Toán
Luyện tập về : Lít
A.Mục tiêu: Giup HS:
- Củng cố cách đọc, viết đơn vị đo dung tích là lít.
- Rèn KN làm tính cộng trừ , giải toán có lời văn có kèm theo đơn vị là lít.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1
- HS: Vở BT toán
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2315 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi chiều tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần9
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện tập về : Lít
A.Mục tiêu: Giuựp HS:
- Củng cố cách đọc, viết đơn vị đo dung tích là lít.
- Rèn KN làm tính cộng trừ , giải toán có lời văn có kèm theo đơn vị là lít.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1
- HS: Vở BT toán
C.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: Củng cố cách đọc, viết đơn vị đo dung tích là lít.
Bài 1: Đọc, viết ( theo mẫu ).
- Gọi hs lờn bảng chữa bài
- Gọi 2 hs đọc
- Gv: nx, đỏnh giỏ
Hoạt động 2: Rèn KN làm tính cộng trừ , giải toán có lời văn có kèm theo đơn vị là lít
Bài 2: Tớnh (theo mẫu. )
- Yờu cầu học sinh làm bài vào vở BT.
- Gọi 2 học sinh lờn bảng chữa bài.
- Gv: nx đỏnh giỏ
Bài 3: Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài cá nhân vào VBT.
- Gọi 2 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét chốt kết quả.
Bài 4: y/c hs đọc đề toỏn.
- Muốn biết cả 2 lần bỏn được bao nhiờu lớt nước mắn ta làm ntn ?
- y/c hs làm vào vở BT. 1hs lờn bảng làm.
Túm tắt
Lần đầu: 16l
Lần sau: 25l
Cả hai lần: … l?
- Gv: nx đỏnh giỏ
* Củng cố, dặn dũ.
- Giỏo viờn nhận xột giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- CB bài sau:
- 1 hs nờu y/c bài tập trong VBT trang 43.
- hs: chữa bài
- hs: đọc
- 1 hs nờu y/c bài
- Học sinh làm vào vở BT.
- Học sinh lờn bảng làm.
a) 9l + 5l =14l
b) 17l - 10l =7l
16l + 6 l = 22l
20l – 10 l = 10l
- HS đọc yêu cầu của Bt
- HS làm bài vào VBT. 2 hs lên bảng làm.
15l – 3l = 12l 18l – 12l = 6l
- Hs đọc
- Thực hiện phộp tớnh cộng
- 1 em lờn làm.
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bỏn được là:
16 + 25 = 41 ( lớt )
Đỏp số: 41 l.
------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu.
- Rèn KN thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Củng cố KN sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,…
B. Đồ dựng học tập:
- Giỏo viờn: Bảng phụ.
- HS: VBT toán
C. Cỏc hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Rèn KN thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít
Bài 1: Tớnh.( Hoạt động cỏ nhõn)
-GV chộp đề, HD cỏch làm.
-Yờu cầu HS làm vào VBT trang 44 . 2hs lờn bảng.
-GV nhận xột, đỏnh giỏ, tuyờn dương.
Bài 3:
-GV hướng dẫn phõn tớch đề toỏn.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Bài toán thuộc dạng gì?
-Yờu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 4: Giải bài toỏn theo túm tắt sau.
- Gv hướng dẫn hs nhìn tóm tắt nêu đề bài toán.
- H: Bài toán thuộc dạng gì?
-Yờu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 2: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,…
Bài 2: Viết số thớch hợp vào ụ trống.
( Hoạt động nhúm tổ)
- Tổ chức chơi tiếp sức.
-GV nhận xột, đỏnh giỏ, tuyờn dương.
* HS khá giỏi làm thêm BT sau:
Có một xô đựng 4 lít nước, có ca 3 lít và chai 1 lít. Làm thế nào chỉ 2 lần rót lấy được 2 lít nước.
- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét chốt kết quả.
* Củng cố, dặn dũ:
- Giỏo viờn nhận xột giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Cb bài sau: Luyện tập chung.
- Hs: nờu y/c
- HS thực hiện
3l + 2l = 5l 37l – 5l = 32l
26l + 15l = 41l 34l – 4l = 30l
4l + 2l – 3l = 3l 15l – 10l + 5l = 10l
- Hs: nờu đề bài
- HS trả lời
- 1 hs lên bảng làm.
Bài giải:
Số dầu thựng thứ hai cú là:
15 + 3 = 18 ( l )
Đỏp số : 18l
- Hs: nờu y/c
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.
- HS làm bài vào VBT . 1 hs lên bảng làm.
Bài giải:
Số dầu thựng thứ hai cú là:
18 - 3 = 15 ( l )
Đỏp số : 15l
HS thực hiện
6l 7l 25l
- Hs: lắng nghe
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
- HS nêu cách làm.
Luyện đọc
Ôn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
A. Mục tiêu :
- Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Luyện đọc lưu loát, diễn cảm kết hợp trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Yêu cầu hs giở mục lục sách đọc tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Gọi hs lần lượt lượt lên bốc thăm bài về chuẩn bị đọc ( 3 – 4 hs lần )
Tuỳ theo từng đối tượng hs để đưa câu hỏi dễ hay khó, ít hay nhiều. Lưu ý luyện đọc nhiều cho những em đọc chậm, đọc yếu:
( Em Yên, Tuấn Kiệt, Tuấn, Xuân Huy, Xuân Hoàng)
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thi đọc
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc tiến bộ.
- GV yêu cầu các nhóm tự chọn 1 bài phân vai và luyện đọc.
- Theo dõi nhận xét.
*. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học ( tuyên dương những em đọc tốt, những em đọc yếu đọc có tiến bộ )
- Dặn hs về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Tra mục lục sách nối tiếp nêu tên các bài tập đọc
- Bốc thăm, đọc bài trả lời câu hỏi
Lớp theo dõi, nhận xét
- Thi đọc theo nhóm đối tượng
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ
- Các nhóm tự chọn 1 bài phân vai và luyện đọc.
- Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ
------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 háng 10 năm 2012
Chính tả
Luyện viết bài: Nằm mơ
A. Mục tiêu:
- Rèn KN nghe viết bài: Nằm mơ” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 73.
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có âm r/d/gi.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài
GV treo bảng phụ chép bài : Nằm mơ.
-GV đọc bài
-Gọi HS đọc lại.
H: Bài chính tả có mấy câu ?
H: Chữ đầu câu viết như thế nào
*.Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
-GV gạch chân những từ ngữ khó trong bài( Mẹ, đấy, kịp….)
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xt, sửa sai.
*.Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc cho hs viết bài vào vở ô li.
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài.
-HD cho HS soát lỗi.
*Thu- chấm bài:
-GV chấm, nhận xét bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài 1: Điền r/d/gi vào chỗ chấm thích hợp
Thầy….áo em tuy đã…..à nhưng ….a dẻ vẫn hồng hào vì thầy chăm tập thể….ục và ….ữ gìn sức khoẻ. …..ọng của thầy sang sảng ….áng đi nhanh nhẹn.
- GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài 2:Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a. để……, ……giật, tranh……, …….dụm,…….rẽ, ……mạch.(dành, giành, rành)
b. ….ăn, …..rĩ, mặc……, buồn…….(dầu, rầu)
* Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- 2 hs đọc bài trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
-5 câu
- viết hoa.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở ô li.
- 1 hs lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
Thầy giáo em tuy đã già nhưng da dẻ vẫn hồng hào vì thầy chăm tập thể dục và giữ gìn sức khoẻ. Giọng của thầy sang sảng dáng đi nhanh nhẹn.
a. để dành , giành giật, tranh giành dành dụm, rành rẽ, rành mạch
b. dầu ăn, rầu rĩ, mặc dầu, buồn rầu
--------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Rèn KN đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Rèn Kn đặt dấy phẩy vào chỗ thích hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Củng cố về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Bài 1: Chia các từ: hươu, nai, sóc, khỉ, cây xoài, cây cam, cây bàng, cây cảnh, xe đạp, xe máy, ô tô, cần cẩu, giá sách, bác sĩ, giáo viên, bộ đội, cán bộ thành bốn nhóm:
- Từ chỉ người
- Từ chỉ đồ vật
- Từ chỉ con vật
- Từ chỉ cây cối
- GV cho hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho hs làm bài cá nhân vào vở ô li. 1 hs lên bảng làm.
- Gv và hs nhận xét chốt kết quả.
Bài 2:Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật trong những câu sau:
a. Bọ Ve nằm yên, chờ đợi.
b. Nó trèo lên thân cây, cách mặt đất một quãng.
c. Bỗng nhiên, Bọ Ve khẽ co mình.
d. Rồi Bọ Ve lặng yên.
- Gv và hs nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 2: Rèn KN đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Bài 3: Hãy đặt 2 câu giới thiệu về nghề nghiệp của người thân trong gia đình em theo mẫu Ai là gì?
Hoạt động 3: Rèn Kn đặt dấy phẩy vào chỗ thích hợp.
Bài 4: Khôi phục dấu phẩy trong từng câu của đoạn văn dưới đây:
Kì lạ thay cây xanh bỗng run rẫy. Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
* Củng cố, dặn dũ
- GV khái quát nội dung tiết học. nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. 1 hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người
Từ chỉ đồ vật
Từ chỉ con vật
Từ chỉ cây cối
giáo viên, bộ đội, cán bộ
xe đạp, xe máy, ô tô, cần cẩu, giá sách
hươu, nai, sóc, khỉ
cây xoài, cây cam, cây bàng, cây cảnh
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. 1 hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét, bổ sung.
a. Bọ Ve nằm yên, chờ đợi.
b. Nó trèo lên thân cây, cách mặt đất một quãng.
c. Bỗng nhiên, Bọ Ve khẽ co mình.
d. Rồi Bọ Ve lặng yên.
- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
VD: Bố em là công an.
Mẹ tớ là giáo viên.
Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẫy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
------------------------------------------------
Toán
LUYEÄN TAÄP CHUNG.
A. Mục tiêu
- Củng cố thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị kg, lít.
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng: số hạng, tổng.
- Rèn KN giải bài toán với một phép cộng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giỏo viờn: Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Rèn KN thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị kg, lít.
Bài 1Tính
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài của BT trong VBt trang 45, nhẩm – nối tiếp nhau nêu kết quả.
H. Dựa vào đâu để ta tính được?
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng và ghi bảng kết quả.
Bài 2: Số?
- Giáo viên cho hs quan sát hình trong VBT.
- Gọi HS nêu y/c
- Giáo viên theo dõi- nhận xét- chữa bài cùng học sinh.
Hoạt động 2: Củng cố về số hạng, tổng.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
-H: Muốn tìm tổng chúng ta thực hiện phép tính gì?
- GV nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 3: Củng cố về giải toán có lời văn.
* Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán - tìm hiểu bài - tóm tắt, kiểm tra tóm tắt - giải- chữa bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm bài 2-3 em- nhận xét.
* Củng cố, dặn dũ
- Giỏo viờn nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 1 hs nêu y/c.
- HS nhẩm nối tiếp nhau nêu kết quả
6 + 7 = 13 17 + 6 = 23
7 + 8 = 15 28 + 7 = 35
8 + 9 = 17 39 + 8 = 47
- HS quan sát.
- Nêu yêu cầu bài- tìm hiểu- tự làm bài- 72 kg ; 35l
- Hs nêu cách làm.
- 1 HS nêu y/c.
số hạng
25
36
62
số hạng
16
37
19
tổng
41
73
81
- Dòng 1 và 2 là số hạng, dòng 3 là tổng.
- 2 HS nêu y/c.
Bài giải.
Cả 2 lần bán được số kg đường là:
35 +40 = 75(kg)
Đáp số: 75kg
- Hs: lắng nghe
-------------------------------------------
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
Luyện viết
Luyện viết các chữ hoa đã học
A. Mục tiêu
- HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp các chữ hoa đã học và một số tên riêng ứng dụng cỡ nhỏ theo kiểu chữ thẳng và nghiêng.
- Rèn cách cầm bút, tư thế ngồi viết cho HS.
B. Chuẩn bị
GV: Chữ, tên riêng ứng dụng mẫu cỡ nhỏ.
HS: Bảng con, vở Tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện viết các chữ hoa đã học:
- Gọi một số HS kể tên các chữ hoa đã học.
Treo mẫu: 4 lượt: Lượt 1: A,Ă,Â. Lượt 2: B, C. Lượt 3: D,Đ. Lượt 4: E, Ê.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
- Chốt, viết mẫu một số chữ khó viết.
- Luyện viết bảng con
Hoạt động 2:. Luyện viết một số tên riêng ứng dụng:
- Treo mẫu, nêu địa danh
- Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu: An Giang,
Bình Định, Cẩm Giàng
- Theo dõi, sửa sai.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
1 số học sinh nêu: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê.
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 4 lượt.
- HS đọc
-1 số HS nêu.
Bảng con 3 lượt.
-Viết bài vào vở.
1 em nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ
Hướng dẫn học sinh chơi các trò chơi dân gian
A. Mục tiêu;
- Học sinh biết chơi các trò chơI dân gian như nhảy dây, kéo co.
- Giáo dục học sinh có ý thức vui chơi lành mạnh.
B. Chuẩn bị:
- Sân bãi, dây nháy, dây kéo co.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách chơI trò chơi nhảy dây.
- GV cho hs tập trung trên sân trường.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- GV làm mẫu.
- Gv cho 3 em lên chơi thử.
- Gv nêu nội dung và ý nghĩa của trò chơi.
- GV cho lớp thực hành chơi trò chơi theo nhóm.
- Gv quan sát giúp đỡ thêm cho những em chưa biết cách chơi.
- Gv tổ chức cho hs thi đua giữa các nhóm.
- Gv quan sát nhận xét.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành chơikéo co
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Gv nêu nội dung và ý nghĩa của trò chơi.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm nhận 1 sợi dây kéo co.
- Gv hướng dẫn cho hs cách đứng trong hàng và cách cầm dây để kéo.
- Hướng dẫn hs cách lấy đà để kéo.
Từng nhóm thực hành chơi.
- Gv tổ chức cho hs thi kéo co giữ các nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn hs ra chơi nên chơi các trò chơI dân gian.
---------------------------------------------
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012.
Toán
Luyện tập: Tìm một số hạng trong một tổng.
A. Mục tiêu.
- Củng cố cỏch tỡm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Rèn KN giải toán có lời văn.
B. Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Củng cố cỏch tỡm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia
Bài 1: Tỡm x ( theo mẫu ).
- Gv hướng dẫn mẫu. Gọi hs lờn chữa phần cũn lại.
X + 3 = 9
X = 9 – 3
X = 6
- GV: nx đỏnh giỏ
Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ trống.
- Gọi hs lờn chữa bài.
- GV: nx đỏnh giỏ
Hoạt động 2: Củng cố về giải toán có lời văn.
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán - tìm hiểu bài - tóm tắt, kiểm tra tóm tắt - giải- chữa bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gv nhận xét chốt kết quả.
* Củng cố, dặn dũ
- Giỏo viờn nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 1 hs nờu y/c
- 2 em lờn bảng làm và nêu cách làm.
a) X + 8 = 10 b) X + 5= 17
X = 10 – 8 X = 17 – 5
X = 2 X = 12
- 1 hs nờu y/c
- 1 em lờn bảng làm
Số hạng
12
9
10
Số hạng
6
1
24
Tổng
18
10
34
- HS đọc đề bài toán
- HS tìm hiểu bài - tóm tắt, kiểm tra tóm tắt - giải- chữa
- 1 hs lên bảng làm. cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Có số con thỏ là:
36 – 20 = 16(con)
Đáp số: 16 con thỏ
----------------------------------------------------------------------
Toán
Rèn kỹ năng làm bài thi
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các dạng toán cơ bản đã học.
- Rèn kỹ năng làm bài thi cho hs.
B. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Học sinh làm bài
- GV chép đề bài lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở ô li.
Câu 1: Đặt tính rồi tính :
59 - 36 57 + 43 9 + 53 48 - 22
Câu 2: Tính nhẩm
9 + 7 = 18 dm – 6 dm =
29 + 32 + 27= 27 kg + 8 kg =
Câu 3: Điền dấu (, = ) thích hợp vào ô Ê
19 + 7 Ê 17 + 9 35 +26 Ê 53 -11
50 cm Ê 5dm 3 dm + 5 dm…8 dm
Câu 4: Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Các số 47, 98 , 35, 49 , 72 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
A.35 ;49 ; 47 ;72 ;98 C. 98 ; 72 ; 49 ; 47 ; 35
B. 35 ; 47 ;49 ;72 ;98 D. 98 ; 72 ;47 ; 35 ; 49
Câu 5 :Tóm tắt và giải bài toán sau
An có 45 cái kẹo, chị nhiều hơn An 19 cái kẹo . Hỏi chị có bao nhiêu cái kẹo ?
Câu 6: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm
Câu 7: Điền dấu + hay dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng :
a). 8……….5…….9 = 12
b).64.……..10 < 55….......1
Hoạt động 2: Gv chấm bài và chữa bài.
- Gv chấm một số bài của học sinh làm xong trước.
- GV nhận xét, chữa bài và hướng dẫn thêm cho những em kỹ năng làm bài còn kém.
* Củng cố - dặn dò
- Gv hệ thống bài học
- Dặn học sinh về nhà ôn tập thêm các dạng toán đã học.
--------------------------------------------
Tập làm văn
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Rèn KN nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp trong từng tình huống giao tiếp.
- Củng cố viết đoạn văn ngắn kể về trường của mình.
B. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Rèn KN nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
Bài 1: Em sẽ nói gì trong những trường hợp dưới đây?
a. Bạn hướng dẫn em gấp chiếc máy bay.
b. Em lm rơi quyển sch của bạn.
c. Em mượn bút của bạn và trả không đúng hẹn.
d. Em học giỏi, bố chúc mừng em.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi
- Gọi nhiều hs nói(đủ 3 đối tượng)
- Tuyên dương những hs yếu có nhiều tiến bộ.
Hoạt động 2: Củng cố viết đoạn văn ngắn
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 cu) nói về trường em.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Chấm 1 số bài, nhận xét, chữa lỗi.
* Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ học.
- Xem lại các bài tập.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
VD: HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp máy bay.
- Luyện nói theo cặp. Lớp theo dõi, bình chọn cặp thể hiện tốt.
- Suy nghĩ làm bài vào vở.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------
File đính kèm:
- giao an lop 2 buoi chieu.doc