầm ĩ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng buồn, kiếm, đuôi, cừu. Luyện đọc câu: GV gọi 10 HS đọc nối tiếp từng bài. Luyện đọc đoạn, bài: - 3 HS đọc toàn bài. - HS đọc đồng thanh cả bài. Thi đọc trơn từng cả bài - HS thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, Mèo, Cừu. GV nhận xét, ghi điểm. 2.3. Ôn các vần ưu, ươu a) Tìm tiếng trong bài có vần ưu - GV yêu cầu HS tìm trong bài tiếng có chứa vần ưu. (cừu). - HS đọc và phân tích tiếng cừu. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu - HS thảo luận nhóm 4 em. - HS đại diện tìm. GV ghi bảng. - HS cả lớp đọc dồng thanh các từ trên bảng. c) Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. - HS quan sát bức tranh, 2 HS đọc câu mẫu. - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục một bên nói câu có tiếng chứa vần ưu, một bên nói câu có tiếng chứa vần ươu. Tiết 2 2.4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, yêu cầu HS khá, giỏi đọc bài một lần. - 3HS đọc 4 dòng thơ đầu. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - 3HS đọc 6 dòng thơ cuối. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? - 2 HS đọc lại toàn bài. 2 HS đóng vai Mèo, Cừu kể lại nội dung câu chuyện: Mèo kiếm cớ đuôi ốm để nghỉ học. Cừu liền be toáng lên: Cắt đuôi đi sẽ khỏi bệnh. Mèo ta sợ quá liền xin đi học ngay. - GV nhận xét ghi điểm. b) Luyện nói Đề tài: Vì sao bạn thích đi học? - GV yêu cầu HS quan sát tranh hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? - HS luyện nói theo nhóm 2 em. - GV gọi HS nói trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi100 (trừ không nhớ). - Rèn kĩ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản. - Củng cố kĩ năng giải toán. II- Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài tập. a) 83 - 40 b) 76 - 5 57 - 6 65 - 60 - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính 66 - 25. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. 65 - 5 = 65 - 60 = 65 - 65 = 70 - 30 = 94 - 3 = 33 - 30 = 21 - 1 = 21 - 20 = 32 - 10 = - HS làm bài : Tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính. - GV gọi HS đọc kết quả. Tìm kết quả của phép tính như thế nào? - HS nêu kĩ thuật trừ nhẩm của 3 phép tính trên. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = ? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái rồi thực hiện phép tính ở vế phải. Sau đó mới so sánh kết quả và điền dấu cho thích hợp. - HS làm bài , 2 HS lên bảng làm. 35 - 5 … 35 - 4 43 + 3 … 43 - 3 30 - 20 … 40 - 30 31 + 42 … 41 + 32 Bài 4: - HS đọc đề bài, nêu tóm tắt tự giải. Tóm tắt Bài giải Có: 35 bạn Số bạn nam của lớp 1B là: Số bạn nữ: 20 bạn 35 - 20 = 15 (bạn) Số bạn nữ : .... bạn? Đáp số: 15 bạn. Bài 5: - HS nêu yêu cầu.Nối theo mẫu. - GV tổ chức thành trò chơi. Nối tiếp sức 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em. 3. Củng cố bài - Hướng dẫn HS làm vở bài tập. - Tổng kết giờ học. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn, trôi chảy bài “Mèo con đi học” - Hiểu ý nghĩa bài tập đọc. - Tìm tiếng chứa vần ưu, ươu. Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. II- Hoạt động dạy và học: 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu, đoạn, bài. - Thi đọc thuộc lòng: cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần ưu, ươu trong bài, ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ưu. ươu. 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. - Thu vở chấm chữa. 6. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 16 tháng 4 naím 2009 Chính tả MÈO CON ĐI HỌC I- Mục đích yêu cầu: - HS chép đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài bài “Mèo con đi học”. - Điền đúng vần iên hay in; chữ r, d hay gi. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài, các bài tập. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm vở giờ trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS nghe, viết - GV gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm. - GV: Tìm những từ ngữ nào viết dễ sai? - HS trả lời. - GV cho HS đánh vần lại những tiếng đó rồi HS viết bảng con. GV chỉnh sửa. - GV đọc HS nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. GV đọc HS soát lỗi. - HS theo dõi ghi lỗi ra lề. - GV thu bài chấm chữa. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: Điền vần r, d hay gi? - GV gọi HS đọc yêu cầu. Bức tranh vẽ gì? - 2HS làm miệng. 2 HS lên bảng làm. HS đọc bài. HS viết bài vào vở. Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước Bài tập 2b: Điền vần iên hay in? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét ghi điểm. Lời giải: Đàn kiến đang đi. Nồi cơm đã chín. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS quan sát bài viết đẹp. - Dặn nhớ cách chữa lỗi chính tả. Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I- Mục đích yêu cầu: - Ghi nhớ nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Só đã thoát khỏi tính thế nguy hiểm. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ ghi 4 đoạn câu chuyện. III- Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS kể lại một đoạn chuỵên Niềm vui bất ngờ. - Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện. 2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? - GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1. - HS kể, HS nhận xét. Tiến hành tương tự với các bức tranh khác 2, 3, 4. Bức tranh 2 - Lão Sói định làm gì Sóc? - Sóc đã làm gì? Bức tranh 3 - Sói yêu cầu Sóc làm gì? - Sóc nói với Sói như thế nào? Bức tranh 4 - Được Sói thả Sóc đã làm gì? - Sóc nói gì với Sói? 2.4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét. - HS kể theo phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Sóc) 2.5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: + Sói và Sóc ai là người thông minh? + Vì sao em biết? + Nhờ thông minh Sóc đã thoát nạn. + Các em học tập ai? + Muốn thông minh chúng ta phải chăm học, vâng lời ông bà, cha mẹ. 3. Củng cố, dặn dò - GV: nhân xét tiết học - Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I- Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. II- Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch bóc hàng ngày và bảng thời khóa biểu của lớp. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. - Điền dấu >, <, = ? 64 - 4 … 65 - 5 42 + 2 … 42 + 2 40 - 10 … 30 - 20 43 + 45 … 54 + 35 - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày - GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay hỏi: Hôm nay là thứ mấy? - HS: Hôm nay là thứ năm. - HS nhắc lại. c) Giới thiệu về tuần lễ - GV cho HS đọc hình vẽ SGK giới thiệu các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, ... và nói: “đó là các ngày trong tuần lễ”. - GV nhấn mạnh: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,... , thứ bảy. - GV hỏi: Một tuần lễ có mấy ngày? - HS trả lời: Một em nhắc lại. d) Giới thiệu về ngày trong tháng - GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? - HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời: VD: Hôm nay là ngày 16. - HS nhắc lại: Hôm nay là ngày 16. - GV hướng dẫn HS nói: Hôm nay là ngày 16 của tháng 4. 3. Luyện tập Bài 1: - HS nhắc lại các ngày trong tuần. - GV hỏi: Trong tuần lễ em phải đi học những ngày nào? và được nghỉ ngày nào? - HS trả lời. Làm vào vở BTT. - GV hỏi: Một tuần lễ em đi học mấy ngày? Nghỉ mấy ngày? Em thích nhất ngày nào trong tuần? Tại sao? Bài 2: - HS nêu yêu cầu - GV cho HS xem tờ lịch của ngày hôm nay. - GV hỏi để hướng dẫn HS: + Hôm nay là thứ mấy? + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? - HS trả lời, làm vào vở bài tập. - GV lưu ý HS thuật ngữ: ngày mai, ngày hôm qua,... Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Đọc thời khóa biểu của lớp em. - HS đọc. 3. Củng cố bài - Trò chơi: Thứ mấy - ngày mấy? - Cho HS thi đua giữa 2 đội theo kiểu tiếp sức. GV hỏi: Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?, cả lớp đồng thanh hôm nay là thứ ba, ngày, năm... Sau đó cho 2 đội thi đua điền đúng thứ trong tuần, ngày trong tháng vào hai tờ giấy khổ lớn đã kẻ sẵn bảng. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 17 thang 4 naím 2009 Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT I- Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc - HS đọc đúng, nhanh được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. - Đọc đúng giọng các đoạn đối thoại. 2. Ôn các vần uc, ut. - HS tìm được tiếng có vần uc, ut trong bài. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut. 3. Hiểu - Hiểu được nội dung bài: nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. 4. HS biết kể về người bạn tốt của em. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài “Mèo con đi học”. Trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Đổi giọng của Hà và Cúc. b) HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. - Ghi từ bảng gọi HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. Kết hợp phân tích tiếng khó. - GV cùng HS giải nghĩa. Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu một. Hướng dẫn đọc 2 câu hội thoại trong bài. Tổ chức thi ai đọc hay nhất. Luyện đọc đoạn, bài - 3 HS đọc đoạn 1: “Trong giờ vẽ... cho Hà”. - 3 HS đọc đoạn còn lại. - 2 HS cả bài. 2.3. Ôn các vần uc, ut a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần uc, ut ( Cúc, bút). - HS đọc phân tích các tiếng Cúc, bút. b)Tìm tiếng ngoài bài - GV yêu cầu HS tìm và nói nối tiếp. c) Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - GV yêu cầu HS quan sát tranh, 2 HS đọc câu mẫu. - GV tổ chức HS thi nói. Tiết 2 2.4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a)Tìm hiểu bài - GV mẫu lần 2. Cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? (Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó). Ai đã giúp Hà? (Nụ cho Hà mượn). - 3 HS đọc đoạn 2: Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? (Hà tự đến giúp Cúc) - 2 HS đọc toàn bài: Theo em thế nào là người bạn tốt? - 3 HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận: Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, ở mọi nơi. - HS đọc bài. b) Luyện nói Đề tài: Kể về người bạn tốt của em - GV cho HS quan sát tranh phần luyện nói và hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? - HS dựa vào các bức tranh kể lại việc tốt của các bạn HS trong tranh. - GV gọi 5 HS nói về bạn tốt của mình. GV gợi ý: + Bạn em tên gì? + Em và bạn có hay cùng học với nhau không? + Hãy kể lại một kỉ niệm giữa em và bạn? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc lại toàn bài. - Em hiểu thế nào là nguời bạn tốt? - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I- Mục tiêu: - Củng cố về làm tính cộng, tính trừ các số trong vi 100 (cộng, trừ không nhớ) - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (các trường hợp đơn giản). - Bước đầu nhận biết (thông qua ví dụ cụ thể) về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II- Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng phục vụ uyện tập. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đứng tại chỗ nhắc lại tên các ngày trong tuần, một tuần có mấy ngày. Xem lịch ngày hôm nay và nói tên thứ, ngày, tháng. GV có thể hỏi lui hoặc tiến thêm mấy ngày yêu cầu HS trả lời tên thứ ngày tháng. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ: Tính nhẩm. - 3 HS làm bài mỗi em làm một cột. - GV giúp HS bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: chỉ vào cột thứ 3, yêu cầu HS trả lời: + Nhận xét về các số trong 3 phép tính này? + Thế vị trí của chúng trong các phép tính thì sao? + GV chốt: Đấy chính là mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính và tính. - GV HD HS nhận ra các phép tính của mỗi cột trong bài tập 2 cũng có dạng tương tự các phép tính trong cột thứ ba của bài tập 1. - Sau khi

File đính kèm:

  • docT30.doc
Giáo án liên quan