Giáo án lớp 10 môn Đại số - Tiết 26, 27 - Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn số

MỤC TIÊU:

+/ Kiến thức:-Củng cố phép biến đổi tương đương các phương trình.

- Hiểu được việc giảI và biện luận phương trình.

- Nắm được các ứng dụng của định lí Viét

+/ Kỉ năng: - Biết giải và biện luận phương trình ax+b=0 và ax2+bx+c=0.

- Biết cách biện luận số giao điểm và đường thẳng và một Parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị.

- Biết áp dụng định lí Vi ét để xét các nghiệm của phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một nghiệm của một phương trình trùng phương

doc3 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Đại số - Tiết 26, 27 - Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/06 Tiết 26-27 Ngày dạy: 31/10/06 $2. phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn số I/ Mục tiêu: +/ Kiến thức:-Củng cố phép biến đổi tương đương các phương trình. - Hiểu được việc giảI và biện luận phương trình. - Nắm được các ứng dụng của định lí Viét +/ Kỉ năng: - Biết giải và biện luận phương trình ax+b=0 và ax2+bx+c=0. - Biết cách biện luận số giao điểm và đường thẳng và một Parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị. - Biết áp dụng định lí Vi ét để xét các nghiệm của phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một nghiệm của một phương trình trùng phương. +/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , óc tư duy. II/Thời Lượng: 2tiết(tiết1: $2.1 và$2.2.tiết2: Phần còn lại và hướng dẫn câu hỏi , bài tập) III/ Chuẩn bị của GV và HS +/ GV: GA, bảng phụ, phán màu. +/ HS :Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà. IV/ Phương pháp: +/ Gợi mở + hoạt động nhóm V/bài mới: Hoạt Động1 GV: Chúng ta đã biết cách giảI PT: ax+b=0(a#0); ax2+bx+c=0(a#0). 1/ GiảI và biện luận PT dạng: ax+b=0 Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS CH1: a#0. thì PT có nghiệm như thế nào ? CH2: a=0. thì PT có nghiệm như thế nào? +/ +/ a=0 tính b thấy b=0 PT VSN, b#0 PT VN. HS tự ghi bảng kết quả giải và biện luận PT ax+b =0 trong sách giáo khoa. VD1: GiảI và biện luận phương trình sau theo tham số m. a/ b/ HD: -Chuyển tất cả các hạng tử chứa x sang một vế, phần tử không chứa x sang một vế. -Lấy x là nhân tử chung để chuyển PT đã cho về dạng ax+b =0. -Biện luận Hoạt Động 2 2/GiảI và biện luận PT dạng ax2+bx+c=0: Hoạt động của GV Hoạt động của HS H1: a=0? H2: a#0? +/ a=0: PT suy biến thành PT bx+c=0. +/ a#0: Tính HS tự ghi bảng kết quả giải và biện luận PT ax2+bx+c =0 trong sách giáo khoa. H1/73: (SGK) Đáp án: a/ PT có một nghiệm duy nhất trong mỗi truờng hợp sau: a=0 và b#0. a#0 và b/ PT vô nghiệm trong mỗi trường hợp sau: a=b=0 và c#0 a#0 và VD2: GiảI và biện luận phương trình sau theo tham số m. a/ . b/ . H2/(SGK) GV: Gợi ý cho HS giảI theo hai cách( C1: Giải PT tích; C2: khai triển đưa PT về dạng ax2+bx+c=0) Hoạt Động 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS H1: a=0 H2: a#0 KL: ? +/m=1 PT có một nghiệm duy nhất x=1 +/ m=3 PT có một nghiệm(Kép) x=1 +/ m#1 và m#3 PT có hai nghiệm *Học sinh nên giải theo cách thứ hai. *Hoạt động này nhằm củng cố kỉ năng giải và biện luận PT. *Củng cố tiết 1:+/ Biết giải và biện luận PT ax+b=0 và PT ax2+bx+c=0. Hoạt Động 4 3/ ứng dụng của định lí Vi – ét: (Học sinh tự ghi và học trong SGK) H3/75(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của HS H1: Gọi chiều rộng của HCN là x1; chiều dài x2() khi đó ta có x1+x2=? ; x1.x2=? H2: Vậy x1,x2 là nghiệm PT nào ? a/ P=99; b/ P=100; c/ P=101. +/ x1+x2=40:2=20 ; x1.x2=P +/ x1; x2 là nghiệm của PT x2-20x+P=0. a/ Kích thước 9; 11, b/ 10;10, c/ VN. Học sinh tự ghi nhận xét(Dấu về nghiệm PT bậc hai) trang 76 (SGK) VD4;5:(Hướng dẫn học sinh đọc để hiểu) H4/76(SGK) HD: Nếu P0 tính :Nếu kết luận ngay,Nếu thì tính S và kết luận. a/ Chọn (A) b/ Chọn (B) H5/76(SGK) a/ Đúng; b/ Sai Hoạt động này giúp học sinh làm quen cách tư duy về quan hệ giữa các nghiệm của hai PT V/ Củng cố-dặn dò: +/ Chú ý ứng dụng của định lí Viét. Bài tập về nhà: Câu hỏi và bài tập + Luyện tập. VI Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docC3-T26-27(DS).doc