. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm được định nghĩa, PTCT của Parabol. Trên cơ sở đó nhận được Parabol đã học ở lớp 9. Đồng thời biết vận dụng vào bài tập.
Qua bài tập, củng cố khắc sâu lý thuyết. Hs nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải các bài tập đó.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tiết 27: Parabol (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Tiết 27: parabol
A. Chuẩn bị:
I. Yêu cầu bài:
1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy:
Học sinh nắm được định nghĩa, PTCT của Parabol. Trên cơ sở đó nhận được Parabol đã học ở lớp 9. Đồng thời biết vận dụng vào bài tập.
Qua bài tập, củng cố khắc sâu lý thuyết. Hs nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải các bài tập đó.
Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm:
Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: giáo án, sgk, thước.
Trò: vở, nháp, sgk và đọc trước bài.
B. Thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: (tại chỗ - 4’)
CH:
Nêu định nghĩa và PTCT của (E), (H)?
ĐA:
(E): M ẻ (E) Û MF1 + MF2 = 2a > F1F2 = 2c > 0
PTCT:
(H): M ẻ (H) Û ẵMF1 - MF2ẵ= 2a < F1F2 = 2c
PTCT:
II. Dạy bài mới:
Ta đã xét ba đường cong mà phương trình biểu diễn nó là bậc hai hai ẩn. Đó là đường tròn, (E), (H). Nay ta xét thêm một đường cong nữa cũng bậc hai mà đã rất quen thuộc.
Phương pháp
tg
Nội dung
Hs đọc và tóm tắt nội dung?
GV TB cách chọn hệ trục toạ độ?
ị xác định toạ độ của F, H?
Điểm M ẻ (P) khi nào?
ị HS tự xác định PTCT của (P)?
Muốn xác định được PTCT của (P), ta phải xác định được ytố nào?
Thế nào là tham số tiêu của (P)?
Nếu chọn hệ trục toạ độ ngược lại thì (P) có PTCT như thế nào?
Nếu M ẻ (P) thì MF = ?
Dựa vào PTCT của (P), hãy nêu các tính chất của (P)?
Để vẽ được (P), ta phải xác định được ytố nào?
+ tính đối xứng.
+giao điểm với các trục.
+các giá trị của x.
Khi tiêu điểm của (P) là
F(-p/2;0), đường chuẩn có phương trình x = p/2 thì (P) có phương trình như thế nào? Dạng đồ thị của nó?
Từ PTCT của (P), cho ta biết ytố nào?
Từ việc biết đồ thị của (P), ta có thể lập được phương trình của (P) hay không?
6
10
23
1. Định nghĩa:
Trong Oxy, cho D và F cố định: F ẽ D.
M ẻ (P) Û MF = d(M;D)
+, F _ tiêu điểm.
+, D _ Đường chuẩn.
+, d(F;D) = p _ tham số tiêu.
2. Phương trình chính tắc:
* Chọn hệ trục:
+, Trục Ox đi qua F và ^ D. chiều dương từ P -> F
(P = Ox ầ D)
+, Trục Oy là đường trung trực của PF.
*Gọi PF = p.
ị toạ độ các điểm: F(;0); P(-;0)
D: x = -
Gọi M(x;y) ị hình chiếu H của M trên D có toạ độ H(-;y).
Theo định nghĩa: M ẻ (P) Û MF = MH
y2 = 2px
Đây là PTCT của (P).
p_ tham số tiêu.
M ẻ (P) thì MF = x + là bán kính qua tiêu.
3. Hình dạng của Parabol:
* (P): y2 = 2px
+, Nhận trục Ox làm trục đối xứng.
+, Giao của (P) và trục đối xứng là đỉnh - O(0;0).
+, Mọi điểm ẻ (P) đều có hoành độ không âm; tức đồ thị nằm bên phải trục trục Oy, cùng phía với tiêu điểm.
* Đồ thị:
* Chú ý:
+PT y2 = -2px là pt của (P) có tiêu điểm F(-;0) và D: x = .
+PT x2 = 2py là pt của (P) có tiêu điểm F(0;) và D: y = -.
+PT x2 = -2py là pt của (P) có tiêu điểm F(0;-) và D: y = .
Hai phương trình cuối là phương trình của (P) đã gặp trong đại số.
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà:(1’)
Học thuộc lý thuyết.
Muốn lập được PTCT của (P), ta phải xác định được các ytố nào?
Từ PTCT, ta đã biết được ytố nào của (P)?
Để cm một điểm ẻ (P) có mấy phương pháp?
Vẽ các (P) tương ứng với các trường hợp.
Chuẩn bị bài tập trong sgk.
File đính kèm:
- HH12_T27.doc