A. Tóm tắt kiến thức cơ bản :
Cho số phức z=ax+b; a,b R.
Với mỗi số phức z, tương ứng 1-1 với một điểm M(a;b) trong mặt phẳng ,và mỗi điểm M(a;b) lại có sự tương ứng 1-1 với một vectơ OM
Acgumen của số phức z: số đo (radian) của mỗi góc lượng giác có tia đầu Ox, tia cuối OM gọi là một acgumen của số phức z.
6 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Chuyên đề Dạng lượng giác của các số phức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Equation Chapter 1 Section 1
Lê Đức Tình-Quảng Ninh.
Chuyên đề:
Dạng lượng giác của số phức.
Tóm tắt kiến thức cơ bản :
Cho số phức z=ax+b; a,bẻ R.
Với mỗi số phức z, tương ứng 1-1 với một điểm M(a;b) trong mặt phẳng ,và mỗi điểm M(a;b) lại có sự tương ứng 1-1 với một vectơ OM
Acgumen của số phức z: số đo (radian) của mỗi góc lượng giác có tia đầu Ox, tia cuối OM gọi là một acgumen của số phức
y
M(z)
j
O x
z.
Nếu j là một acgumen của z, thì mọi acgumen của z có dạng j+k2p, kẻZ
Kí hiệu r là môdun của z thì r = |z| =, r > 0.
a=rcosj , b=rsinj.
Từ đó suy ra dạng lượng giác của số phức z = r(cosj+isinj)
ã Dạng lượng giác của số đối của số phức z là -z = - r(cosj+isinj)
hay –z = r[cos(p+j)+íin(p+j)].
ã Số phức liên hợp `z của số phức z có dạng lượng giác là :
`z =a – bi = r(cosj - isinj)
hay `z = r[cos(-j) + isin(-j)]
*Các phép tính với số phức ở dạng lượng giác:
Kí hiệu z1=r1(cosj1+isinj1) ; z2=r2(cosj2+isinj2) thì:
ã z1.z2=r1.r2[cos(j1+j2)+isin(j1+j2)
ã [cos(j1-j2)+isin(j1-j2)]
Từ đó suy ra dạng lượng giác của số phức z-1(nghịch đảo của z) là:
ã z-1=[cos(-j)+isin(-j)]
*Căn bậc hai của số phức dưới dạng lượng giác:
Số phức z = r(cosj+isinj) có hai căn bậc hai là và
- = , với r > 0.
*Căn bậc n của số phức z có n giá trị khác nhau zk :
zk = với k = 0,1,2,n-1.
B. Bài tập :
1. Tìm acgumen của các số phức sau:
a) -1 + i
b) cosj - isinj
c) -sinj -icosj
Tìm một acgumen của các số phức sau:
-2+2i
cos-isin
c)-sin -icos
1- sinj +icosj
3. Tìm dạng lượng giác của các số phức sau :
a) 1 + i; b) 1-i; c) 1+i
d) (1-i)(1+i) e) ; f) 2i.( -i)
4. Tìm dạng lượng giác của các số phức sau :
a) sinj + i2sin2; b) cosj + i(1+sinj)
5.Viết số phức sau dưới dạng lượng giác :
z = (tan1-i)4
6. Hỏi với số nguyên dương n nào, số phức là số thực, là số ảo ?
7. Tìm dạng lượng giác của các căn bậc hai của các số phức sau :
a) cosj -isinj
b) sinj+icosj
c) sinj -icosj
Với j ẻ R cho trước.
8. Chứng minh rằng :
Nếu z + z-1 = thì : z1996 + z-1996 = -1
9. Sử dụng công thức Moivre để tính :
a) cos3j và sin3j theo các lũy thừa của sinj và cosj .
b) cos4j và sin4j theo các lũy thừa của sinj và cosj .
c) cos5j và sin5j // .
10. Dùng công thức khai triển của nhị thức Niu-tơn (1+i)19 và công thức Moivre để tính
C . Hướng dẫn giải và đáp số :
1. a) Gọij là acgumen của số phức z :
z = -1 + i = (-+ i) .Từ đó j = 3 +k2p
b) z = cosj -isinj = cos(-j) +isin(-j). Từ đó số phức z có acgumen là: -j + k2p
c) z = -sin j-icos j
-sinj = sin(p+j) =cos(--j)
-cosj = -sin(-j) = sin(--j)
Vậy z có acgumen bằng : --j +k2p
2.
a) z = -2+2 = 4(- + i) . Từ đó z có một acgumen là
b) z = cos - isin = cos(-)+ isin(-) . Từ đó z có một acgumen là -
c) -sin = - cos3 = cos5 = cos(-5)
và -cos = -sin3 = - sin5 =sin(-5)
Vậy z = cos(-5) +i sin(-5) .Từ đó z có một acgumen là -5
d) Vì 1-sin j = 1 – cos (-j) = 2sin2(-)
và cos j = sin(-j) =2sin(-)cos(-)
Vậy z =2sin(-)[sin(-) + icos(-)] = 2sin(-)[cos(+) + isin(+)].
Từ đó : số phức z có một acgumen là +
3.
a) z = 1+i = 2( + i) = 2(cos + isin)
b) đs : z =2[cos(-) +isin(-)]
c) z = 1+i =(cos+isin)
d) z = (1-i)(1+i) = 2[cos(-)+isin(-)] = 2[cos(-) +isin(-)]
e) z = = [cos(-) + isin(-)
f) z = 2i.( -i) = 2(cos+isin).2[cos(-)+isin(-)]=4(cos+isin)
4.
a) z = sinj +i2sin2 = 2sin(cos+isin). (*)
Từ đó :
ã Nếu sin > 0 , thì hệ thức (*) chính là dạng lượng giác của só phức z.
ã Nếu sin = 0, số z có dạng lượng giác không xác định.
ã Nếu sin < 0, thì số z có dạng lượng giác là :
z =-2sin[cos(+p)+isin(+p)]
b) z = cosj +i(1+sinj) =sin(j + ) +i[1- cos(j+)]
= 2sin(+).[cos(+) + isin(+)] (*)
Từ đó :
ã Nếu sin(+) > 0, thì hệ thức (*) là dạng lượng giác của số phức z.
ã Nếu sin(+) = 0 thì số phức z có dạng lượng giác không xác định.
ã Nếu sin(+) <0, thì số phức z có dạng lượng giác là :
z = -2sin(+)[cos(+) +isin( + )]
5. Tìm mođun của tan1 - i : |tan1-i|= =
Tìm acgumen j của tan1-i :
tan1 –i = cosj+isinj ịtanj = ị j = +1 +kp với kẻ z.
Vì điểm M(z) =(tan1; -1) thuộc góc vuông thứ tư của mặt phẳng tọa độ , nên :
j = +1+p n2p.
Vậy tan1 –i = [cos(3 +1) +isin(3+1)]
Do đó : z = (tan1-i)4= (cos4 +isin4)
6. Vì nên theo công thức Moivre :
z =
Từ đó : ã z là số thực Û sin = 0 Û n =6k (k là số nguyên dương)
ã z là số ảo Û cos=0 Û n =6k + 3 (k là số nguyên không âm)
7.
a) cosj-isinj = cos(-j) +isin(-j). Vậy cosj-isinj có hai căn bậc hai là và cos+isin
b) đs : cos+isin và cos+isin
c) đs : cos+isin và cos+isin
8. Từ giả thiết : z+z-1 = dẫn đến phương trình :
z2-z+1 = 0.
Phương trình này có hai nghiệm là z1,2 = hay : z = cos30°±isin30°
Sử dụng công thức Moivre :
z1996 = cos(1996.30°)±isin(1996.30°)
z-1996 =
Suy ra z1996+z-1996 = 2cos(1996.30°) =2cos(120°+166.360°)=2cos120°=2.(-0,5)=-1
9.
b) cos4j + isin4j = (cosj +isinj)4
= cos4j + 4(cos3j)(isinj) +6(cos2j)(i2sin2j) + 4(cosj)(i3sin3j) + i4sin4j
= cos4j -6cos2jsin2j +sin4j +(4cos3jsinj- 4cosjsin3j)i
Từ đó :
cos4j = cos4j – 6cos2jsin2j +sin4j
sin4j = 4cos3jsinj -4cosjsin3j
đs :
cos3j = 4cos3j – 3cosj
sin3j = 3sinj -4sin3j
10.
(1+i)19 =() +()
Phần thực ở vế phải là :
Mặt khác , (1+i)19 = =
Vậy = - 29 =-512
File đính kèm:
- Dang Luong Giac Cua So Phuc.doc