A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim
- Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
Kĩ năng:
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 tiết 16: sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học – định luật tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăk Lăk
Trường THPT Krông Bông
@&?
GIÁO ÁN LỚP 10
Tiết 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Giáo viên: Trần Quốc Quốc
Mục tiêu:
HS hiểu:
Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim
Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
Kĩ năng:
Vận dụng quy luật nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy luật mới.
Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng tuần hoàn cở lớn.
HS: Ôn tập cấu hình electron của các nguyên tố.
Kiểm tra bài cũ:
GV: Sự biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố nhóm A là như thế nào ?
GV: Nhóm VIIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
GV: Nhóm IA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
GV: Nhóm VIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Giải thích cho HS về tính kim loại và tính phi kim ?
GV: Cho HS nghiên cứu SGK cũng cố khái niệm đó?
GV: Tính kim loại và tính phi kim có liên quan như thế nào đối với lớp electron ngoài cùng?
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn, cho HS thảo luận về tính kim loại, tính phi kim trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
GV: HS quan sát hình 2.1 SGK, hãy giải thích vì sao tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và xem hình 2.1 SGK, HS nhận xét về sự thay đổi tính kim loại và tính phi kim trong nhóm A?
GV: HS hãy giải thích vì sao tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần trong nhóm A?
GV: HS có kết luận gì về sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim trong nhóm A ?
Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn HS đọc và hiểu độ âm điện?
GV: Độ âm điện có ảnh hưởng gì đến tính kim loại, tính phi kim ?
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và nhận xét sự biến đổi độ âm điện trong chu kì ?
GV: HS nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện trong nhóm A ?
GV: HS có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tính kim loại, tính phi kim va gia trị độ âm điện ?
I. Tính kim loại, tính phi kim:
HS:
- Kim loại là những nguyên tố dể mất electron để trở thành ion dương
- Phi kim là những nguyên tố dể nhận electron để trở thành ion âm.
HS:
-Kim loại càng mạnh khi khả năng mất electron càng lớn.
- Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận electron càng lớn.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì:
HS: Trong chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì điện tích hạt nhân tăng dần, số lớp electron không đổi, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho bán kính nguyên tử giảm khả năng mất electron giảm, khả năng nhận electron tăng.
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:
HS: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm A, số lớp electron tăng dần, làm cho bán kính nguyên tử tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng giảm, khả năng mất electron tăng, khả năng nhận electron giảm.
HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đông thời tính phi kim giảm dần.
3. Độ âm điện:
HS: Đọc và ghi vào vở.
HS: Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược lại.
HS: Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần.
HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.
HS:Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
HS: Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng giảm và ngược lại.
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK
Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 8, 9 SGK
File đính kèm:
- tiet 16.doc