Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm vững định nghĩa đồ thị, các tính chất nào của hs có thể nhận biết trực quan thông qua đồ thị của hàm số, một số phép biến đổi đồ thị
- Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo phép biến đổi đồ thị để suy ra đồ thị của một số hs đơn giản
- Tư duy: Phân biệt được các trường hợp tịnh tiến và các trừong hợp đối xứng
- Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực sửa bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Toán - Tiết 12 - Bài 4: Đồ thị của hàm số (bài tập), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 NS :
ND :
§ 4: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ (BÀI TẬP)
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm vững định nghĩa đồ thị, các tính chất nào của hs có thể nhận biết trực quan thông qua đồ thị của hàm số, một số phép biến đổi đồ thị
- Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo phép biến đổi đồ thị để suy ra đồ thị của một số hs đơn giản
- Tư duy: Phân biệt được các trường hợp tịnh tiến và các trừong hợp đối xứng
- Thái độ: Chuẩn bị bài tập ở nhà, tích cực sửa bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
II/ Trọng tâm : Vận dụng phép tịnh tiến và phép đối xứng để suy ra đồ thị
III/ Phương pháp : PP mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy hs
IV/ Chuẩn bị :
- Thực tiễn : Hs đã học qua về phép tịnh tiến và phép đối xứng để suy ra đồ thị, đã vận dụng vào các ví dụ cụ thể
- Phương tiện :
SGK, SGV, bài tập do giáo viên chuẩn bị thêm, bảng biểu, máy chiếu
V/ Tiến trình lên lớp :
- Ổn định:
- Bài cũ:
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HOẠT ĐỘNG THẦY
Cho đồ thị (C): y = f(x) và số a > 0
ˆTừ (C) tịnh tiến theo chiều +(-) của Oy 1 đoạn bằng a thì được đồ thị y = f(x) + a
ˆ Từ (C) tịnh tiến theo chiều -(+) của Ox 1 đoạn bằng a thì được đồ thị y = f(x + a)
BT1/Vẽ (C): , từ đó suy ra (C’): ?
Giải
(C): x 0 1 2 3
y 0 1 4 9
Từ (C) tịnh tiến theo chiều + của Ox một đoạn bằng 3 thì được đồ thị (C’)
ˆĐồ thị 2 hàm số y = f(x) và y = -f(x) đx nhau qua Ox, đồ thị 2 hàm số y = f(x) và y = -f(x) đx nhau qua Oy, đồ thị 2 hàm số y = f(x) và y = -f(-x) đx nhau qua gốc O
BT2/Vẽ (C): , từ đó suy ra (C’): ?
Giải
ˆ(C): , đỉnh I(-1,-1)
TĐX: x = -1
x -1 0 1
y -1 0 3
ˆNếu xem (C): y = f(x) thì (C’):
(C’) gồm 2 phần:
BT3/Vẽ (C): , từ đó suy ra (C’): ?
ˆ(C): , đỉnh I(-1,-1)
TĐX: x = -1
x -1 0 1
y -1 0 3
ˆNếu xem (C): y = f(x) thì (C’):
(C’) gồm 2 phần:
-Gv cho hs nêu khái quát các trường hợp tịnh tiến, nhấn mạnh sự khác biệt khi tịnh tiến theo trục Ox
-Chỉ cần lấy điểm đặc biệt rồi vẽ, còn đỉnh và trục đối xứng thì đã biết là O và Oy
-Từ (C) tịnh tiến theo chiều nào? của trục nào? Một đoạn bao nhiêu? thì được (C’)
-Gv cho hs nhắc lại các đồ thị đx nhau qua Ox, Oy, O đã học ?
-Chỉ cần xác định đỉnh và trục đối xứng,
lấy điểm đặc biệt rồi vẽ đồ thị
-Hãy dùng đn gttđ để bỏ dấu gttđ? Từ (C) ta giữ nguyên phần nào? đối xứng phần nào qua trục nào? thì được (C’)
-Chỉ cần xác định đỉnh và trục đối xứng,
lấy điểm đặc biệt rồi vẽ đồ thị
-Hãy dùng đn gttđ để bỏ dấu gttđ? Từ (C) ta giữ nguyên phần nào? đối xứng phần nào qua trục nào? thì được (C’)
Củng cố: Cho hs nhắc lại các trường hợp tịnh tiến theo các trục
Dặn dò: BTVN 1 -> 3 / 34 SGK
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 11.doc