Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 104: Bài tập ôn cuối năm

1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy.

- Hệ thống lại và củng cố các tính chất, công thức, bảng nguyên hàm cơ bản.

- Rèn luện kỹ năng tìm nguyên hàm của một số hàm cơ bản.

- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.

2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm.

- Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Đại số - Tiết 104: Bài tập ôn cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tiết 104 Bài Tập ôn cuối năm Ngày giảng A. Phần chuẩn bị. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - Hệ thống lại và củng cố các tính chất, công thức, bảng nguyên hàm cơ bản. - Rèn luện kỹ năng tìm nguyên hàm của một số hàm cơ bản. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra ) II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Một trong những phần kiến thức quan trọng của Giải Tích 12 là nguyên hàm và tích phân. Bởi vậy hôm nay, chúng ta sẽ đi củng cố lại một số kiến thức về nguyên hàm. 2. Bài mới: Phương pháp T/G Nội dung - Xét các khả năng có thể sảy ra ? +/. Trường hợp a = 1; a = 2; a= 3 ? - HS thực hiện - Tổng hợp các khả năng sảy ra ? - GV gọi HS thực hiện - Để thực hiện được yêu cầu bài toán, ta cần làm như thế nào ? +/. Hãy tìm các số lẻ ? - Nêu phương pháp giải và áp dụng ? +/. Tìm các số không chứa chữ số 0 ? -Nhận xét vị trí âm của các số hạng =>CT cần áp dụng Biến đổi xuất hiện các tổ hợp vế phải của (*) 8’ 12’ 17’ a/. - Nếu a = 1; c = 2 thì có 3 cách chọn b tức là có 3 số thoả mãn bài toán. - Nếu a = 1; c = 4 thì cũng có 3 số thoả mãn bài toán. - Nếu a=2 thì c = 4 và có 3 cách chọn b tức là có 2 số thoả mãn bài toán. - Nếu a = 3 và c = 2 thì ta có 2 số thoả mãn bài toán. - Nếu a = 3 và c = 4 thì ta cũng có 2 số thoả mãn bài toán. Vậy cả thảy có 3 + 3 + 3 + 2 + 2 = 13 số thoả mãn bài toán. b/. Cho 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. 1/. Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số , mỗi số gồm có 5 chữ số khác nhau? 2/. Trong các số nói ở 1/. có bao nhiêu số chẵn ? 3/. Trong các số nói ở 1/. có bao nhiêu số có mặt chữ số 0 ? Giải: 1/. Gọi chữ số cần tìm có dạng : Khi đó có 5 cách chọn a. Sau khi chọn a thì ta có cách chọn Vậy ta có 5. = 600 số thoả mãn bài toán. 2/. Gọi X là số các số lẻ trong 600 số ở 1/. Ta có 3 cách chọn e và 4 cách chọn a và sau khi chọn a, e thì ta có cách chọn Vậy ta có 3.4. = 288 số lẻ. Do đó số các số chẵn cần tìm là: 600 – 288 = 312 số 3/. Ta xét các số không có mặt chữ số 0: Gọi x là những số không có mặt chữ số 0 thì x được tạo từ các số: 1, 2, 3, 4, 5 => Có 5! = 120 số không có mặt chữ số 0. Vậy số các số có mặt chữ số 0 là: 600 – 120 = 480 số Bài 7: CM hệ thức: Giải: Ta có: (*) mà Vậy 3. Củng cố (1’): Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải . III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (1’). - Làm lại các dạng bài tập đã chữa và chuẩn bị tiếp phần bài tập về đại số tổ hợp.

File đính kèm:

  • docGADS12_T104 (Phan 2).doc
Giáo án liên quan