Toán:
Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
I- Mục đích yêu cầu :
Giúp HS củng cố :
* Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học
* Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ .
* Giải toán bằng một phép tính chia
*Số 0 trong phép cộng và phép nhân .
II. Đồ dùng dạy học :
* Bảng phụ
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Toán:
Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
I- Mục đích yêu cầu :
Giúp HS củng cố :
* Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học
* Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
* Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ .
* Giải toán bằng một phép tính chia
*Số 0 trong phép cộng và phép nhân .
II. Đồ dùng dạy học :
* Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập của HS
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng .
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính .
- Hỏi : Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?
- Có tất cả 27 bút chì màu
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau .
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào ?
- Ta thực hiện phép chia 27 : 3
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
-Tự làm và chữa bài
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là :
27 : 3 = 9 ( chiếc bút)
Đáp số : 9 chiếc bút
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì sao em biết được điều đó ?
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó ?
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Bài 5
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
- Hỏi : Mấy cộng 4 thì bằng 4 ?
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất?
- Điền 0
- Tự làm các phần còn lại
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính là số
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra ?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
4.Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học
Tập đọc: Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
* Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
* Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
* Hiểu ý nghĩa các từ mới: ế hàng, hết nhẵn .
-*Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xónm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động .
II- Đồ dùng dạy học.
* Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.
* Một số con vật nặn bằng bột
*Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Nhận xét cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới
HĐ.1 Giới thiệu bài và ghi bảng
HĐ2 .Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1,2
-Theo dõi và đọc thầm theo
Giọng kể, nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ, xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố : Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
+ Giọng bác bán hàng trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác: Vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác .
b) Luyện đọc câu , phát âm từ khó
- Yêu cầu HS đọc từng câu .
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp .
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó :
làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn,làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn .
c) Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp .
- Tìm cách đọc và luyện đọc đoạn. Chú ý các câu sau :
Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh .//
- Bác đừng về / Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// ( giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa .// ( giọng buồn).
- Cháu mua / và sẽ rủ bạn cháu cùng mua // ( giọng sôi nổi ).
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng).
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d) Thi đọc
Tiết 2
HĐ3 .Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp
- 1 HS đọc phần chú giải .
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ .
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân quyết định chuyển về quê ?
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu .
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất cảm động
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối
- Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ
cùng?
mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị ./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác ./
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình .
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Cần phải thông cảm , nhân hậu và yêu quý người lao động .
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng .
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu ./…
- Bạn nhỏ trong truyền rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên đọc truyện theo (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé ).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác .
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2008
Kể chuyện : Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
* Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .
*Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
*Biết theo dõi , nhận xét , đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học :
* Tranh minh hoạ của bài tập đọc .
* Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
-3 HS kể phân vai ( người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản ) .
- Nhận xét và cho điểm HS
- 1 HS kể toàn truyện
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giờ Kể chuyện hôm nay, lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi .
2. Hướng dẫn kể truyện
HĐ1) Kể từng đoạn theo gợi ý
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV Chia nhón và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét , bổ sung cho bạn .
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp .
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày. 1 HS kể đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần
- Sau mỗi lượt HS kể ,gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét .
- Chú ý : Trong khi HS kể, nếu còn lúng
túng GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể :
Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ?
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như :ông bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà,.
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ .
- Vì sao con biết ?
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại bác rất vui với công việc .
Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế .
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
- Thái độ của bác ra sao?
- Bác rất cảm động .
Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích chơi đồ chơi của bác.
HĐ2) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể
- Gọi HS nhận xét bạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Cho điểm HS
- Yêu cầu HS kể toàn truyện
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh hoạ
- nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Toán : ôn tập về đại lượng
I- Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
* Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6 ).
* Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài .
*Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng ( tiền Việt Nam).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ .
- Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b.
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Là 14 giờ
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ ?
- Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng 1 giờ .
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán
Can bé đựng 10 l nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
Bài giải :
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài .
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 ( l )
Đáp số : 15 l
- Nhận xét bài của HS và cho điểm
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bạn Bình có 1000 đồng.Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng.Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải :
Bạn Bình còn lại số tiền là :
1000 - 800 = 200 ( đồng )
Đáp số : 200 đồng
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà …
- Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15…..và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị vào chỗ trống trên .
- Trả lời : Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm .
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không ? Vì sao ?
- Vì 15 mm quá ngắn ,không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế .
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không ? Vì sao ?
- Không được vì như thế là quá dài .
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học.
Tự nhiên xã hội: Ôn tập :Tự nhiên
I- Mục đích yêu cầu :
- HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng, các vì sao .
Ôn lại kỹ năng xác định phương hướng bằng mặt trời.
Tham quan khung cảnh thiên nhiên ở sân trường
Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên .
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32.
- Giấy, bút.
- Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên .
Iii/Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
1. GT và ghi bảng
2. HD nội dung
HĐ1) Nêu tên các con vật mà em biết, nơi sống của chúng.
HS
Chia lớp thành 6 nhóm
Các nhóm thảo luận ghi kết quả trên phiếu
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn và dưới nước
Từng nhóm trình bày
GV nhận xét , kết luận :
Các loài vật sống khắp nơi trên cạn , dưới nước , trên không .,…
HĐ2) Hùng biện về bầu trời
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi :
+ Em biết gì về bầu trời, ban ngày và
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các .
ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?)
thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo :Lần lượt nối tiếp nhau
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm .
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm trình bày . Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
- Chốt :
+ Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ( về ánh sáng, sự chiếu sáng ). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không ? ở điểm nào ?
- HS trả lời cá nhân câu hỏi này .
HĐ3) Quan sát cảnh đẹp ở sân trường
Cho HS đi theo hàng dọc ở sân trường
YC HS quan sát trên sân trường và nói lại những gì mà em quan sát được về : lớp học , thư viên, nhà bếp , cây cối ,…
Một số HS nếu ý kiến nói lại những gì mà em quan sát được về : lớp học , thư viên, nhà bếp , cây cối
GV nhận sét , chính xác hoá
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học, HD VN chuẩn bị bài sau
Chính tả ( Nghe -viết )
Người làm đồ chơi
I – Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
* Nghe, viết lại đúng , đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi
*Làm dúng các bài tập chính tả, phân biệt ch / tr ; ong / ông; dấu hỏi / dẫu ngã .
II/ Đồ dùng dạy học.
* Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ
cầu
- Thực hiện yêu cầu của GV .
Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s / x hay ch / tr .
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con theo yêu
- Nhận xét cho điểm HS .
3. Dạy - học bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
-Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và làm các bài tập chính tả phân biệt ch / tr; ong / ông; dấu hỏi / dấu ngã.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần
- Theo dõi bài
- Yêu cầu HS đọc
- 2 HS đọc lại bài chính tả
- Đoạn văn nói về ai ?
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được .
- Bạn nhỏ đã làm gì ?
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui .
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 3 câu
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài ?
- Bác, Nhân, Khi, Một
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa ?
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đứng đầu câu
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng
- Yêu cầu HS viết từ khó
- 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp
- Sửa lỗi cho HS
HĐ3) Viết chính tả
Viết bài vào vở
a) Soát lỗi
b) Chấm bài
HĐ4)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng việt 2, tập hai
- HS tự làm
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm HS
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám
mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng , cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
Bài 3 ( Trò chơi )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu bài 3
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức . Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ ( dấu ) vào 1 chỗ trống .
- Làm bài theo hướng dẫn . 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp .
- Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a 4.
4)Củng cố, dặn dò
b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư , làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh .
- Nhận xét tiết học .
Thể dục: ôn Chuyền cầu
I- Mục tiêu :
Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người . Yêu cầu từng nhóm cố gắng đạt thành tích cao .
II- Địa điểm, phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập .
Phương tiện :chuẩn bị còi và đủ số quả cầu cho từng HS .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Ôn bài thể dục PTC
2. Phần cơ bản :
- Chuyền cầu theo nhóm hai người : 4-5 phút
3. Phần kết thúc :
- Một số động tác thả lỏng (do GV chọn ) :1 phút.
- GV nhận xét giờ học ( tinh thần và kết quả thi, tuyên dương)
* Đứng tại chỗ, vỗ tay hát : 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc : 90-100m
- Đi thường và hít thở sâu : 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai : 1-2 phút
* Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung . Mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
- Thi Chuyền cầu theo nhóm hai người (theo từng tổ) : 8- 10 phút.
Cho từng tổ giãn cách, tập làm quen 2-3 lần ( theo lệnh thống nhất nhóm nào để rơi cầu phải dừng lại), sau đó thi 3 lần để chọn đội vô địch tổ.
- Đi đều và hát theo 2-4 hàng dọc : 2-3 phút
* Trò chơi “Có chúng em” hoặc do GV chọn ( xem bài 1) : 1 phút
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tập đọc: đàn bê của anh hồ giáo
I Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
* Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
* Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
* Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhẩy quẫng, rụt rè, từ tốn .
*Hiểu nội dung bài : Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ . Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo .
II.Đồ dùng dạy học
* Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK .
*Bảng phụ.
IV- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Người làm đồ chơi .
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS dọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Dạy - học bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con .
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng lao động .
HĐ2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi và đọc thầm theo
Chú ý giọng đọc chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì , nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện đọc câu và phát âm từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu .
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức.
nối tiếp
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ khó.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ Giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhẩy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè,….
c) Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
Đoạn 1: Đã sang tháng ba…mây trắng
Đoạn 2: Hồ Giáo …xung quanh anh
Đoạn 3: Những con bên …là đòi bế
HD đọc câu văn dài
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh ,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh…//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng).
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d) Thi đọc
HĐ3.Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
- Không khí : trong lành và rất ngọt ngào
Bầu trời : cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
- Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào ?
- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo ?
- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế .
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
- Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái .
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con .
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ?
- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người .
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ?
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng lao động ngành chăn nuôi
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS đọc lại bài .
- 2 HS đọc bài nối tiếp
- Qua bài tập đọc em hiểu điều gì ?
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con .
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động .
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Đạo đức
Thực hành bảo vệ loài vật có ích
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS:
*Biết lợi ích của nmột số loài vật đối với cuộc sống
*Cần bảo vệ loài vật có ích để bảo vệ môi trường trong lành
*Biết cách bảo vệ loài vật có ích .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh một số loài vật
IV. Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
Em làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
HS nêu, lớp nhận xét
GV nhận xét , chính xác hoá
3. Bài mới :
1. GT và ghi bảng
2. HD tìm hiểu bài
HĐ1.tổ chức trò chơi “Đoán xem con gì ?”
Tổ chức cho từng nhóm đố nhau
VD :
Con gì báo hiệu trời đã sáng mau thức dậy?
Con gì giúp người nông dân cày ruộng?
Con gì xới dất tơi xốp cho bác nông dân?
Con gì chăm chỉ hút phấn hoa ?
HS nối tiếp nhau trả lời câu đố của bạn
GV nhận xét , chính xác hoá
HĐ2)Thảo luận nhóm :
Cho Hs thảo luận theo nhóm
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Em biết những con vật có ích nào ?
Đại diện nhóm trình bày
Hãy kể các ích lợi của chúng ?
Em cầcn làm gì để bảo vệ loài vật có ích ?
Thấy người làm hại đến các con vật có ích, em cần làm gì ?
GV nhận xét , chính xác hoá
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học .
VN thực hiện tốt nội dung bài , cần thực hành hàng ngày
Âm nhạc: Ôn tập các bài hát đã học
Toán: ôn tập về đại lượng( Tiếp theo )
I- Mục đích yêu cầu:
Giúp HS củng cố :
* Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian
* Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian .
*Giải bài toán c
File đính kèm:
- giao an 2 tuan 34.doc