Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phối hợp các tư thế khi đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
HS làm quen đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II) Đồ dùng dạy học: - Sân trường, còi.
III) Hoạt động dạy học:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu (5p)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Học sinh hát 2 bài hát tập thể
- Yêu cầu học sinh khởi động.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1B tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2013
Buổi sáng:
Thể dục
thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- trò chơi
I. Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phối hợp các tư thế khi đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
HS làm quen đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II) Đồ dùng dạy học: - Sân trường, còi.
III) Hoạt động dạy học:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu (5p)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Học sinh hát 2 bài hát tập thể
- Yêu cầu học sinh khởi động.
2. Phần cơ bản (25p)
* Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng
Nhịp 2: Đứng đưa hai tay dang ngang
Nhịp 3: Đứng đua hai tay chếch hình chữ V
Nhịp 4: Về TTĐCB
* Ôn phối hợp: 1 – 2 lần, 2 x 4 nhịp
Nhịp 1: Đứng đua chân trái ra trước, hai tay chống hông
Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông
Nhịp 4: Về TTĐCB
* Trò chơi “ Chạy tiếp sức”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích trò chơi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi. Học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc
3. Phần kết thúc (5p)
- Học sinh thả lỏng cơ bắp
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
________________________________
Toán
Phép cộng trong phạm vi 9
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 9, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2( cột 1,2,4 ), bài 3( cột 1 ), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút)
2 HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
GV nhận xét , khen ngợi
Hoạt động 2.( 13 phút) Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
a.Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 + 1 = 9 ; 1 + 8 = 9
Bước 1 :Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong sách hoặc GV gắn mô hình lên bảng rồi nêu bài toán :Nhóm bên trái có 8 hình tam giác , nhóm bên phải có 1 hình tam giác.Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?
Bước 2 :Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ : 8 hình tam giác và một hình tam giác là 9 hình tam giác
GV gợi ý để HS nêu :8 và 1 là 9 Sau đó để HS tự điền số 9 vào chỗ chấm trong phép cộng
8 + 1 = 9 Tám cộng một bằng chín
Bước 3 :Gíúp HS quan sát hình vẽ để rút ra nhận xét : ‘8 hình tam giác và một hình tam giác’ cũng như ‘1 hình tam giác và 8 hình tam giác’do đó 8 + 1 cũng bằng 1 + 8
HS tự viết 9 vào chỗ chấm trong phép cộng 8 + 1 = 9
GV viết công thức 8 + 1= 9 lên bảng và cho HS đọc : ‘ tám cộng một bằng chín’
Sau đó cho HS đọc lại cả 2 công thức 1 + 8 = 6 và 8 + 1 = 9
b.Hướng dẫn HS thành lập các công thức : 7 + 2 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; và 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9 (Tiến hành tương tự như với công thức 8 + 1 = 9
Khuyến khích HS tự nêu bài toán
c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
Cho HS đọc thuộc bảng cộng
Hoạt động 3. Thực hành ( 12 phút).
Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT( tính )
Yêu cầu HS viết thẳng cột , HS làm bài vào vở , 3 HS lên bảng chữa bài
1 3 4 7 6 3
+ + + + + +
8 5 5 2 3 4
Củng cố cách viết phép tính theo cột dọc cho HS
Nhận xét- chữa bài.
Nghỉ giữa tiết
Bài 2HS nêu yêu cầu BT(Tính)
HS làm bảng con.
HS, GV nhận xét.
2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 8 + 1 = 9 3 + 6 = 9
0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 5 + 2 = 7 1 + 7 = 8
8 - 5 = 3 7 - 4 = 3 6 - 1 = 5 0 + 8 = 8
Bài 3 : HS nêu yêu cầu BT( Tính )
HS làm bài vào vở, HS khá giỏi làm thêm cột 2, 3.
3 HS lên bảng chữa bài
4 + 5 = 9 6 + 3 =9 1 + 8 = 9
4+ 1 + 4 = 9 6 + 1 + 2 = 9 1 + 2 + 6 = 9
4 + 2 + 3 = 9 6 + 3 + 0 = 9 1 + 5 + 3 = 9
GV nhận xét
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
GV cho HS quan sát hình.
Nhiều HS nêu bài toán
HS tự viết phép tính vào bảng con
Lớp, GV nhận xét
a) 8+ 1= 9
b) 7+ 2 = 9
3. Củng cố, dặn dò: 2P
GV xem một số bài, nhận xét giờ học.
Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
__________________________________
Học vần
Bài 58: inh- ênh
I. Mục tiêu
- HS đọc được: : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng
- Viết được: : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
- Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính
II. Đồ dùng dạy học.
Bộ ghép chữ - tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động day học
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Học sinh viết bảng con (mỗi dãy một từ):hải cảng, hiền lành, bánh chưng
- 2 học sinh đọc bài:
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
2. Dạy - học bài mới (30p)
a, Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: inh- ênh
Học sinh đọc: inh- ênh
b, Dạy vần inh:
* Nhận diện vần
- Yêu cầu học sinh phân tích vần inh (âm i đứng trước, âm nh đứng sau)
- Học sinh so sánh inh và anh
- Học sinh trả lời và ghép vần inh vào bảng cài
* Đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu: inh
- Học sinh đánh vần: i- nhờ- inh; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh.
* Tiếng và từ khoá
- Học sinh tìm âm t và thanh sắc để ghép thành tiếng tính
- Học sinh phân tích tiếng tính
- Học sinh đánh vần tờ- inh - tinh- sắc- tính (nhóm, cá nhân). Giáo viên chỉnh sửa
- Giáo viên giới thiệu từ khoá máy vi tính – qua tranh minh hoạ
- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
i- nhờ- inh
tờ- inh- tinh sắc- tính
máy vi tính
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
c, Dạy vần ênh: Quy trình tương tự
- Vần ênh gồm: âm ê và âm nh
- So sánh inh và ênh(Giống nhau: đều có âm nh đứng sau, khác nhau: vần inh có âm i đứng trước; vần ênh có âm ê đứng trước)
- Đánh vần và đọc trơn
ê- nhờ- ênh
ca- ênh- kênh
dòng kênh
Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
đình làng bệnh viện
thông minh ễnh ương
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học. HS phân tích.
- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng: tranh ễnh ương; đình làng.
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp)
* Củng cố tiết 1.
Tiết 2
c, Luyện tập (30p)
* Luyện đọc:
- ở tiết 1 các em đã được học vần gì?
- Luyện đọc lại bài ở tiết 1 trên bảng, trong SGK (nhóm, cá nhân, lớp)
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng
Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa, ngã kềnh ra ngay
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp – Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học. GV gạch chân: lênh khênh, kềnh
- Học sinh thảo luận, giải câu đố.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng – Giáo viên nhận xét
* Luyện viết
- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
- Học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói :
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy vi tính
HS luyện nói theo nhóm 2 người, GV gợi ý:
Em biết những loại máy nào trong tranh?
Máy cày dùng để làm gì?
Máy khâu dùng để làm gì?
Máy tính dùng để làm gì?
K, G: Em còn biết loại máy nào nữa?
HS luyện nói trước lớp
GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (5p)
- Học sinh đọc lại bài trong sách giáo khoa
- Học sinh tìm tiếng chứa vần inh, ênh
- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài.
_____________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2013
Buổi sáng
Toán
Cô Hà lên lớp
_________________________________
Học vần
Bài 59: ôn tập
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc các vần vừa học có kết thúc bằng ng, nh; Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến 59.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện: Quạ và công
- Học sinh khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng ôn, tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động day học
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Học sinh viết bảng con (mỗi dãy một từ): ễnh ương, đình làng, thông minh
- 2 học sinh đọc bài:
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
2. Dạy - học bài mới (30p)
a, Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu khung đầu bài
- Học sinh kể tên các vần đã học. Giáo viên ghi lên góc bảng
- Giáo viên giới thiệu bài, gắn bảng ôn
b, Ôn tập
* Các vần đã học
Học sinh lên bảng chỉ các vần vừa học
- Giáo viên đọc âm học sinh chỉ chữ
- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
* Ghép âm thành vần
- Học sinh ghép âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm – giải nghĩa từ
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
bình minh nhà rông nắng chang chang
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm và giải thích một số từ ngữ
Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu bình minh, nhà rông vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
* Củng cố tiết 1.
Tiết 2
c, Luyện tập (30p)
* Luyện đọc
- Học sinh nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc bảng ôn, từ ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm
Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu tranh – học sinh nhận xét
- Giáo viên giới thiệu câu thơ ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Trên trời mây trắng như bông
ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về trời
* Luyện viết
- Học sinh viết vào vở tập viết
- Học sinh quan sát, giúp đỡ thêm
Nghỉ giữa tiết
* Kể chuyện: Quạ và Công
Giáo viên giới thiệu câu chuyện: Quạ và Công
- Học sinh đọc tên câu chuyện
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ
Tranh 1: Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo
Tranh 2: Vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô
Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được nó đành làm theo lời bạn
Tranh 4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc
- Học sinh thảo luận nhóm 4, kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện giữa đại diện các nhóm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét
Giáo viên nêu ý nghĩa câu chuyện:
Vội vàng, hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
3. Củng cố (5p)
- Giáo viên chỉ bảng ôn, học sinh đọc lại
- Học sinh tìm tiếng chứa các vần đã học
- Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà học bài và kể chuyện cho người thân nghe.
________________________________
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu
- HS nắm bắt được ưu, nhược điểm tuần thứ 14, biết kế hoạch tuần thứ 15
- Học sinh có ý thức tham gia xây dựng lớp.
II.Cách tiến hành:
1. ổn định tổ chức (4p)
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Vật tay
2. Nội dung (25p)
a, Giáo viên nhận xét tình hình tuần qua
Lớp trưởng, lớp phó nhận xét
GV tổng hợp nhận xét
Ưu điểm: Đi học đều đặn, ngoan ngoãn, vâng lời các cô dạy thay, vệ sinh sạch sẽ
Nhiều bạn cố gắng vươn lên
Tồn tại:
Trong những giờ có giáo viên dạy thay nhiều bạn chưa chú ý, đọc còn yếu
Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: Vũ, Hoa
Lớp bình chọn bạn xuất sắc.
Trao quà cho đội văn nghệ
Nghỉ giữa tiết
b, Giáo viên phổ biến kế hoạch 15.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Thi viết chữ đẹp, luyện đọc ở bảng phụ
- Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của nhà trường
- Học bài cũ trước khi đến lớp
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trực nhật tự giác hơn
3. Kết thúc (6p)
Liên hoan chúc mừng đội văn nghệ
GV nhận xét tiết sinh hoạt
___________________________________
Tự nhiên và Xã hội
An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu
Giúp học sinh biết:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
- Nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay.
KNS: Kĩ năng ra quyết định nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật. Kĩ năng tự bảo vệ và phát triển kĩ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Sách Tự nhiên và xã hội
III. Hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : 3P
Em đã nhận làm những công việc gì ở nhà trong tuần vừa rồi ?
3- 4 HS trả lời ; GV nhận xét, khen ngợi
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 2P
Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát (12p)
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 2 với các nội dung:
- Quan sát các hình trang 20 sgk
- Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì?
- Dự kiến xem điều gì sẽ xảy ra với các bạn trong hình?
- Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc, nhọn bạn cần chú ý điều gì?
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên kết luận: Khi dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay.
Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Đóng vai (15p)
Bước 1: Giáo viên phân nhóm 4 và nêu nhiệm vụ:
- Quan sát các hình ở trang 31 sgk, đóng vai thể hiện tình huống trong mỗi tranh và xử lý tình huống đó
- Các nhóm thảo luận, dự kiến các tình huống xảy ra, nhận vai và thể hiện vai diễn
Bước 2: Các nhóm lên thể hiện tình huống
- Nhóm khác nhận xét: cách xử lý và cách đóng vai
- Giáo viên phỏng vấn thêm:
Em có suy nghĩ gì về vai diễn của mình?
Em có cách xử lý nào khác không?
Em rút ra bài học gì qua phần đóng vai của các bạn?
- Giáo viên hỏi: Trường hợp có lửa cháy ở đồ vật trong nhà em phải làm gì? ở thị trấn, thành phố có số điện thoại gọi cứu hoả các em có biết không?
Giáo viên kết luận:
- Không để đèn dầu, vật gây cháy ở trong màn, đống rơm rạ .
- Nên tránh xa những vật và nơi có thể gây bỏng, cháy
- Khi có cháy cần tránh và hô gọi mọi người tới cứu.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3p)
Giáo viên dặn dò học sinh biết cách chơi an toàn khi ở nhà.
Giáo viên nhận xét tiết học.
____________________________________
Luyện toán
phép cộng trong phạm vi 9
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về bảng cộng trong phạm vi 9, củng cố kĩ năng so sánh các số.
- Rèn kĩ năng viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học
Giới thiệu bài : 1P
Hướng dẫn HS làm bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập (25p)
Bài 1: Tính
3 + 1 + 5 = 6 + 3 + 0 = 3 + 3 + 3 = 3 + 2 + 4 =
8 - 1 + 2 = 4 + 5 + 0 = 2 + 4 + 3 = 7 - 2 + 3 =
5 - 2 + 6 = 8 - 7 + 8 = 1 + 3 + 4 = 8 + 1 - 0 =
HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở, HS khá, giỏi làm thêm cột 4
GV cho HS nối tiếp nêu kết quả để chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào dấu chấm
8 + ... = 9 4 + . .. = 9 3 + .. = 9
7 + …. = 9 8 + 1 = … 9 …. = 9
5 + 4 = …. …+ 5 = 9 6 + …. = 9
GV nêu yêu cầu.
HS nhớ lại bảng cộng và làm bài vào bảng con
HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền dấu >, <, = ?
1 + 8 ... 1 + 6 5 + 4.... 6 + 3
8 - 2 ... 9 + 0 8 - 2 ... 2 + 7
1 + 7….9 - 1 3 + 6 ... 8 + 0
HS nêu yêu cầu. 2- 3 HS nêu cách làm
GV khuyến khích HS so sánh bằng cách nhanh nhất
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở
Nhận xét- chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
HS thi đua nêu bài toán, viết phép tính vào vở
GV lưu ý: 4 + 5= 9 hoặc 5 + 4 = 9
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi : Điền số
2 + 7 = ….. 6 + …. = 9 5 + …. > 9
6 + 3 < …. 9 = …. + 2 …. – 2 < 6
8 + 1 > …. 9 8
HS tự làm vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài
Nhận xét
Củng cố, dặn dò: 3P
GV nhận xét một số bài.
2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9
GV nhận xét giờ học.
___________________________________
Tự học
Tự ôn luyện: đọc, luyện chữ, toán
I.Mục tiêu
Củng cố kiến thức theo nhóm đọc, luyện chữ, toán
Rèn kĩ năng tự học cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học
Sách, bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Phân nhóm học sinh: 3P
- Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi
Nhóm 1: Những học sinh luyện đọc
Nhóm 2: Những học sinh luyện luyện chữ
Nhóm 3: Những học sinh luyện tính toán
Nhiệm vụ và cách tiến hành: 28P
Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh luyện đọc
+ Các bài học vần trong tuần
+ Bảng phụ:
Nhìn thấy Chuông nhò, Trống Trường chế giễu: bé xíu thế kia thì gọi ai nghe nhỉ? Chuông Nhỏtừ tốn: Reng…reng…reng. Mọi người vui mừng chạy ra giải lao. Chuông lại: reng…reng..reng.Ai nấy vui vẻ về chỗ ngồi. Trống trường không chê Chuông nhỏ nữa.
- Giáo viên khuyến khích HS đọc trơn
- Nhận xét học sinh đọc
Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh luyện chữ:
Trên trời mây trắng như bông
ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về trời
- Giáo viên sửa nét cho một số HS
- Giáo viên nhận xét sự tiến bộ của học sinh.
Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoàn thành vở bài tập toán
- Yêu cầu học sinh tập làm bài
- Kiểm tra bảng cộng, trừ đã học của một số học sinh
3) Đánh giá kết quả: 3P
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4) Củng cố, dặn dò:1P GV nhận xét tiết học
_____________________________________________________________________
Vệ sinh cá nhân- vệ sinh môi trường
Bài 2: ăn uống sạch sẽ
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu :
Nêu được những việc làm để ăn uống sạch sẽ.
Thực hiện ăn sạch , uống sạch
Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống
Có thói quen rửa sạch tay trước khi ăn
II. Đồ dùng dạy học :
Bộ tranh VSCN số 3 và VSCN số 4 ( T3 )
III. Hoạt động day học :
1. Giới thiệu bài: 2P
2. Các hoạt động: 30P
Hoạt động 1: Những việc cần làm để ăn sạch
Bước1 : GV cho HS xem tranh VSCN số 3 – Trả lời câu hỏi :
Bức tranh vẽ gì ?
Việc làm đó có tác dụng gì ?
Bước 2 : HS làm việc theo nhóm
Bước 3 : GV gọi đại diện nhóm trình bày – GV nhận xét – Kết luận :
Để ăn sạch chúng ta phải :
+ Rửa sạch tay trước khi ăn ; trước khi dọn mâm bát hoặc nấu nướng , chế biến thức ăn.
+ Rửa sạch rau , quả . Đối với một số loại quả cần gọt vỏ trước khi ăn .
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi , gián , chuột ..bò hay đậu vào .
+ Bát , đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch.
Hoạt động 2 : Những việc cần làm để ăn uống sạch:
Bước 1: Gv cho hs kể tên những đồ uống các em dùng hằng ngày và ghi mọi ý kiến của các em lên bảng .
Bước 2: GV nhận xét và cho hs thảo luận :
+ Theo các em loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống ? vì sao ?
VD : Nước đá như thế nào là sạch, như thế nào là không sạch ?
Kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh ?
GV cho HS thảo luận theo cặp
GV nhận xét – kết luận :
Nước uống trong mỗi gia đình cần được lấy từ nguồn nước sạch , không bị ô nhiễm , đun sôi để nguội. Trong trường hợp nước bị đục các gia đình cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống .
Bước 3: GV cho HS xem tranh:
Bạn nào uông nước hợp vệ sinh ? Tại sao ?
Bạn nào chưa uống nước hợp vệ sinh ? Tại sao?
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Lợi ích của ăn uống sạch sẽ
HS thảo luận : Tại sao chúng ta phải uống sạch sạch sẽ ?
HS trả lời –gv kết luận :
Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy , giun sán.
Giáo dục kĩ năng sống:
3 Củng cố, dặn dò: 3P
GV tổng kết bài học. Dặn HS về ăn uống sạch sẽ, phòng tránh tai nạn thương tích
File đính kèm:
- LOP 1B TUAN 14.doc