Giáo án lớp 1 tuần 7 đến 12

 Chào cờ

Tập trung đầu tuần

Học vần

Tiết 71 - 72 Bài 33: ôi - ơi

I/ Mục đích- yêu cầu:

Đọc, viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội

 Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lễ hội.

II/ Đồ dùng

Tranh minh họa và các từ khóa

Bộ đồ dùng

III/ Các họat động dạy và học.

1/ Kiểm tra bài cũ:

HS viếta bảng: ngà voi, gà mái, ngái ngủ.

Đọc câu ứng dụng

 

doc106 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 7 đến 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ ngày tháng năm 200 Chào cờ Tập trung đầu tuần Học vần Tiết 71 - 72 Bài 33: ôi - ơi I/ Mục đích- yêu cầu: Đọc, viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lễ hội. II/ Đồ dùng Tranh minh họa và các từ khóa Bộ đồ dùng III/ Các họat động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ: HS viếta bảng: ngà voi, gà mái, ngái ngủ. Đọc câu ứng dụng 2/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài Chúng ta học vần ôi, ơi 2. Dạy vần mới a. nhận diện vần. Vần ôi được tạo nên từ ô và i So sánh ôi với oi b. Đánh vần. GV hướng dẫn Hướng dẫn đánh vần: ô - i - ôi Ghép vần ôi, thêm dấu ? Vị trí của chữ và vần trong tiếng Ghép thêm chữ “ trái” vào bên trái ổi. Cho HS quan sát. Đánh vần và đọc trơn từ khóa. c. Viết: Hướng dẫn viết : ôi Từ: Trái ổi GV nhận xét và sửa chữa ơi ( quy trình tương tự) d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng Cái chổi … Chỉ nhanh vào tiếng có vần vừa đọc HS đọc theo giáo viên đồng thanh ôi - ơi Giống nhau: kết thúc bằng i Khác nhau: ôi bắt đầu bằng ô HS nhìn bản phát âm: ôi : Đồng thanh HS nhìn bảng đánh vần : ô - i - ôi Đồng thanh, nhóm, cá nhân HS sử dụng bộ đồ dùng Đọc tiếng vừa ghép ôi đứng riêng, dấu ? trên ôi Đánh vần: ôi hỏi ổi Đồng thanh, nhóm, cá nhân HS ghép: trái ổi Đọc đồng thanh: trái ổi Cá nhân: 3 – 5 em ổi: ô - i - ôi ôi hỏi ổi Trái ổi: Đồng thanh, cá nhân HS viết trên không Viết bảng con ôi, trái ổi HS đọc thầm 2 đến 3 em đọc HS đọc CN, nhóm, đồng thanh 1- 2 em đọa lại toàn bài Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc Đọc câu ứng dụng GV ghi bảng b. Luyện viết HD viết: ôi, ơi Trái ổi, bơi lội c/ Luyện nói: ? Bức tranh vẽ gì? ? Tại sao em biết? ? Quê ta có lễ hội gì? vào dịp nào? ? Trong lễ hội thờng có những gì? ? Ai đã đưa em đi lễ hội? d/ Củng cố - dặn dò Chỉ bảng cho HS đọc Hướng dẫn học ở nhà Đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ ở tiết 1 HS đọc CN, nhóm, ĐT HS viết bài vào vở Đọc tên bài: Lễ hội Cảnh lễ hội Có treo cờ Người mặc áo dài Nón qoai thao Có lễ hội đền thượng vào mùa xuân Cờ treo, người ăn mặc đep, ca hát, trò vui Bố mẹ Toán Tiết 12 Kiểm tra bài số 1 I/ Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Viết các số theo thứ tự từ 0 đến 10 So sánh các số trong phạm vi 10 II/ Đề bài Bài 1. Điền số thích hợp. 0 3 5 1 Bài 2: Điền dáu >, <, = 0… 2 10 … 9 6 … 3 4 … 4 4 … 8 7 … 8 Bài 3: Điền số thích hợp 1 > … 5< … 5 < … < … < 8 Bài 4: Viết các số 9, 0, 7, 8, 3, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn. * GV nêu yêu cầu của đề, hướng dẫn HS trình bầy. HS làm xong bài này mới chuyển sang bài khác. Đạo đức Tiết 8: Gia đình em( T2) I/Mục tiêu, yêu cầu: 1/ Kiến thức: Củng cố cho HS quền có gia đình, cha mẹ. Bổn phận của trẻ em là phải lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. 2/ Kỹ năng, thái độ: Học sinh biết yêu quý gia đình mình, yêu thương kính trọng lễ phép ông bà cha mẹ. Quý trọng những người bạn biết vâng lời ông bà, cha mẹ II/ Các hoạt động dạy và học. 1. Khởi động: Chơi trò chơi:” đổi nhà” HS đứng thành vòng tròn, em sô 1 và em số 3 nắm tay nhau thành một mái nhà, em số 2 đứng vào giữa quản trò hô, đổi nhà, các em số 2 đổi chỗ cho nhau. Quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó. Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? Em sẽ ra sao khi không có mái nhà? KL: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình luôn che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 2/ Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ chuyện của bạn Long” Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? 3/ Họat động 2 HS tự liên hệ: sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? KL chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, cần cảm thông chia sẻ với bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình. Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ. 4/ Củng cố, dặn dò. Thực hành tại gia đình HS thảo luận Hạnh phúc, yên tâm Bơ vơ, buồn tủi HS đóng vai Không giành thời gian học tập nên chưa làm đủ bài tập cô giao. đá bóng xong có thể bị ốm, phải nghỉ học. HS tự kể HS nói từng đôi một HS nêu Thứ ….. ngày…. tháng…. năm 200 Thủ công Tiết 7 Xé , dán hình quả cam( T2) . I/ Yêu cầu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán hình quả cam. 2/ Kỹ năng: HS xé được hình quả cam có cuống , lá và dán cho cân đối .. II/ Đồ dùng dạy học: Bài mầu về xé, dán. Giấy mầu thủ công. II/ Các họat động dạy và học: 1/Kiểm tra . Đồ dùng học tập 2/ bài mới.( 30 phút) Quan sát và nhận xét bài mẫu Nhắc lại cách xé, dán hình quả cam Chọn giấy màu để xé Học sinh quan sát 2 – 3 em nhắc lại cách vẽ, xé, dán b/GV hướng dẫn. Xé, dán hình quả cam Xé hình lá Xé hình cuống lá Dán hình c. Thực hành d. Nhận xét, dặn dò. GV hướng dẫn mẫu xé hình vuông 8 ô, chỉnh thành quả cam Xé hình chữ nhật màu xanh, cạnh: 4 ô, 2 ô. Chỉnh thành hình cái lá Xé hình chữ nhật xanh dài 4 ô, rộng 1 ô, xé đôi hình chữ nhật làm cuống GV hướng dẫn dán mẫu Hướng dẫn học sinh thực hành xé trên giấy mầu. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn. Đánh giá sản phẩm Nhận xét chung giờ học , tinh thần thái độ, sự chuẩn bị đồ dùng. Hướng dẫn học ở nhà. Học sinh xé trên giấy mầu Học sinh thực hành Học sinh thực hành Học sinh thực hành xé, chọn giấy màu phù hợp Trình bầy sản phẩm, HS tìm ra, tuyên dương sản phẩm đẹp nhất, nhắc nhở những sản phẩm chưa hoàn thiện Thứ ngày tháng năm 2005 Học vần Tiết 65 - 66 Bài 30: ua – ưa I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc và viết được ua – ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa và thị cho bé. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa. II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: tờ bìa, lá mía, tỉa lá. Đọc câu ứng dụng: bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu chúng ta học vần ua, ưa 2/ Dạy vần ua a/ Nhận diện vần Vần ua được tạo nên từ u và a So sánh ua và ia b/ Đánh vần GV hướng dẫn cho HS đánh vần. GV phát âm: ua. Cài thêm chữ ghi âm c vào bên trái ua ? Ta ghép được tiếng gì? Vị trí chữ và vần trong tiếng cua. HS tự đánh vần và đọc trơn tiếng và từ ngữ khoa. c. Viết: GV viết mẫu : ua Cua, cua bể * Ưa Quy trình tương tự d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng, giải nghĩa từ HS đọc theo ua, ưa Giống nhau: kết thúc bằng a. Khác: ua bắt đầu bằng u Ia bắt đầu bằng i U – a – ua. CN, nhóm, đồng thanh HS nhìn bảng phát âm Ghép vần ua trong bộ đồ dùng. HS ghép tiếng cua C đứng trước, ua đứng sau Ghép từ cua bể U – a – ua Cờ – ua – cua Cua bể Đọc ĐT, nhóm, cá nhân HS viết vào bảng con 2 – 3 em đọc HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh Tiết 2 3/ Luyện tập: Luyện đọc lại các vần tiết 1 Đọc câu ứng dụng b/ Luyện viết HD HS viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. c/ Luyện nói HD đặt câu hỏi ? Trong tranh vẽ gì? ? Tại sao em biết tranh vẽ trưa? ? Giữa trư hè là lúc mấy giờ? ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu? làm gì? ? Buổi trưa em thường làm gì? ? Tại sao không nên chơi đùa vao luc buổi trưa? 4/ Củng cố - dặn dò: HS đọc lại bài. HD HS tự học. HS phát âm: ua – cua ưa – ngựa Đọc các từ ngữ ứng dụng. Đồng thanh, nhóm, cá nhân Nhận xét tranh minh họa. HS viết vào vở Đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa. Tranh vẽ một người và một con ngựa đang đứng dưới gốc cây vào giữa trưa hè. Vì bóng cây và bóng ngựa tròn. Là 12 giờ ở trong nhà nghỉ ngơi. em ngủ trưa trưa rất nắng ngủ trưa cho khỏe và để mọi người nghỉ ngơi. Toán Tiết11: Luyện tập. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3 2/ Kỹ năng: HS làm tinh cộng trong phạm vi 3. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Kiểm tra: 2 em lên bảng 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = Lớp làm bảng con theo tổ 2/ Bài mới: a/Giới thiệu TT b/Luyện tập. Bài 1: HD HS nêu đề toán và cách thực hiện Bài 2: Tính HD HS đặt tính Bài 3: viết số thích hợp vào ô trống Em có nhận xét gì về kết quả Trong phép cộng khi ta đổi chỗ các số thì kết quả ko thay đổi. Bài 4 VD: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa. Bài 5: GV chấm 1 số bài 3. Tổng kết, dặn dò. Nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà QS hình vẽ, nêu bài toán viết phép tính tương ứng. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 HS đổi chéo bài để chữa. 1 2 1 + 1 + 1 +2 2 3 3 HS nêu cách làm Đọc kết quả: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 kết quả bằng nhau. Vị trí cách số thay đổi. QS tranh, nêu bài toán rồi viết kết quả Viết dẫu và phép tính. 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 Tự nhiên – Xã hội Tiết 7: Thực hành đánh răng – rửa mặt I/ Yêu cầu 1/ Kiến thức: HS nắm được cách đánh răng, rửa mặt. 2/ Kỹ năng: HS biết đánh răng, rửa mặt đúng cách 3/ Thái độ: áp dụng thực hiện làm vệ sinh răng miệng, rửa mặt hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: GV gạch mô hình răng, bàn chải và một số dụng cụ khác HS mỗi em một bàn chải, một cốc, một khăn mặt III/ Họat động dạy và học. 1/ Khởi động: Trò chơi: “Cô bảo”. Chỉ được phép làm điều GV yêu cầu ( cô bảo ) ở đầu câu. 2/ Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. MT: Biết cách đánh răng đúng cách. Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói. Mặt trong của răng? Mặt ngoài của răng? Mặt nhai của răng? Hằng ngày em trải răng ntn? GV làm mẫu động tác đánh răng trên mô hình. Vừa làm, vừa nêu từng bước Chuẩn bị kết thúc 3/ Họat động 2: Thực hành rửa mặt MT: Biết rửa mặt đúng cách. ? Rửa mặt ntn là đúng cách và vệ sinh nhật? Vì sao? GV Hướng dẫn cách rửa mặt từng bước. KL: Thực hiện đánh răng, rửa mặt đúng cách. 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn chuẩn bị học ở nhà. 1 số em lên chỉ 1 số em làm thử động tác chải răng trên mô hình. HS nhận xét đúng sai HS thực hành nhóm, CN Vắt Khăn ráo nước, rửa mặt trước, trán, má, cằm, tai, cổ … HS trình diễn động tác Lớp nhận xét HS theo dõi Thực hành theo nhóm Thứ ngày tháng năm 2005 Mỹ thuật Tiết 7: Vẽ mẫu hình trái cây I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết các loại quả quen biết Biết dùng màu để vẽ vào các quả II/ Đồ dùng dạy học: Một số quả thực ( màu sắc khác nhau ) Tranh ảnh các loại quả. Vở tập vẽ lớp 1, màu vẽ. III/ Các họat động dạy – học 2/ Bài mới a/ Giới thiệu màu sắc. GV giưói thiệu cho HS biết một số loại quả Đây là quả gì? Quả có màu gì? Quả táo có dạng hình gì? GT một số quả khác: dưa chuột, hồng, lê. b. Hướng dẫn học sinh cách làm bài tập. Bài vẽ màu. Đây là quả gì? Quả xoài có hình dạng gì? Đây là quả gì? Quả có màu gì? Quả có mấy bộ phận? Chọn màu cho phù hợp. 3. Thực hành. GV hướng dẫn cách trình bầy trong khung hình sao cho cân đối. GV theo dõi, quan sát HS, giúp các em hoàn thiện bài vẽ. 4/ Nhận xét, đánh giá GV chọn một số bài đẹp hướng dẫn học sinh nhận xét, động viên khuyến khích các em có bài đẹp 5/ Dặn dò: QS màu sắc của hoa, quả HS QS và nêu Quả táo Xanh lơ Hình tròn Vẽ mầu quả cà và quả xoài. H3 , VTV1 Quả xoài Tròn, hơi dài Quả cà Màu tím Hai bộ phận chân núm Các em có thể vẽ quả xanh hoặc chín tùy ý HS vẽ vào vở bài tập HS làm bài Học vần Bài 31 Ôn tập I/ Mục đích- yêu cầu: HD đọc và viết được một cách chắc chăn các vần vừa học: ia, ua, ưa Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại tranh truyện kể “Khỉ và Rùa” II/ Đồ dùng dạy học Bảng ôn. Tranh minh học cho bài thơ ứng dụng Tranh minh họa cho Truyện kể “ Khỉ và Rùa” III/ Các họat động dạy và học. a/ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc từ ngữ, câu ứng dụng: 4 em b/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài (TT) Tuần qua ta học được những vần gì mới Gắn bảng ôn 2. Ôn tập a. Các vần vừa học HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần. GV đọc vần b. Ghép chữ và vần thành tiếng c. Đọc từ ngữ ưng dụng HS đọc GV chỉnh sửa d. Tập viết từ ngữ ứng dụng GV viết mẫu, HD quy trình GV theo dõi, sửa Ia, ua, ưa GV ghi ở góc bảng HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở ô dòng ngang của bảng ôn. Đọc CN, nhóm, ĐT HS đọc CN, nhóm, ĐT HS viết bảng con: mua dừa HS viết vào VTV Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn tiết 1. GV sửa GV GT đoạn thơ ứng dụng b. Luyện viết và làm bài tập c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa GV kể một lần diễn cảm Có tranh minh họa T1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, Khỉ báo cho Rùa một tin mừng vợ Khỉ vừa sinh con, Rùa liền vội vàng đến thăm nhà Khỉ. T2: Rùa băn khoăn không biết có cách nào lên thăm … Rùa gặm đuôi Khỉ, Khỉ kéo lên. T3: Vợ Khỉ chạy ra chào, Rùa quên ngậm đuôi Khỉ rơi bịch xuống đất. T4: Mai rùa bị rạn nứt, trên mai của Rùa đều có vết rạn. ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai Rùa. III. Củng cố dặn dò. Đọc lại bài ôn Tìm tiếng có vần vừa học Về học lại bài, chuẩn bị bài 32. HS đọc CN, nhóm, ĐT HS thảo luận nhóm, nêu nhận xet cảnh em bé đang ngủ trưa. HS đọc trơn HS tập viết ở VTV HS đọc tên câu chuyện Khỉ và Rùa HS thảo luận và cử đại diện thi tài Mỗi em kể nội dung một tranh 2 em kể 2 em kể 2 em kể 2 em kể Toán Tiết 28 Phép cộng trong phạm vi 4 I/ Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng, thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. II. Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng toán 1 1/Hoạt động dạy và học. Kiểm tra bài cũ: Bài mới 1. GT cách cộng 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 GV sử dụng mô hình Có 3 hình vuông thêm 1 hình vuông là? 1 hình tròn thêm 2 hình tròn ? hình tròn: Ta có phép tính: 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa là mấy quả táo? GV gọi Hs đọc lại các phép cộng 4 bằng 2 cộng mấy 2. HD HS tự thực hành cộng trong phạm vi 4. Bài 1: Nêu cách làm 2 em lên bảng 2 em đọc lại bài làm Bài 2: tính Đọc kết quả: 2 em Bài 3: >, <, = 2 em nêu cách làm Bài 4:Viết phép tính thích hợp 3 con chim thêm 1 con chim là ? con. 4. Củng cố dặn dò Về nhà đọc bảng cộng trong phạm vi 4 3 hình vuông thêm 1 hình vuông là 4 hình vuông nhiều học sinh đọc 3 + 1 = 4 2 em viết lại 1 hình tròn thêm 3 hình tròn là 4 hình tròn nhiều học sinh đọc 1 + 3 = 4 2 em viết lại 2 thêm 2 là 4 quả táo 2 + 2 = 4 nhiều học sinh đọc 2 em viết lại Nhiều em đọc: 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 4 = 2 + 2 4 = 3 + 1 = 1 + 3 HS làm bài 1+3 = 3+1 = 1+1= 2+2 = 2+1 = 1+2 = 2 3 1 1 +2 +1 +2 +1 2+1=3 4>1+2 3+1 >3 4=1+3 1+1<3 4=2+2 HS quan sát tranh trả lời 3 + 1 = 4 Thứ sáu ngày tháng năm 2005 Âm nhạc $ 7 Tình bạn thân I/ Yêu cầu: Học sinh hát đúng điệu và thuộc lời 1 + 2 HS thực hiện được một vài động tác phụ họa II/ Chuẩn bị Động tác phụ hoạ, lời ca Nhún chân theo phách Vộy tay gọi bạn Vòng tay lên cao… III Các họat động dạy - học: 1/ Họat động 1: Dạy hát lời 2 GV hát mẫu GV dạy từng câu một của lời 2 và nối các câu hát 2/ Họat động 2: Dạy hát kết hợp với một số động tác phụ họa GV thực hiện như phần đã chuẩn bị 3/Củng cố, dặn dò: HS hát cả bài lời 1 và lời 2 HS hát đồng thanh 2 lời rồi hát lại lời 1 HS hát luân phiên cho đến hết lời 2 và thuộc Cả lớp hát lại cả bài HS thực hiện theo tổ Nhóm Cá nhân Hát vỗ tay theo tiết tấu lời ca Tiếng Việt Bài 32: Oi - ai I/ Mục đích- yêu cầu: Học sinh đọc viết được oi – ai, nhà ngói, bé gái Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa các từ nghữ khóa: Nhà ngói, bé gái, câu, luyện nói III/ Các họat động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ: Đọc viết bảng con: mua mía, mua dưa Đọc đoạn thơ: 2 em 2/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu (TT) Chúng ta học vần oi và ai 2. Dạy vần oi a/ Nhận diện vần Vần oi được tạo nên từ o và i So sánh oi với o và i b/ Đánh vần Vần : GV hướng dẫn đánh vần Ghép thêm ng Đọc tiếng vừa ghép Vị trí của các âm và vần trong tiếng khóa Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa c/ Viết GV viết mẫu : Oi Viết ngói GV nhận xét rồi sửa * ai Quy trình tương tự Vần ai được tạo nên từ a và i So sánh oi với ai Đánh vần. Viết : ai Viết mẫu : ai d/ Đọc tiếng, từ ứng dụng. GV đọc mẫu Học sinh đọc : oi - ai Giống nhau o hoặc i Khác nhau i hoặc o HS nhìn bảng phát âm O – i – oi Đồng thanh, nhóm, CN tìm vần oi cài bảng Ngói Ng đững trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o Oi: o – i – oi HS viết bảng con HS viết bảng Giống nhau: đều có i Khác nhau: ai có a Oi có o A – i – ai Gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái ai: nét nối giữa a và i gái : g và ai từ khóa: bé gái 2 – 3 em đọc Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc Đọc các vần ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng Đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu câu ứng dụng b/ Luyện viết: HS viết vào vở tập viết c/ Luyện nói: Đọc bài luyện nói Trong tranh vẽ những con gì? Em biết con chim nào? Chim bói cá và chim le le sống ở đâu? Và thích ăn gì? d/ Củng cố - dặn dò HS đọc toàn bài Chuẩn bị bài sau HS đọc lần lượt Oi ngói, ai gái CN, nóm, đồng thanh HS nhận xét tranh minh họa Đọc CN, nhóm, đồng thanh HS đọc 2 – 3 em HS quan sát trnah và thảo luận nhóm 2 sẻ, bói cá Sống ở dưới nước thích ăn tôm cá Các nhóm nêu câu hỏi rồi trả lời. Thứ ngày tháng năm 2005 Tập viết Tiết 23 Xưa kia, mùa dưa, ngà voi I/ Mục đích- yêu cầu: HS viết được các từ ngữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ Trình báy sạch đẹp II/ Lên lớp 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu chữ mẫu GV viết mẫu HD quy trình Xưa kia, mùa dưa, ngà voi b/ Hướng dẫn viết HS viết bài vào vở GV nhắc lại cách viết Khoảng cách giữa các chữ, nét chữ GV theo dõi và nhắc nhở HS Chú ý tư thế ngồi, cầm bút, để vở 3/ Tổng kết, dặn dò HS viết bảng con HS viết bài vào vở HS thu bài chấm điểm Sinh hoạt lớp Kiểm điểm cuối tuần Ưu điểm. Sĩ số đảm bảo, đi học đều, đúng giờ 100% Duy trì tương đối tốt các nề nếp, xếp hàng ra vào lớp, truy bài, sinh hoạt sao, thể dục giữa giờ, múa hát tập thể. Vệ sinh lớp học sạch sẽ Học tập sôi nổi, chăm chỉ, ý thức tự học tốt. 2. Tồn tại. Một số em hay quên đồ dùng, sách vở học tập…. Một số em còn nói tự do …. Tuyên dương: Bình, Quỳnh, Hạnh. … Tuần 8 Thứ hai ngày .....tháng .......năm 2005 Chào cờ. Tập trung đầu tuần Học vần Tiết 71 - 72 Bài 33: ôi - ơi I/ Mục đích- yêu cầu: Đọc, viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lễ hội. II/ Đồ dùng Tranh minh họa và các từ khóa Bộ đồ dùng III/ Các họat động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng: ngà voi, gà mái, ngái ngủ. Đọc câu ứng dụng 2/ Bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài Chúng ta học vần ôi, ơi 2. Dạy vần mới: ôi a. nhận diện vần. Vần ôi được tạo nên từ ô và i So sánh ôi với oi b. Đánh vần. GV hướng dẫn Hướng dẫn đánh vần: ô - i - ôi Ghép vần ôi, thêm dấu ? Vị trí của chữ và vần trong tiếng Ghép thêm chữ “ trái” vào bên trái ổi. Cho HS quan sát. Đánh vần và đọc trơn từ khóa. c. Viết: Hướng dẫn viết : ôi Từ: Trái ổi GV nhận xét và sửa chữa ơi ( quy trình tương tự) d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng Cái chổi … Chỉ nhanh vào tiếng có vần vừa đọc HS đọc theo giáo viên đồng thanh ôi - ơi Giống nhau: kết thúc bằng i Khác nhau: ôi bắt đầu bằng ô HS nhìn bản phát âm: ôi : Đồng thanh HS nhìn bảng phát âm đánh vần : ô - i - ôi Đồng thanh, nhóm, cá nhân HS sử dụng bộ đồ dùng Đọc tiếng vừa ghép ôi đứng riêng, dấu ? trên ôi Đánh vần: ôi hỏi ổi Đồng thanh, nhóm, cá nhân HS ghép: trái ổi Đọc đồng thanh: trái ổi Cá nhân: 3 – 5 em ổi: ô - i - ôi ôi hỏi ổi Trái ổi: Đồng thanh, cá nhân HS viết trên không Viết bảng con ôi, trái ổi HS đọc thầm 2 đến 3 em đọc HS đọc CN, nhóm, đồng thanh 1- 2 em đọa lại toàn bài Tiết 2 3/ Luyện tập a/ Luyện đọc Đọc câu ứng dụng GV ghi bảng b. Luyện viết HD viết: ôi, ơi Trái ổi, bơi lội c/ Luyện nói: ? Bức tranh vẽ gì? ? Tại sao em biết? ? Quê ta có lễ hội gì? vào dịp nào? ? Trong lễ hội thường có những gì? ? Ai đã đưa em đi lễ hội? d/ Củng cố - dặn dò Chỉ bảng cho HS đọc Hướng dẫn học ở nhà Đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ ở tiết 1 HS đọc CN, nhóm, ĐT HS viết bài vào vở Đọc tên bài: Lễ hội Cảnh lễ hội Có treo cờ, người mặc áo dài, nón quai thao Có lễ hội đền thượng vào mùa xuân Cờ treo, người ăn mặc đep, ca hát, trò vui Bố mẹ Đạo đức Tiết 8: Gia đình em( T2) I/Mục tiêu, yêu cầu: 1/ Kiến thức: Củng cố cho HS quyền có gia đình, cha mẹ. Bổn phận của trẻ em là phải lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. 2/ Kỹ năng, thái độ: Học sinh biết yêu quý gia đình mình, yêu thương kính trọng lễ phép ông bà cha mẹ. Quý trọng những người bạn biết vâng lời ông bà, cha mẹ II/ Các hoạt động dạy và học. 1. Khởi động: Chơi trò chơi: “ đổi nhà” HS đứng thành vòng tròn, em số 1 và em số 3 nắm tay nhau thành một mái nhà, em số 2 đứng vào giữa. Quản trò hô, đổi nhà, các em số 2 đổi chỗ cho nhau. Quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó. Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? Em sẽ ra sao khi không có mái nhà? KL: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình luôn che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 2/ Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ chuyện của bạn Long” Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? 3/ Họat động 2 HS tự liên hệ: sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? KL chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc. Cần cảm thông chia sẻ với bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình. Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ. 4/ Củng cố, dặn dò. Thực hành tại gia đình HS thảo luận Hạnh phúc, yên tâm Bơ vơ, buồn tủi HS đóng vai Không giành thời gian học tập nên chưa làm đủ bài tập cô giao. Đá bóng xong có thể bị ốm, phải nghỉ học. HS tự kể HS nói từng đôi một HS nêu Toán Tiết 29 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp Rèn kỹ năng đặt tính và tính chính xác II/ Các hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ: 3 em lên bảng: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 2. Bài mới Bài 1. Tính (48) GV hướng dẫn viết các số thẳng cột với nhau. NX phép tính 3 +1 và 1 + 3 Vị trí các số như thế nào Bài 1 củng cố về phép cộng trong phạm vi mấy? Bài 2 (48) HD HS cách làm củng cố bảng cộng trong phạm vi 4 Bài 3: Tính GV nói: Lấy 1+ 1 = 2 Lấy 2 + 1 = 3, viết 3 sau dấu bằng. Nhận xét các số trong 2 phép tính này như thế nào? Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Một bạn cầm bóng, 3 bạn nữa chạy đến ? có tất cả mấy bạn. Nên viết gì vào các ô trống? Bài trò chơi: Ghép các số và dấu thành một phép tính có kết quả bằng 4 4. Củng cố và dặn dò Đọc thuộc bảng cộng Làm bài tập 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 = 4 = 3 +…. 3 em 2 em nêu yêu cầu hs làm bảng con 3 2 2 1 1 + 1 +1 +2 +2 +3 3 4 3 4 Phép cộng trong phạm vi 3, 4 Hai em nêu yêu cầu Điền kết quả vào ô trống HS làm vào sách 2 em lên bảng chữa HS quan sát tranh và trả lời 1+1+1 = 3 2 em lên bảng Tương tự: 2+1+1 = 4 1+2+1 = 4 đổi chỗ cho nhau HS quan sát tranh, nêu bài toán HS tự viết 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 Thứ ba ngày…. Tháng…. năm 2005 Thể dục Đội hình, đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I/ Mục tiêu: Kiến thức: Ôn một số đội hình, đội ngũ Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa 2 tay về phía trước Kỹ năng. Thực hiện kỹ năng đội hình, đội ngũ ở mức tương đối chính xác. Thực hiện tư thế cơ bản ở mức cơ bản đúng. II/ Địa điểm – Phương tiện. Trên sân trường. Chuẩn bị còi III/ Các họat động dạy - học Nội dung A/ Phần mở đầu. 1/ Nhận lớp Kiểm tra cơ sở vật chất Điểm danh Phổ biến mục tiêu 2/ Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân đếm theo nhịp 1- 2 Trò chơi: Diệt con vật có hại B/ Phần cơ bản: 1. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. 2. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. 3. Ôn dồn hàng, dàn hàng 4. Rèn tư thế cơ bản a. Tư thế đứng cơ bản KL: Đứng theo tư thế cơ bản … bắt đầu, thôi! b. Đứng đưa 2 tay ra trước Đứng đưa 2 tay ra trước bắt đầu, thôi! c. Tập phối hợp với 2 động tác C. Phần kết thúc Đứng vỗ tay và hát Hệ thống tòan bài Hướng dẫn tự học Định lượng 4 – 5 phút 22 – 25 phút 1 – 2 lần 1 lần 2 – 3 lần 2 – 3 l

File đính kèm:

  • docTuan 7-12.doc
Giáo án liên quan