Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị Hoa Mỹ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Thái Thị Hoa Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 4
Thứ Hai, ngày 26 tháng 09 năm 2022
CHÀO CỜ
Tập trung toàn trường
____________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 16: gh (Tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
* Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài tập đọc ghế.
2. Năng lực chung
* Tự chủ và tự học:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm gh
để nối đúng; tìm được âm gh trong bộ chữ.
* Giao tiếp, hợp tác:
- Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
- Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có âm gh ở BT mở rộng
vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn.
* Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được âm gh; làm được các bài tập MRVT;
Biết tìm tiếng mới có âm gh; Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật
có tiếng mở đầu bằng gh.
b. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật.
- Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc
điểm của một số loài vật , từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng
- Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Ti vi,máy tính, bộ chữ cái Tiếng Việt
HS: Sách Giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 1, bảng con, phấn.
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
1.Hoạt động Khởi động: 5’
a)Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Bể cá (bài 15).
*Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép
để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
- GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ. GV lưu ý: Ở đây, âm gờ
được ghi bằng chữ gờ kép.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
- GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? (Ghế gỗ).
- GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép (Tiếng ghế).
- GV chỉ: ghế. HS phân tích: Tiếng ghế có âm gờ đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc
đặt trên âm ê. Âm gờ viết bằng chữ gờ kép. Một số HS nhắc lại.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ - ê - ghế - sắc -
ghế / ghế; gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ. HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gì? Tiếng nào có chữ gh?)
- GV chỉ từng chữ dưới hình, HS đọc: gà gô, ghi, gõ,... GV giải nghĩa từ: gà gô (loại
chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần
giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).
- HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): gà gô,
gõ, gỗ, gỡ cá. HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ.
- GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
* HSNK: Tìm tiếng ngoài bài chứa âm mới học.
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả g/ gh; giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép)
đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào
âm gờ viết là gờ kép (gh).
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân,
cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghế - sắc - ghế / gờ - i- ghi.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn.
- HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a - ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô – gô -
ngã – gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,... .
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i/ g+ a, o, ô, ơ,...
* HSNK: Tìm tiếng ngoài bài chứa âm g và âm gh.
3.3. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mỗi
người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
b) GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế
da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
- 2-3 em đọc lại toàn bài vừa học học.
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ. 4’
d) Luyện đọc câu 5’
- GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc Thái sau đó
1 HS đọc, cả lớp đọc. ( Tiếp tục với câu 2, 3, 4)
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
e) Thi đọc đoạn, bài 10’
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) 3’
- Hà có ghế gì? (Hà có ghế gỗ).
- Ba Hà có ghế gì? (Ba Hà có ghế da).
- Bờ hồ có ghế gì? (Bờ hồ có ghế đá).
- Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? (Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá).
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
3.4. Tập viết bảng con 10’
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét
khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu).
- Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
- Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
- Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín.
- Số 7: cao 2 li. Gồm 3 nét: nét 1 thằng ngang, nét 2 thắng xiên, nét 3 thằng ngang
(ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
c) HS viết: gh (2 - 3 lần). Sau đó viết: ghế gỗ (2 lần); 6, 7 (2 lần).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.(3p)
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em
đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì ; xem trước bài 17 ( gi, k ).
- Khuyết khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________________
TOÁN
Lớn hơn, dấu >; bé hơn, dấu <;bằng nhau, dấu =
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển nằng lực đặc thù
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và
các dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Phát triễn năng lực học toán: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4 trong SGS
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham
gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân, hoàn thành
tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : Ti vi, máy tính, học liệu điện tử.
Học sinh: VBT, SGK, bộ ĐDHT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động 5’
- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.
Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay
phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá
a. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả
bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết
4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.
HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
b. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng.
Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn
5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
c. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng.
Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. ( CN )
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số
lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên
trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1
khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết
quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
4. Hoạt động trải nghiệm 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em
đã biết thêm về : Lớn hơn -Dấu >,Bé hơn- Dấu <,Bừng nhau: Dấu =
- Khuyết khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
____________________________________
TỰ HỌC
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Chơi trò chơi”Mèo đuổi chuôt”
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi
2.Năng lực:
Dựa vào tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết vấn đề
3.Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
Tham gia trò chơi một cách nhanh nhẹn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
*Giáo viên:TIVI, Khăn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Hoạt động khởi động
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học tổ chức tại sân trường
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
*Trò chơi”Vòng tròn”
GV nhận xét
GV dẫn dắt và giới thiệu bài
2.Luyện tập thực hành
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học rồi hướng dần hs khởi động
Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình hàng dọc
GV cho các nhóm lên làm mẫu
Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình hàng ngang
GV tổ chức cho HS làm theo tổ
Trò chơi:”Mèo đuổi chuột”
*GV hướng dẫn cách đi chơi
Trò chơi dân gian này cần 2 người (Một người đóng Chuột, một người đóng mèo)
Còn cả lớp đứng thành vòng tròn rộng cổ vũ cho Mèo và Chuột
*Cả lóp cùng chơi
GV theo dõi nhận xét , tuyên dương những bạn chơi tốt
3.Hoạt động vận dụng
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đi đều theo hàng dọc và hát
Cúi người thả lỏng
Nhảy thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét và giao bài tập về
GV nhận xét đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
. .
..........
___________________________________________
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Rèn luyện các năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ
- Luyện đọc lại các âm và chữ cái : g, h, ia, gh đọc đúng từ có tiếng có mô hình “âm
đầu-âm chính”: ghế gỗ; bờ hồ, gà gô, bìa.
- Viết đúng các chữ g, h, ia, gh và các từ ghế gỗ; bờ hồ, gà gô, bìa.
2) Năng lực chung
- Năng lực tự học, tự chủ: Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày
đẹp bài tập viết; Tự đánh vần đúng, đọc đúng tiếng, từ có g, h, ia, gh.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được tiếng ngoài bài có âm g, h, ia,
gh đọc được âm g, h, ia, gh, viết được tiếng có âm g, h, i, ia, gh
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc
nhóm đôi
3) Phẩm chất
- Yêu nước: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc, hoàn thánh tốt bài đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở ô li .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động 5 phút
Mục tiêu:Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới..
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách tiến hành:
- Em hãy kể tên những âm, những dấu thanh em đã được học.
- Nhận xét, bổ sung
Giới thiệu bài:
- GV sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
HS kể:
Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập thực hành. 25 phút
Mục tiêu- Phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê.
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
- GV viết lên bảng các âm từ đã học
- Gọi HS đọc
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc CN – T -L
* Thi đọc:
- Tổ chức cho HS thi đọc theo cặp.
- GV cùng HS nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo tổ
- HS thi đọc giữa các tổ.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV cùng HS nhận xét
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV cùng HS nhận xét
- GV cho học sinh đọc lại những gì vừa học .
2.2: Luyện viết
- Yêu cầu HS lấy bảng con.
- GV đọc cho HS viết: g, h, ia, gh; ghế gỗ; bờ hồ, gà gô, bìa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV đọc cho HS viết vào vở
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết
- Lấy đồ dùng theo hiệu lệnh của GV.
- Viết lần lượt các chữ g, h, ia, gh; ghế gỗ; bờ hồ, gà gô, bìa.lên bảng con.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS nhắc lại tư thé ngồi viết
- HS viết vào vở:
+ 1 dòng chữ ghi âm g.
+ 1 dòng chữ ghi âm h.
+ 1 dòng chữ ghi âm ia
+ 1 dòng chữ ghi tiếng:bia
+ 1 dòng chữ ghi từ: ghế gỗ
+ 1 dòng chữ ghi từ: bờ hồ
+ 1 dòng chữ ghi từ: gà gô
- HS đổi chéo vở KT kết quả cho nhau.
- Nhận xét bài bạn
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở KT kết quả cho nhau.
- GV nhận xét, chấm 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng( HDHS tự học ở nhà) 5 phút
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
- Nêu lại các nội dung đã ôn tập.
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
. .
.
______________________________________
TỰ HỌC
Tiết 26 Thực hành các kiến thức đã học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Học sinh tự thực hành một số kiến thức đã học về :
+ Đọc viết các số từ 0 đến 10.
+ Luyện đọc các bài 16: gh.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Luyện kể chuyện: Hai chú gà con.
+ Luyện viết chữ gh, ghế gỗ, gồ ghề .
- Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Biết hợp tác với bạn; Tự chủ và tự học;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo .
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ HS: Bảng con, SGK Tiếng Việt, BĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’
* Mục tiêu: HS hứng thú trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lá cờ Việt Nam
- GV giới thiệu tiết học
B. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’
* Mục tiêu: HS tự thực hành các kiến thức đã học ở tuần 2,3
* Cách tiến hành:
1. Hoạt động 1: Phân chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ Nếu HS tự tìm ra được nội dung tự học thì GV theo dõi học tự học
+ Nếu HS không tìm ra được nội dung tự học thì GV định hướng cho HS
- Đọc viết các số từ 0 đến 10.
+ Luyện đọc các bài 16: gh
+ Luyện kể chuyện:Hai chú gà con.
+ Luyện viết chữ gh, ghế gỗ, gồ ghề.
* GV chuẩn bị thêm 1 số bài tập dành cho những HS đã TH tốt các KT đã học như:
luyện đọc các từ: ghế đá, mẹ có ghế da, .
+ GV cho HS ngồi theo nhóm lựa chọn nội dung học tập
2. Hoạt động 2: Các nhóm làm việc
- Các nhóm tự học dưới sự điều khiển của nhóm trưởng ( GVcùng giúp đỡ)
+ Đại diện nhóm ( GV hỗ trợ) nêu lại nhiệm vụ của nhóm mình .
+ GV lệnh cho các nhóm làm việc
- GV theo dõi chung, hướng dẫn các nhóm ôn bài.
3. Hoạt động 3 : Hệ thống kiến thức
GV giải đáp thắc mắc, hệ thống lại các kiến thức vừa ôn dưới hình thức cả lớp .
4. Hoạt động vận dụng: 3’
- Dặn HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
____________________________________________________________________
Thứ Ba, ngày 27 tháng 09 năm 2022
TIÊNG VIỆT
Buổi sáng Bài 17: gi, k (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k +
âm chính.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
- Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
- Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
* Năng lực văn học: hiểu được nội dung bài tập đọc Bé kể.
2. Năng lực chung
* Tự chủ và tự học:
- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm gi,
âm k để nối đúng; tìm được âm gi, k trong bộ chữ.
* Giao tiếp, hợp tác:
- Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
- Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có âm gh ở BT mở rộng
vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn.
* Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Nhớ được âm gi, âm k; làm được các bài tập
MRVT; Biết tìm tiếng mới có âm gi, âm k; Nói- nghe chính xác để tìm được tên các
con vật, sự vật có tiếng mở đầu bằng âm gi, âm k .
b. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật.
- Nhân ái: Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc
điểm của một số loài vật, sự vật , từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng
- Chăm chỉ: Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Ti vi,máy tính, bộ chữ cái Tiếng Việt
HS: Sách Giáo khoa Tiếng Việt 1, tập 1, bảng con, phấn.
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
1. Hoạt động khởi động : 5’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ghế (bài 16) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ghế gỗ.
* Giới thiệu bài: âm và chữ cái gì, k.
- GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, cả lớp): gi.
- GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k(ca). HS: ca. GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết
bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái
là ca.
- GV giới thiệu chữ K in hoa.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm gi, chữ gi
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá
đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm.
- GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá).
- GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
- Phân tích tiếng giá. /HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
2.2. Âm k, chữ k
- GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống nước, da có vảy, ăn cá);
viết: kì đà.
- HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). Phân ích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu
huyền đứng trên i./ Đánh vần, đọc trơn: ca - ki - huyền - kì / kì đà.
- HS cài lên bảng cài chữ vừa học.
3. Hoạt động luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) (như
vững bài trước).
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
- HS trao đổi nhóm đối: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo.
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi...
- HS tìm thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...).
3.2. Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
- GV giới thiệu quy tắc chính tả c/k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng
này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp). ca - e -
ke - hỏi - kẻ / ca – ê - kê - hỏi - kể / ca -i- ki – huyền - kì.
- GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ viết là c.
- HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ -
ơ - cơ - huyền - cờ....
- HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k+e, ê,i/c+a, o, ô, ơ,...
3.3. Tập đọc (BT 4) .
a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm
cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê
kể gì về mâm cỗ.
b) GV đọc mẫu.
- 2,3 HS đọc lại nội dung bài vừa học.
Tiết 2
c) Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bộ, bé kể, giã giò, giá đỗ 5’
d) Luyện đọc câu 10’
- GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2
câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng
thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu). 7’
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17.
3.4. Tập viết (bảng con - BT 5) 8’
a) HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà.
b) GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
- Chữ giờ là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
- Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc
ngược.
- Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
- Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
c) HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
4. Hoạt động trải nghiệm 3’
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em
đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì ; xem trước bài 19 ( n - nh).
- Khuyết khích HS tập viết chữ trên bảng con.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / gh.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_______________________________________
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn soạn giảng
___________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
-HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong
học tập và sinh hoạt.
- HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có
ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
-HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học: Tự giác thực hiện gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS hợp tác với bạn để nơi học tập được gòn gàng, ngăn nắp
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS nhận biết được sự cần thiết của việc thực
hiện gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học... Đồng tình với thái độ, hành vi thực hiện gọn
gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học; Không dồng tình với thái độ, hành vi chưa thực hiện gọn
gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp trên lớp cũng như ở
nhà.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thường xuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
Máy tính, máy chiếu khai thác học liệu điện tử
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Khởi động
-HS hát, vận động theo bài hát
-GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
-GV giới thiệu bài học mới
-HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng
C. Luyện tập
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
Mục tiêu:
-HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học
tập và sinh hoạt.
-HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi
sau:
1) Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
2) Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
3) Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
- GV nêu nội dung các bức tranh:
Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống
đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
Tranh 2:Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ.
Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp
-HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS lắng nghe
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình
tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào
chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện
đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy
vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm
vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Vỉệc làm của Tùng đáng khen.
+ Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt,
giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày.
Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn
nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác,
giữ đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng
Mục tiêu: - HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn
Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp
đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí.
- GV có thể hỏi gợi ý:
1) Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
2) Quần áo bẩn nên để ở đâu?
3) Giày dép nên để ở đâu?
4) Đồ chơi nên xếp ở đâu?
5) Sách vở nên xếp ở đâu?
GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp
-Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
-Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng.
- Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu:
- HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có
ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
1) Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp? Bạn đã làm được
những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
2) Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
-GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc
nhở cả lớp cùng thực hiện.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp.
Vận dụng trong giờ học:
- Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
- Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp.
Thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo khoác,
quần, tất. HS thực hành theo từng thao tác
- Thực hành theo yêu cầu
Vận dụng sau giờ học:
-GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang
phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng).
- GV đề nghị phụ huynh học sinh hướng dẫn, khuyến khích, động viên và giám sát
việc thực hiện của con khi ở nhà
HS theo dõi
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mồi
ngày thả 1 viên sỏi vào “Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự
đánh giá.
Tự đánh giá bản thân
Tổng kết bài học
-HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
-GV hướng dẫn cách sử dụng “Giỏ việc tốt” để theo dõi việc thực hiện gọn gàng,
ngăn nắp.
-GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
-GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học
tập tích cực và hiệu quả
- HS suy nghĩ, trả lời
Theo dõi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có)
.
.
________________________________________
BUỔI CHIỀU GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
___________________________________________________________________
Thứ Tư, ngày 28 tháng 09 năm 2022
Buổi sáng TIẾNG VIỆT
Tập viết (Sau bài 16, 17 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
*Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.
* Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của các từ ghế gỗ, giá đỗ, kì đà.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ thường
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ thường; ý
nghĩa của các từ đơn giản: , ghế gỗ, giá đỗ, kì đà.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ
khi viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý
thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Học liệu điện tử, Các chữ mẫu gh, gi, k đặt trong khung chữ, có đánh
số TT vào các dòng kẻ ngang và các dòng kẻ dọc trên khung chữ mầu.
2. Học sinh: Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết
- HS tham gia hát và vận động theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Hoạt động khám phá (8-10p)
- Mục tiêu: HS biết cách viết các chữ gh, gi, k các từ ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, các chữ
số: 6, 7 chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
- Cách tiến hành
a/HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.
- Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
B2.GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
B3.HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một
b.Tập tô, tập viết: gi, k, giá đỗ, kì đà( TT như trên)
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét
chấm).
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu
ngã ở trên ô.
+ Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1
nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm
ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên
rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2,
viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu
huyền trên a.
HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đàtrong vở Luyện viết 1, tập một..(HƯỚNG
DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ)
Tập tô, tập viết chữ số: ố, 7
Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút
trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín.
Khi chạm vào nét cong thì dừng.
Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét
thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5)
bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết
nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng
của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang
nét 2).
HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023 Kế hoạch bài dạy lớp 1B Trường Tiểu học Sơn Giang
------------------------------------------------------------------------------------------------------
thêm..
3. Hoạt động luyện tập. (16-18p)
- Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k các từ ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, các chữ số:
6, 7
- Cách tiến hành
HS tô, viết các chữ gh, gi, k các từ ghế gỗ, giá đỗ, kì đà, các chữ số: 6, 7
trong vở Luyện viết 1, tập một. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế,
cầm bút đúng, viết đúng.
- HS tiến hành viết vào vở luyện viết.
4. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác.
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập cách viết
- HS quan sát các bài viết mẫu
+ HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
___________________________________________
CÂU LẠC BỘ ÂM NHẠC
Giáo viên bộ môn soạn giảng
___________________________________________
TIẾNG VIỆT
Bài 18: kh, m (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
Thái Thị Hoa Mỹ Năm học : 2022 – 2023
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_thai_thi_hoa_my.doc