1/.Kiến thức:
- Phương pháp giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
- Cách giải phương trình quy về phương trình tích
2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
_ Giải phương trình bậc nhất, bậc hai
_ Giải phương trình quy về bậc hai
II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10a môn Đại số - Phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 12 – PHƯƠNG TRÌNH
I/. MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức:
Phương pháp giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
Cách giải phương trình quy về phương trình tích
2/. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
Giải phương trình bậc nhất, bậc hai
Giải phương trình quy về bậc hai
II/. PHƯƠNG PHÁP: Kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết giảng, luyện tập, thảo luận, đặt và giải quyết vấn đề,trực quan
III/. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại cách luỹ thừa 2 vế khi giải phương trình chứa căn thức.
HĐTP1: Nếu bình phương 2 vế của PT thì ta được phương trình mới ntn với PT ban đầu.
HĐTP 2: Yêu cầu nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
GV: Giúp HS rút ra kết luận cần ghi nhớ khi giải các BT dạng bên
Hoạt động 2: Xác đinh tham số để phép chia không dư
GV: Pháp chia không có dư thì phần dư bằng bao nhiêu?
GV : Yêu cầu HS thực hành BT2 theo nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện HS lên bảng trình bày.
GV: Giúp học sinh rút ra kết luận khi giải các BT dạng bên
Hoạt động 3: Giải phương trình bậc cao.
GV: Người ta thường làm ntn để giải các PT bậc lớn hơn 2. Các phương trình bậc lớn hơn 2 có luôn giải được không.
GV: Kết luận cho học sinh 2 cách thường dùng để giải 1 số PT bậc cao là
Phân tích thành tích các phương trình bậc nhỏ hơn hoặc bằng 2
Đặt ẩn phụ và quy về PT có thể giải được.
HS: Được PT hệ quả
HS: Lên bảng trình bày thực hiện các phép chia. Các học sinh khác cho ý kiến và nhận xét.
HS: Nhận dạng cách xác định tham số sau khi trả lời câu hỏi.
HS: Thực hành theo nhóm đã được phân công trước.
HS: Nhận định được là phần dư bằng 0, sau đó đồng nhất thức tìm a.b
HS: Ghi nhận và ghi nhớ.
HS: Nhận dạng được phương trình bậc cao.
HS: Trả lời qua đó ghi nhận thêm về trường hợp có nghiệm của PT bậc lớn hơn 2.
HS: Rút ra KL ghi nhớ từ các BT trên
BT1: Thực hiện phép chia
1/.
2/.
3/.
BT2: Xác định a, b sao cho chia hết cho
1/.
2/.
Đ/s:
1/.
2/.
BT3: Giải các phương trình sau:
1/.
2/.
3/.
4/.
Đ/s:
1/. 1;2;3
2/.
3/. –5;-3
4/. 1; 2.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò.
TNKQ: Các nghiệm của PT: là:
A/. 3 B/. 2 và 3 C/. 2 và –3 D/. 3 và -2
File đính kèm:
- 12.doc