Học vần:
Bài: ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Thứ hai ngày … tháng …. Năm 2006
Chào cờ
Học vần:
Bài: Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Một số em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự)
- HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên.
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được.
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
- HS nghe và viết trên bảng.
Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HD HS viết Cá sâu trong vở.
- HS viết vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- NX bài viết.
- NX chung tiết học.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu.
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- HS tìm và đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Kể chuyện : Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- 2 HS.
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- HS nghe
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện.
- Tranh thứ nhất diễn tả ND gì?
- Tranh thứ hai, thứ ba …?
- Câu chuyện có những nhân vật gì? xẩy ra ở đâu?
Tranh 1:
- Sói và Cừu đang làm gì?
- Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn …. gì không?
- Sói đã trả lời như thế nào?
- Tôi nghe nói … nghe một bài.
Tranh 2:
- Sói nghĩ và hành động ra sao?
- Sói nghĩ … sống lên?
Tranh 3:
- Liệu cừu có bị ăn thịt không?
- Điều gì xảy ra tiếp đó?
- Tận cuối bãi… 1 gậy.
Tranh 4:
- Như vậy chú cừu thông minh của chúng ta ra sao?
- Được cứu thoát.
- Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- HS nêu.
4. Củng cố dặn dò:
- GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc.
- HD đọc đối thoại.
- Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện.
- Nhận xét chung cho giờ học.
- Xem trước bài sau.
Đạo đức:
Tiết: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhin em nhỏ, sẽ giúp cho anh chị em hào thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2. Kỹ năng.
- HS biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3. Thái độ.
HS có thái độ yêu quý chị em trong gia đình mình.
B. Đồ dùng dạy học.
- Vở BTđạo đức 1.
- Một số đồ dùng, dụng cụ để đi sắm vài.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC.
Giáo viên
Học sinh
- Đối với anh, chị, em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ, em phải làm gì?
- Một vài em trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà?
- GV gọi một HS có số anh, chị, em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa?
- SH lần lượt kể hành vi của mình.
- Khi đó việc gì xảy ra?
- Em đã làm gì?
- Tại sao em làm như vậy?
- Kết quả như thế nào?
- GV nêu nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh.
- HS các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3,4,5).
- Trong từng tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
- Việc nào đúng thì nối trang đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên".
- Từng cặp HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận theo từng tranh.
Tranh 1:
Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên"
Tranh 4:
Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên".
- HS chú ý nghe.
Tranh 5:
Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên".
Ghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
4. Hoạt động 3:
- Trò chơi sắm vai theo BT2.
- GV HD các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai.
- Trong từng tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh.
-Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi.
- Hãy phân vai cho nhau để thể hiện điều đó qua trò chơi.
- HS NX trò chơi.
- GV nhận xét chung và kết luận.
Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình.
Tranh 2: Anh em chới trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em.
- HS nghe và nghi nhớ.
5. Củng cố dặn dò.
- HD HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nghe.
- NX chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết: Luyện tập
A. Mục tiêu:
HS được:
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học.
GV cắt 1, 2, 3, ô vuông, hình tròn, mũi tên, bằng giấy, cắt một số ngôi nhà, con thỏ, số.
C. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS 1
HS 2
2 + 1 = 3
3 - 1 = 2
3 - 2 = 1
1 + 2 = 3
- yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3
- HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS lần lượt làm BT trong SGK.
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- Yêu cầu HS làm tính, nêu kết quả và nêu miệng.
- HS làm và nêu miệng kết quả.
1 + = 3
1 + = 2
1 + 3 = 4
2 - 1 = 1
1 + 4 = 5
2 + 1 = 3
- Gọi HS dưới lớp nêu NX.
- GV NX bài và cho điểm.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Làm tính và ghi kết quả vào ô tròn.
- HD và giao việc.
- HS làm sau đó lên bảng chữa
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
Bài 3:
- HD HS nêu cách làm.
- Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp.
- Giao việc.
- HS làm và đổi bài KT chéo.
- HS đọc bài của bạn và NX.
- GV nhận xét, cho điểm.
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
2 - 1 = 1
3 - 2 = 1
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- 1HS.
- HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
a) Tùng có 2 quả bóng. Tùng cho Nam 1 quả. Hỏi Tùng còn mấy quả bóng.
2 - 1 = 1
b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch.
- GV nhận xét và cho điểm.
3 - 2 = 1
3. Củng cố - Dặn dò.
- Trò chơi: "Trú mưa"
+ GV dán 5 - 6 ngôi nhà lên bảng (mỗi ngôi nhà viết 1 phép tính) và 5 - 6 con thỏ mỗi con mang một số tương ứng với kết quả của các số trong ngôi nhà.
+ Chia HS làm 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi hô: "Mưa rồi! đưa thỏ về trú mưa" HS nhanh chóng nhấc con thỏ có số tương ứng vào các ngôi nhà có phép tính đó để tạo thành kết quả đúng.
- HS chia 2 đội, các đội cử đại diện lên chơi.
- Đội nào làm nhanh, đúng thì đội đó sẽ thắng.
- Nhận xét chung giờ học.
* Về làm BT trong SBT.
Thứ ba ngày …. tháng … năm 2006.
Thể dục:
Bài 10: Thể dục rèn tư thế cơ bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Ôn một số động tác thể dục rèn luyện TTCB.
- Học kiễng gót, hay tay chống hông.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện động tácTDRLTTCB đúng hơn giờ trước.
- Thực hiện được động tác đứng kiễng , hai tay chống hông tương đối chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất.
x x x x
- Điển danh.
x x x x
- Phổ biến mục tiêu giờ học.
2. Khởi động.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng 30 -> 50m 1 lần.
- Thành 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
(GV)
ĐHTC
B. Phần cơ bản.
1. Ôn phối hợp.
- Đứng đưa hai tay ra trước giang ngang.
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
x x x x
N2: Về tư thế ĐCB.
x x x x
N3: Đứng đưa hai tay dang ngang.
3 - 5m (GV) ĐHLT
N4: Vê TTĐCB
+ Đứng đưa hai tay ra trước, lên cao.
- Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển)
N1: Từ thể đứng chuẩn bị đứng đưa hai tay dang ngang.
N2: Về tư thế chuẩn bị.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
N4: Vê TTĐCB.
+ Ôn đững kiễng gót, hay tay chống hông.
- Tập đồng loạt sau khi GV đã lam mẫu.
- Nêu tên, làm mẫu, giải thích động tác.
GV quan sat sửa sai cho HS.
(Như tiết 9)
x x x x x x
GV ĐHTC
C. Phần kết thúc.
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài về nhà)
- HS chú ý và ghi nhớ.
- Xuống lớp.
x x x x
x x x x (GV) ĐHXL.
Học vần:
ôn tập
A. Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các âm, vần vừa học trong các tuần vừa học từ tuần1 đến tuần 10.
- Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe và viết các chữ có âm, vần đã học.
- Những chủ đề luyện nói "Gia đình em"
B. Đồ dùng dạy học.
Bảng ôn.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
- Đọc và viết: Cá sấu, chú cừu, Bầu rượu.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc các câu ứng dụng trong sgk.
- 2HS
- GVnhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bào mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
a) ôn các âm, vần đã học.
- Treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS chỉ âm theo giáo viên đọc (KTT)
- Yêu cầu tự chỉ và đọc âm.
- Cho HS đọc các âm trong bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép các âm ở cột dọc với vần để tạo thành tiếng.
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Ghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c. Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS.
- GV đọc mẫu và giải thích đơn giản.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV nhận xét chỉnh sửa.
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GVđọc cho HS viết: Buổi trưa, quả chuối.
- HS tập viết trên bảng con, sau đó viết trong vở.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
đ) Củng cố.
- Trò chơi: Gài tiếng có vần ôn.
- HS chơi theo tổ.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn của tiết 1
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc đúng câứng dụng.
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- 2 - 3 HC- HS đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b) Luyên viết.
- GV đọc một số từ cho HS viết.
- HS nghe và tập viết trong vở ô ly.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Chấm chữa một số bài.
Ghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
c) Luyện nói.
- GV hướng dẫn và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về gia đình của mình.
- Gia đình bạn gồm những ai.
- Bạn con thứ mấy trong gia đình?
- Bố mẹ bạn làm nghề gì?
- ở nhà bạn có góc học tập không?
- Ngoài giờ học bạn có hay giúp đỡ bố mẹ không?
- Giúp những việc gì?
4. Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Tìm và viết tiếng có âm, vần vừa ôn.
- HS chơi theo tổ.
- Đọc bài trên bảng lớp.
- Luyện đọc và viết.
Toán:
Tiết: Phép trừ trong phạm vi 4.
A. Mục tiêu:
Qua bài học HS.
- Tiếp tục củng cố, khắc phục sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bộ chấm trò chơi, 4 quả cam, tranh vẽ con chim.
- Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm bài tập.
1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 =
3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 =
- HS lên bảng.
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
- 2 HS.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
a) Bước 1:
- GV lần lượt giới thiệu phép trừ.
4 - 1 = 3; 4 - 2 = 2; 4 - 3 = 1
- Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3
- Dán 4 quả cam lên hỏi.
+ Có mấy quả cam.
- Có 4 quả.
- GV lấy 1 quả đi và hỏi.
+ Còn lại mấy quả cam.
- HS trả lời.
- GV nêu toàn bài toán: Có 4 quả cam lấy đi 1 quả hỏi còn lại mấy quả cam?
- Còn lại 3 quả cam.
- Ta có thể làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai có thể nêu toàn bộ phép tính.
- 4 - 3 = 1
- GV ghi bảng: 4 - 1 = 3
- Cho HS đọc: "Bốn quả cam trừ đi 1 bằng 3 quả cam".
Bốn trừ một bằng ba
-Nhiều HS đọc.
- Giới thiệu phép trừ: 4 - 2 = 2
+ Cho HS quan sát tranh: Có 4 con chim bay đi hai con chim hỏi còn mấy con chim?
+ Giới thiệu phép trừ: 4 3 = 1 (Giới thiệu tương tự)
b) Bước 2:
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV xoá từng phần cho HS đọc.
- Một số HS nêu kết quả ngược lại.
c) Bước 3:
- HD HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Dán lên bảng 3 chấm tròn và hỏi?
+ Trên bảng có mấy chấm tròn?
- 3 chấm tròn.
- GV dán thêm 1 chấm tròn và hỏi?
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- Có tất cả 4 chấm tròn.
- HS nêu phép tính.
3 + 1 = 4
- Yêu cầu đọc. "" ba cộng một bằng bốn"
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Bốn chấm tròn bớt đi một chấm tròn hỏi còn mấy chấm tròn?
- HS nêu phép tính.
- GV chốt lại: 3 + 1 = 4
Ngược lại : 4 - 1 = 3
- GV hính thành mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
4 - 1 = 3; 1 + 3 = 4
3 + 1 = 4; 4 - 3 = 1
Ghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. Luyện tâp.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính.
- GV hướng dẫn và giao việc.
4 - 1 = 3 4 - 2 = 2
3 - 1 = 2 3 - 2 = 1
2 - 1 = 1 4 - 3 = 1
- HS làm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- HD và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu kết quả.
4 4 3
2 1 2
2 3 1
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS khác nhận xét bổ xung.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phét tính vàpo dãy ô trống sau đó tính kết quả.
- Làm thế nào để biết được kết quả.
- Phải quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính.
- HD và giao việc.
- 4 - 1 = 3
- GV NX chỉnh sửa.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Nhận xét chung giờ học.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- Xem trước bài 40.
Thứ tư ngày ….. tháng …. năm 2004
Thủ công:
Tiết 8: xé, gián hình con gà con
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thực hành xé, dán hình con gà con đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Biết xe, dán hình con gà con, dán cân đối, phẳng.
3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình co gà con, có trang trí cảnh vật.
- Hồ dán, giấy trắng làm nền.
- Khăn lau tay.
HS: - Giấy thủ công màu vàng.
- Bút chì, bút mầu, hồ dán.
- Vở thủ công, khăn lau tay.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của HS cho tiết học.
- NX sau KT.
- HS làm theo Yêu cầu của GV.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước xé, dán ở tiết 1
- HD & giao việc.
- 1 vài em
B1: Xé hình thân gà.
B2: Xé hình đầu gà.
B3: Xé hình duôi gà.B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà.
B5: Dán hình.
3. Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên.
- Lần lượt đếm ô đánh dấu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu.
- Dán hình.
- HS lần lượt thực hành theo các bước đã học.
- GV theo dõi, HD thêm HS yếu.
+ Lưu ý HS: - Khi dán hình dán theo thứ tự, cân đối, phẳng.
- Khuyến khích HS khá, Giỏi trang trí thêm cho đẹp.
- Xé xong, dán hình theo HD.
III. Nhận xét - dặn dò:
1. Nhận xét chung tiết học:
- Sự chuẩn bị đồ dùng.
- ý thức học tập.
- Vệ sinh an toàn lao động.
2. Đánh giá sản phẩm:
- KN xé, dán.
- Chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu, bút chì, hồ dán … cho tiết học sau.
- HS nghe & ghi nhớ
Học vần:
Kiểm tra định kỳ
Toán:
Tiết: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS được củng cố về:
- Bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4.
- So sánh các số trong phạm vi đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học.
- Cắt một số hình tròn, hình vuông và các số 1, 2, 3, 4, dấu.
- Tranh vẽ và phóng to của bài 5.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT
- HS lên bảng làm BT.
a) 3 + 1 = b) 3 - 2 =
a) 3 + 1 = 4 b) 3 - 2 = 1
4 - 3 = 4 + 1 =
4 - 3 = 1 4 + 1 = 5
4 - 2 = 4 - 1 =
4 - 2 = 2 4 - 1 = 3
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- 2 HS nhận xét.
- GV NX cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS lần lượt làm các BT trong SGK.
Bài 1: Bảng con
- Cho 2 HS lên bảng.
- HS làm BT theo HD.
4 3
4 3 4 2
1 2
1 2 3 1
-Cho HS dưới lớp làm theo tổ các phét tính còn lại.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Bài yêu cầu gì?
- Tính và điền kết quả vào ô tròn.
- Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS dán các số là kết quả của phép tính vào ô tròn.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- HD HS làm bài bằng các câu hỏi.
- Mỗi phét tính ta phải trừ mấy lần
- Trừ hai lần
- Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Trừ lần lượt từ trái qua phải và lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp đi số thứ ba.
- Giao việc.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Phải thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
- HD và giao việc
- HS làm bài rồi đổi vở KT chéo.
3 - 1 = 2; 3 - 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2; 4 - 3 < 4 - 2
4 - 2 = 2; 4 - 1 < 3 + 1
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Dựa vào tranh để viết phép tính.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- Gợi ý cho các em đặt đề toán.
- Giao việc.
a - 3 + 1 = 4
b - 4 - 1 = 3
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh.
- Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết.
- NX chung giờ học.
Làm BT (VBT)
Tự nhiên xã hội:
Tiết:
ôn tâp con người và sức khoẻ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
2. Kỹ năng.
- HS tự vệ sinh hàng ngày, các hoạt động thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo.
3. Thái độ.
Có thói quen làm vệ sinh hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, học tập, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
- Hồ dán, giấy to, kéo.
C. Các hoạt dộng dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC.
- Chúng ta cần phải nghỉ ngơi khi nào?
- Thế nào là nghỉ ngơi đúng cách.
Vài HS nêu.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Khởi động.
Trò chơi "Alibaba"
- Mục đích tạo ra không khí sôi nổi trong tiết học.
- Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV có những câu hát hướng vào học bài.
- HS chơi theo hướng dẫn.
VD: GV hát: "Hôm nay Alibaba yêu cầu chúng ta học hành thật chăm"
- HS hát đại đệm "Alibaba"
2. Hoạt động1: Làm việc với phiếu.
- Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
+ Cách làm:
- GV phát phiếu cho các nhóm.
ND phiếu như sau:
- Cơ thể người gồm có: …….. phần. Đó là ………..
- Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là: …
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quang nhờ có ….
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập.
- GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. Hoạt động 2:
Gắn tranh theo chủ đề.
- Mục đích: Củng cố các kiến thức và hành vi vệ sinh hàng ngày.
- Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
+ Các làm.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa to.
- Yêu cầu HS gắn tranh vào bìa với các hoạt động nên và không nên.
- HS làm việc theo tổ, gắn tranh theo yêu cầu của giáo viên.
-Yêu cầu nhóm lên trình bày sản phẩm của mình, các nhóm khác xem và NX.
- Đại diện các nhóm lên trình bày SP của mình giải thích cho cả lớp nghe về bức tranh vừa dán.
- KL. GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh đẹp.
4. Hoạt động 3:
Kể về 1 ngày của em.
+ Mục đích:
- Củng cố khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh ăn uống, hoạt động nghỉ ngơi hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
- HS tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo.
+ Cách làm:
- yêu cầu HS nhớ và kể lại những việc làm hàng ngày của mình cho cả lớp nghe.
- HS lần lượt kể.
- GV gợi ý:
- Buổi sáng ngủ dậy em làm những gì?
- Buổi trưa em ăn những thứ gì?
- Đến trường giờ ra chơi em chơi những trò gì?
KL: Những việc lên làm hàng ngày để giữ vệ sinh có một sức khoẻ tốt.
HS nghe và ghi nhớ.
5. Củng cố dặn dò
Trò chơi: Nhanh tay, nhanh mắt.
- HS chơi tập thể.
- NX chung giờ học.
Thứ năm ngày … tháng … năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 10: Vẽ quả (Quả dạng tròn)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được hìnnh dáng và cách vẽ một vài loại quả.
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ quả, vẽ được một loại quả và màu theo ý thích.
3. Giáo giục: Yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - Một số quả cam, táo, bưởi, xoài ….
- Hình ảnh một số dạng quả tròn.
- Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ quả.
Học sinh: - Vở tập viết 1.
- Bút chì, chì màu, sáp màu.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- HS lấy đồ để lên mặt bàn cho GV kiểm tra.
- GVNX sua kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệubài.
2. Giới thiệu các loại quả.
- Cho HS xem các loại quả và yêu cầu trả lời.
- HS quan sát.
- Đây là quả gì?
- Hình dạng quả?
- HS trả lời.
- Màu sắc của quả?
- Em còn biết những loại quả nào khác? màu sắc của quả?
- Quả xoài màu vàng.
GV: Có nhiều loại quả dạng hình tròn với nhiều năm phong phú.
- Quả dưa hấu màu xanh đậm…
3. HD HS cách vẽ quả.
- Vẽ hình bên ngoài trước
- HS chú ý nghe.
- Vẽ núm, cuống.
- Vẽ màu.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
- GV bày một số quả lên bàn để học sinh chọn mẫu vẽ.
- Yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy trong vở tập vẽ.
- HS thực hành theo HD.
- GV giúp HS.
- Cách vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu.
- Vẽ theo ý thích.
- GV theo dõi HD thêm HS yếu.
4. Củng cố dặn dò.
- Chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cho HS nhận xét.
- HS nhận xét chung hình vẽ, màu sắc.
- NX chung giờ học.
* Chuẩn bị giờ sau.
Học vần:
Bài:
On - An
A. Mục đích
Sau bài học HS có thể.
- Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Nhận ra: On, an trong các tiếng con, sàn trong từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Đọc được các từ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè.
B. Đồ dung dạy học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: ao bèo , cá sấu, kỳ diệu
- Đọc từ và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
I. Dạy - Học bài mới.
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
- HS đọc theo giáo viên: on, an
2. Dạy vần
On:
a) Nhân viên vần:
- Ghi bảng vần on
- Vần on do mấy âm ghép lại là những âm nào?
- Vần on do hai âm ghép lại là âm o và n
-Hãy so sánh on với oi?
- Giống: bắt đầu bằng o
- Khác: on kết thúc bằng n
- Hãy phân tích vần on?
- vần on có o đứng , người đứng sau.
b) Đánh vần:
+ Vần:
- Vần on
File đính kèm:
- Tuan 10.doc