Giáo án lớp 12 môn Toán - Bài 4: Tiệm cận
ĐỊNH NGHĨA
L được gọi là giới hạn bên phải (giới hạn bên trái) của hàm số f(x) khi x a, nếu với mọi dãy số () sao cho ta đều có
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Bài 4: Tiệm cận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45
tiệm cận
I - Giới hạn một bên
1 Tính các giới hạn và
Định nghĩa
L được gọi là giới hạn bên phải (giới hạn bên trái) của hàm số f(x) khi x đ a, nếu với mọi dãy số () sao cho ta đều có
Kí hiệu ().
Ví dụ 1
.
Ta thừa nhận định lí sau đây.
Định lí
Điều kiện cần và đủ để là
đều tồn tại và bằng L.
II - Tiệm cận ngang
2 Cho hàm số
(H.14).
Nêu nhận xét về vị trí các đường thẳng y = -1 và x = 1 so với đồ thị của hàm số.
Hình 14
Ví dụ 2. Vẽ đồ thị các hàm số
f(x) =, g(x) = 2.
Nêu nhận xét về đồ thị của hai hàm số đó và các giới hạn
.
Giải. Tịnh tiến đồ thị của hàm số song song với trục Oy lên trên 2 đơn vị, ta được đồ thị của hàm số
Kí hiệu M, M' lần lượt là các điểm thuộc đồ thị của và g(x) = 2 có hoành độ x (H.15).
Khi ùxù càng lớn thì các điểm M, M' trên các đồ thị càng gần nhau. Ta có
= .
ỉ Chú ý
Nếuf(x) =f(x) = l ta viết chung là
Hình 15
Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x) xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng dạng (a ; ), (; b) hoặc (;)). Đường thẳng y = y0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thoả mãn
f(x) = y0 ,f(x) = y0.
Trong Ví dụ 1, đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đường hypebol
Ví dụ 3. Cho hàm số
f(x) =
xác định trên khoảng (0 ; +Ơ).
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 1 vì
.
III - Tiệm cận đứng
3 Tính và nêu nhận xét về khoảng cách MH khi x đ 0 (H.15) .
Định nghĩa
Đường thẳng x = x0 được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thoả mãn
, , ,.
Ví dụ 4. Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị (C) của hàm số
.
Giải. Vì (hoặc) nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của (C).
Vì nên đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của (C).
Đồ thị của hàm số được cho trên Hình 16.
Hình 16
Ví dụ 5. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Giải. Vì (hoặc) nên đường thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Bài tập
Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số :
a); b);
c); d) .
Tìm các tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số :
a) ; b) ;
c) ; d) .
5
khảo sát sự biến thiên và
vẽ đồ thị của hàm số
i - sơ đồ khảo sát hàm số
1. Tập xác định
Tìm tập xác định của hàm số.
2. Sự biến thiên
Xét chiều biến thiên của hàm số :
+ Tính đạo hàm y' ;
+ Tìm các điểm tại đó đạo hàm y' bằng 0 hoặc không xác định ;
+ Xét dấu đạo hàm y' và suy ra chiều biến thiên của hàm số.
Tìm cực trị.
Tìm các giới hạn tại +Ơ, -Ơ và tìm tiệm cận (nếu có).
Lập bảng biến thiên. (Ghi các kết quả tìm được vào bảng biến thiên).
3. Đồ thị
Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị.
ỉ Chú ý
1. Nếu hàm số tuần hoàn với chu kì T thì chỉ cần vẽ đồ thị trên một chu kì, sau đó tịnh tiến đồ thị song song với trục Ox.
2. Nên tính thêm toạ độ một số điểm, đặc biệt là toạ độ các giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ.
3. Nên lưu ý đến tính đối xứng để vẽ cho chính xác.
II - khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức
1 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã học
y = ax + b, y = ax2 + bx + c
theo sơ đồ trên.
1. Hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d (a ạ 0)
Ví dụ 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y =
Giải
1) Tập xác định :
2) Sự biến thiên
Chiều biến thiên
y' = 3x2 + 6x = 3x(x + 2) ;
y' = 0 Û .
Trên các khoảng (-Ơ ; -2) và (0 ; +Ơ), y' > 0 nên hàm số đồng biến.
Trên khoảng (-2 ; 0), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.
Cực trị
Hàm số đạt cực đại tại x = -2 ; yCĐ = y(-2) = 0.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 ; yCT = y(0) = -4.
Các giới hạn ở vô cực
Bảng biến thiên
x
-Ơ
-2
0
+Ơ
y'
+
0
-
0
+
y
-Ơ
0
-4
+Ơ
3) Đồ thị
Vì x3 + 3x2 - 4 = (x - 1)(x + 2)2 = 0
Û
nên (-2 ; 0) và (1 ; 0) là giao điểm của đồ thị với Ox.
Vì y(0) = -4 nên (0 ; -4) là giao điểm của đồ thị với Oy, đồng thời là điểm cực tiểu của đồ thị.
Đồ thị của hàm số được cho trên Hình 17.
Hình 17
Chú ý. Đồ thị của hàm số bậc ba đã cho có tâm đối xứng là điểm I (H.17). Hoành độ của điểm I là nghiệm của phương trình y'' = 0.
2 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = -x3 + 3x2 - 4.
Nêu nhận xét về đồ thị của hàm số này với đồ thị của hàm số khảo sát trong Ví dụ 1.
Ví dụ 2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
.
Giải
1) Tập xác định : .
2) Sự biến thiên
Chiều biến thiên
Vì y' = -3x2 + 6x – 4 = -3(x - 1)2 - 1 < 0 với mọi x ẻ ,
nên hàm số nghịch biến trên khoảng (-Ơ ; +Ơ). Hàm số không có cực trị.
Giới hạn ở vô cực
,
.
Bảng biến thiên
x
-Ơ
+Ơ
y'
-
y
+Ơ
-Ơ
3) Đồ thị
Đồ thị của hàm số cắt Ox tại (1 ; 0), cắt Oy tại (0 ; 2).
Đồ thị của hàm số được cho trên Hình 18.
Hình 18
Dạng của đồ thị hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d (a ạ 0)
a > 0
a < 0
Phương trình
y' = 0
có hai nghiệm phân biệt
Phương trình
y' = 0
có nghiệm kép
Phương trình
y' = 0
vô nghiệm
3 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .
2. Hàm số y = ax4 + bx2 + c (a ạ 0)
Ví dụ 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x4 - 2x2 - 3.
Giải
1. Tập xác định : .
2. Sự biến thiên
Chiều biến thiên
Trên các khoảng (-1 ; 0) và (1 ; +Ơ), y' > 0 nên hàm số đồng biến.
Trên các khoảng (-Ơ ; -1) và (0 ; 1), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.
Cực trị
Hàm số có hai cực tiểu tại x = ±1 ; yCT = y(±1) = -4.
Hàm số có một cực đại tại x = 0 ; yCĐ = y(0) = -3.
Giới hạn ở vô cực
,
.
Bảng biến thiên
x
-Ơ
-1
0
1
+Ơ
y'
-
0
+
0
-
0
+
y
+Ơ
-4
-3
-4
+Ơ
3. Đồ thị
Hàm số đã cho là hàm số chẵn, vì
y(-x) = (-x)4 - 2(-x)2 - 3
= x4 - 2x2 - 3 = y(x).
Do đó, đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm và , cắt trục tung tại điểm (0 ; -3) (H. 19).
Hình 19
4 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
Biện luận bằng đồ thị số nghiệm của phương trình .
Ví dụ 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
y = .
Giải
1. Tập xác định : .
2. Sự biến thiên
Chiều biến thiên
y' = -2x3 – 2x = -2x(x2 + 1) ; y' = 0 Û x = 0.
Trên (-Ơ ; 0), y' > 0 nên hàm số đồng biến.
Trên (0 ; +Ơ), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.
Cực trị
Hàm số đạt cực đại tại x = 0, yCĐ = y(0) = .
Hàm số không có điểm cực tiểu.
Giới hạn ở vô cực
.
Bảng biến thiên
x
-Ơ
0
+Ơ
y'
+
0
-
y
-Ơ
-Ơ
3. Đồ thị
Hàm số đã cho là hàm số chẵn vì
Do đó, đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
Mặt khác,
y = 0 -x4 - 2x2 + 3 = 0
-(x2 - 1)(x2 + 3) = 0 Û x = ±1.
Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm (-1; 0) và (1; 0),
cắt trục tung tại điểm (0 ; ) (H. 20).
Hình 20
Dạng của đồ thị hàm số (a ạ 0)
a > 0
a < 0
Phương trình
y' = 0
có ba nghiệm phân biệt
Phương trình
y' = 0
có một nghiệm
5 Lấy một ví dụ về hàm số dạng sao cho phương trình y' = 0 chỉ có
một nghiệm.
3. Hàm số y = (c ạ 0, ad - bc ạ 0)
Ví dụ 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .
Giải
1. Tập xác định :.
2. Sự biến thiên :
Chiều biến thiên ;
y' không xác định khi x = -1 ; y' luôn luôn âm với mọi x ạ -1.
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-Ơ ; -1) và (-1 ; +Ơ).
Cực trị
Hàm số đã cho không có cực trị.
Tiệm cận .
.
Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng.
.
Vậy đường thẳng là tiệm cận ngang.
Bảng biến thiên
x
-Ơ
-1
+Ơ
y'
-
-
y
-1
-Ơ
+Ơ
-1
3. Đồ thị : Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0 ; 2)
và cắt trục hoành tại điểm (2 ; 0) (H. 21).
Nhận xét. Giao điểm của hai tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thị.
Hình 21
Ví dụ 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .
Giải
1. Tập xác định :.
2. Sự biến thiên :
Chiều biến thiên
;
y' không xác định khi ;
y' luôn luôn dương với mọi
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng và
Cực trị
Hàm số đã cho không có cực trị.
Tiệm cận
;
Do đó, đường thẳng là tiệm cận đứng.
Vậy đường thẳng là tiệm cận ngang.
Bảng biến thiên
x
-Ơ
+Ơ
y'
+
+
y
+Ơ
-Ơ
3. Đồ thị
Đồ thị cắt trục tung tại điểm
(0 ; -2) và cắt trục hoành tại điểm (2 ; 0) (H. 22).
Hình 22
File đính kèm:
- Ch1-3 Hang.DOC