ĐI THƯỜNG THEO NHỊP-TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải )
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Điạ điểm ,phương tiện:
Sân trường sạch sẽ, kẻ vòng tròn .Còi,
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 7 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
- Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn.
2.Phần cơ bản: 20 phút
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 dạy tuần thứ 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ ba ,ngày 17 tháng 12 năm 2013
Thể dục
đi thƯờng theo nhịp-Trò chơi vòng tròn
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải )
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Điạ điểm ,phương tiện:
Sân trường sạch sẽ, kẻ vòng tròn .Còi,
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 7 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
- Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn.
2.Phần cơ bản: 20 phút
-GV tổ chức cho HS đi thường theo nhịp.Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập .
GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung.
*Trò chơi “vòng tròn”:GV nêu tên trò chơi và cho HS dứng mặt quay theo vòng tròn và thực hiện:
-Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay,nghiêng người theo nhịp,nhảy chuyển đội hình từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại
-Đi theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện đọc vần điệu,vỗ tay,nhảy chuyển đội hình.
GV cho từng tổ tập luyện dới sự điều khiển của tổ trưởng.
GV theo dõi nhận xét và đánh giá.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- GV cho HS ôn lại bài thể dục phát triển chung 2 lần
-Lần1 GV hô cho cả lớp tập .
- Lần2: Do lớp trưởng hô cả lớp tập .Gv theo dõi nhận xét bổ sung.
3. Phần kết thúc:8 phút
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học ,giao bài tập về nhà.
Toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng a-x=b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trư và hiệu )
-Nhận biết số trừ,số bị trừ,hiệu.
-Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
*Bài tập cần làm:Bài1(cột1.3);bài 2(cột 1,2,3);bài3.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ sách giáo khoa phóng to
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức:5 phút
2 học sinh chữa bài : x - 14 = 18 x - 32 = 20
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1 phút
GV nờu mục đớch yờu cầu giờ học
2.Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cỏch tỡm số trừ: 12 phỳt
- Giáo viên cho HS quan sát hình vẽ trong bài học rồi nêu bài toán: “Có 10 ô vuông sau khi lấy bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông.hỏi đã bớt đi mấy ô vuông?
GV gọi một số HS nêu lại bài toán
-Lúc đầu có mấy ô vuông?
-Phải bớt đi mấy ô vuông để được 6 ô vuông??
Ta gọi số ô vuông lấy đi là số chưa biết ta gọi đólà x. Ta có 10 ô vuông ,lấy đi số ô vuông chưa biết ,còn lại 6 ô vuông .GV ghi bảng:10 - x =6
HS nêu thành phần kết quả phép tính trừ
“10 là số bị trừ,x là số trừ,6 là hiệu”.GV hỏi ;Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
HS trả lời:”Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu “.
GV gọi một số HS nhắc lại.GV ghi bảng
10 - x = 6
x = 10 - 6
x = 4
Học sinh nêu cách tìm số trừ. nhiều học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động3: Thực hành:15 phút
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (Tìm x) GV củng cố về cách tìm số trừ
GV cho cả lớp làm bài vào bảng con.4 HS lên bảng chữa bài
GV kiểm tra bài ở bảng con và bảng lớp
a.15 - x= 10 42- x =5
x = 15 - 10 x = 42- 5
x = 5 x = 37
b. 32 - x = 14 x -14 = 18
x = 32 - 14 x = 18 + 14
x = 18 x = 32
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập rồi hướng dẫn HS cách làm bài .GV cho HS nêu cách tìm số trừ, hiệu .Cả lớp làm bài vào vở .GV nhận xét ,sửa sai
Bài 3: HS đọc nội dung bài tập rồi tự làm bài vào vở: 1 hs lên làm bài trên
bảng lớp
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25ô tô
GV chấm 1 số bài và nhận xét
4. Hoạt động 4:Củng cố dặn dò: 2 phút
GV nhận xét chung giờ học và dặn HS về nhà học thuộc quy tắc tìm số trừ
Chính tả
Tập chép: Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép
- Làm được BT2: BT3a
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng đã chép sẵn bài viết
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 5 phút
GVđọc 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: lấp lánh, tin cậy, chắc chắn
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Hớng dẫn tập chép:17 phút
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 2 học sinh đọc lại
- Tìm câu nói lên suy nghĩ của người em?(Anh mình còn phải nuôi vợ con…công bằng.”
-Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu nào?(Suy nghĩ của người em được đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hia chấm)
- Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên?(HSTL)
- Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: nuôi, công bằng, lấy lúa
b. Học sinh chép bài vào vở
Học sinh nhìn bảng đọc thầm rồi chép bài vào vở., giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
c. Chấm chữa bài
GV thu vở chấm bài và nhận xét cụ thể.
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10 phút
-Bài tập2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập (Tìm hai từ có tiếng chứa vần ai, hai từ có tiếng chứavần ay.
Cả lớp làm bài vào vở.2 HS làm bài ở bảng phụ
-Từ có tiêng chứa vần ai:dẻo dai,đất đai,trái bưởi…
-Từ có tiêng chứa vần ay: máy bay, nhảy dây, chạy nhảy,…
Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập rồi hướng dẫn HS làm phần a vào vở bài tập.
học sinh làm bài vào vở.1HS lên bảng chữa bài .
GV theo dõi nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a.Bác sĩ,-sáo ,sẻ,sơn ca,sếu -xấu
Chấm chữa bài
4. Hoạt động 4:Củng cố dặn dò: 2 phút
Gv nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài tập
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục tiêu:
- kể lại từng phần câu chuyện theo gợi ý( BT1 ), nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2 )
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 5 phút
- 1 học sinh kể hoàn chỉnh nội dung :câu chuyện bó đũa
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 2 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện:25 phút
a.Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý:
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1và các gợi ý a,b,c,d (diễn biến câu chuyện)
GV mở bảng phụ ghi các gợi ý và nhắc HS mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.
- Học sinh dựa vào gợi ý để kể lai câu chuyện theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn trước lớp
GV và cả lớp nhận xét ,bình chọn nhóm kể hay nhất
b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đờng
1 HS đọc yêu cầu 2và 1HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện
GV giải thích :Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng,hiểu ra mọi chuyện,xúc động ôm chầm lấy nhau ,không nói họ nghĩ gì lúc ấy.Nhiệm vụ
của các em:đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó.
Học sinh nối tiếp nói theo suy nghĩ của mình
Cả lớp và GV nhận xét .GV khen ngợi những em tưởng tượng đúng ý nghĩ
của nhân vật.
Ví dụ: ý nghĩ của người anh :Em mình tốt quá./Hoá ra em làm chuyện này./..
-ý nghĩ của người anh:Hoá ra là em làm chuyện này./Anh thật tốt với anh./…
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện(dành HS khá giỏi)
4 HS tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý.
Một số HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm ,cá nhân kể chuyện hay nhât
3. Hoạt động 3:Củng cố dặn dò: 3 phút
-HS nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét tiết học. và dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
GV nhận xét chung giờ học
Buổi chiều: Luyện toán
luyện :100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách tìm số trừ cha biết
-áp dụng để giải một số bài toán có liên quan
II. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:2 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Củng cố kiến thức: 5 phút
-Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng chưa biết
-Củng cố cách đặt tính phép trừ 100 trừ đi một số
3. Hoạt động 3:Thực hành: 25 phút
GV hướng dẫn học sinh tự:làm các bài tập dưới đõy
Bài tập 1:HS nêu yêu cầu bài tập(Đăt tớnh rồi tớnh)
100 – 3 100 - 8 100 - 54 100 - 77
Cả lớp làm bài vào vở .4HS làm bài trờn bảng phụ.
GV cựng cả lớp nhận xột bài làm trờn bảng phụ của HS
Bài 2:Tớnh nhẩm;(GV cho HS làm bài vào bảng con GV kiểm tra kết quả)
100 - 40 = 100 - 30 = 100 - 60 =
100 - 50 = 100 - 90 = 100 - 10 =
Bài 3:Một cửa hàng buổi sỏng bỏn được 100 l dầu, buổi chiều bỏn được ớt hơn buổi sỏng 32 l dầu .Hỏi cửa hàng đú buổi chiều bỏn được bao nhiờu lớt dầu?
GV gọi 3HS đọc to đề toỏn .Cả lớp theo dừi và đọc thầm.
GV hỏi:Bài toỏn cho ta biết điều gỡ?
Bài toỏn hỏi ta điều gỡ? (HSTL)
Cả lớp trỡnh bày bài giải vào vở.1HS trỡnh baỳ bài giải ở bảng lớp.GV nhận xột
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đú bỏn được số l dầu là:
100 - 32 = 68 (l)
Đỏp số: 68 l dầu
- Chấm chữa bài
GV thu vở chấm bài và nhận xột cụ thể
*Học sinh khá giỏi làm thêm các bài tập sau
Bài1: Tìm số trừ biết hiệu là số lờn nhất có một chữ số .Số bị trừ là số nhỏ nhất có 3 chữ số?
-Học sinh làm bài tập. Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm
- Chấm chữa bài
Số lớn nhất có một chữ số là 9. hiệu là 9.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100. Số bị trừ là 100.
Số trừ là: 100 - 9 = 91 Đáp số : 91
Bài 2: Tìm x:
x + 15 = 100- 24 x -22 = 93 - 27
32 + x = 87 -35 x -63 = 17 + 34
Bài 3: Thúng to có 100 quả cam, thúng nhỏ đựng ít hơn thúng to 15 quả cam. Hỏi thúng nhỏ có bao nhiêu quả cam?
4.Hoạt động 4:Cũng cố dặn dò: 3 phút
Nêu cách tìm số trừ cha biết
Giáo viên nhận xét tiết học
Luyện tiếng việt
Luyện ĐỌC-kể chuyện:Hai anh em
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc trơn toàn bài trôi chảy, rõ ràng, bước đầu biết đọc diễn cảm.
- Nắm đươc nội dung bài: Ca ngợi tình cảm hai anh em.
-Học sinh kể được toàn bộ câu chuyện
- Rèn kỹ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể . bíêt nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 2 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Học sinh luyện đọc toàn bộ câu chuyện:15 phút
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài
- Các nhóm luyện đọc phân vai.nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc toàn bài.
GV và cả lớp nhận xột bỡnh chọn cỏ nhõn, nhúm đọc to rừ ràng và hay nhất .GV tuyờn dương khen ngợi
3.Hoạt động 3: HS luyện kể lại toàn bộ nội dung cõu chuyện :16phỳt
-Kể theo nhóm
-Thi kể giữa các nhóm
Các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện
Bình chọn vai kể hay nhất
Học sinh xung phong kể lại toàn câu chuyện
GVnhận xột và ghi điểm
4.Hoạt động4:.Củng cố dặn dò: 3phút
Giáo viên nhận xét tiết học
Luyện chữ
HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài :Hai anh em
- Rèn luyện kỹ năng viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
II.Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động1:Giới thiệu bài: 1phút
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động2:Hướng dẫn nghe- viết: 32phút
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả một lượt, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung bài:
Người em nghĩ gỡ và làm gỡ? Người anh nghĩ gỡ và làm gỡ?(HSTL)
- GV nhận xột .
- HS viết bảng con cỏc từ khú viết: đỏm ruộng, nghĩ,đỗi ngạc nhiờn, rỡnh xem,xỳc động .
GV nhận xột sửa sai
b.GVđọc, HS chép bài vào vở.
GV vừa đọc vừa theo dừi uốn nắn ,sửa sai.
HS viết xong GV đọc lại toàn bài để HS khảo bài.
*GV thu vở chấm bài và nhận xột cụ thể từng bài
3. Hoạt động3:Củng cố, dặn dò: 2phút
- GV nhận xét tiết học và tuyờn dương những em viết chữ đẹp và trỡnh bày sạch sẽ.
Thứ tư ,ngày 18 tháng 12 năm 2013
Toán
ĐƯờng thẳng
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng , đường thẳng
- Biết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút
- Biết ghi tên đường thẳng
*Bài tập cần làm:Bài1:
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức: 5 phút
1 HS lên chữa bài tập 3 của tiết trước
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 2 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Giới thiệu về đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng: 10 phút
*Giới thiệu về đường thẳng AB:
Học sinh vẽ đoạn thẳng AB
Giáo viên hướng dẫn HS vẽ : Chấm hai điểm A và B ,dùng thước thẳng và bút nối từ điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng Ta gọi tên đoạn thẳng đó là :đoạn thẳng AB.
GV ghi bảng.
A B
GV hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng:Dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. Viết là đường thẳng AB. Học sinh nhắc lại
A B
*Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: GV chấm sẵn 3 điểmA, B, C ở bảng. GV nêu ba điểm A,B,C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói 3 điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
A B C
GV chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ và nói 3 điểm A, B, D không thẳng hàng
3. Hoạt động 3:Thực hành:15 phút
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập .GV hướng dẫn HS tự làm lần lượt từng phần a,b,c rồi chữa bài .
HS thực hành vẽ bài vào vở.
-Vẽ đoạn thẳng vào vở gồm:Ví dụ:M,N.Đặt thước sao cho mép của thưởc trùng với M,N.
Dùng bút vạch một đoạn thẳng từ M đến N. nêu đoạn thẳng MN.Kéo dài đoạn thẳng về hai phía để có đường thẳng.
Đặt thước sao cho mép thưởc trùng với đoạn thẳng MN ,cầm bút vạch một vạch là phần kéo dài đoạn thẳng MN ta có đường thẳng MN.Ghi tên đường thẳng MN
a. b. Q c.
I
M .
N P K
4. Hoạt động 4:Củng cố dặn dò:3 phút
3 điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng?
GV nhận xét tiết học
Thể dục
Cễ THANH THÚY SOẠN GIẢNG
Tập đọc
Bé Hoa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : đọc rõ thư của bé Hoa trong bài
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc và giúp đỡ bố mẹ
( TL được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc
-III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 5 phút
3 học sinh đọc nối tiếp bài: Hai anh em
B. Dạy bài mới :
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Luyện đọc:10 phút
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài,giọng tình cảm ,nhẹ nhàng
GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
a.Đọc từng câu:
- Học sinh luyện đọc từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .GV giải nghĩa từ :đen láy
b.Đọc từng đoạn trước lớp
HS đọc từng đoạn trong bài.GV chia bài làm ba đoạn:
Đoạn1:Từ đầu đến ru em ngủ.
Đoạn2:Từ đêm nay đến nắn nót viết từng chữ
Đoạn3:Đoạn còn lại.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn ,cả bài)
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài:7phút
- Em hiểu biết những gì về gia đình bạn Hoa?(Gia đình Hoa có 4 người:bố,mẹ ,Hoa và em Nụ..Em Nụ mới sinh)
- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?(Em Nụ môi đỏ hồng,mắt mở to ,tròn và đen láy)
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?(Hoa yêu em lắm,thích đưa võng ru em ngủ)
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?(Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ)
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?(Hoa hát các bài hát để ru cho em ngủ)
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?(Hoa kể về em Nụ,về chuyện Hoa hết bài hát ru em .Hoa mong muốn khi nào bố về bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa)
- Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?(Hoa đáng yêu ở điểm còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé)
4. Hoạt động 4:Luyện đọc lại:10 phút
Một số học sinh thi đọc lại bài
Lớp và GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay nhất.
5. Hoạt động 5:Củng cố dặn dò:3 phút
Bé Hoa ngoan như thế nào? (Biết giúp mẹ và rất yêu em)
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố ,mẹ .
Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất của người ,vật , sự vật (Thực hiện
được 3 trong số 4 mục của bài tập1, toàn bộ BT2)
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẩu kiểu ai thế nào ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :5 phút
Hai học sinh làm bài tập 1, 2 của tiết trước. Cả lớp nhận xét
B.Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập:27 phút
Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu.( Dựa vào tranh trả lời câu hỏi).Cả lớp đọc thầm lại.
GV gắn tranh phóng to lên bảng ,yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh chọn một từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.GV nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời.
1HS lên bảng làm mẫu:
a.Em bé rất xinh,./Em bé rất đẹp./Em bé rất đáng yêu…
Học sinh thảo luận theo cặp
Đại diện các cặp báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét.GV chốt lại lời giải đúng:
b.Con voi rất khoẻ./Con voi thật to./Con voi rất chăm chỉ làm việc…
c.Những quyển vở này rất đẹp./Những quyển vở này nhiều màu./…
d.Những cây cau này rất cao./Những cây cau này rất thẳng./…
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm việc theo nhóm:
Đại diện các nhóm dán bài lên bảngm lớp.Cả lớp và GV nhận xét,kết luận nhóm thắng cuộc.
-Tính tình của một người: Tốt xấu, ngoan, hiền, hư, cần cù,chăm chỉ,chịu khó,khiêm tốn,lười biếng,siêng năng, dịu dàng.....
-Màu sắc của một vật: Trắng muốt , trắng, xanh, xanh lè,xanh sẫm ,đỏ tươi,vàng chói đen sạm, tím ngắt ,đen sì,hồng nhạt......
-Hình dáng của một người: cao, dong dỏng, gầy, béo,thấp,to ,bé,,......
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập
1HS đọc câu mẫu trong SGK, phân tích câu mẫu:Mái tóc ông em( trả lời cho câu hỏi Ai?)bạc trắng(trả lời cho câu hỏi thế nào?
Cả lớp làm bài vào vở: Viết câu theo mẫu Ai thế nào?2HS làm bài ở bảng phụ.Cả lớp và GV nhân xét chốt lạin lời giải đúng:
Ai(cái gì,con gì?) thế nào?
Mái tóc của bà em đen nhánh.
Mái tóc của ông em đã hoa râm.
Tính tình của mẹ em rất hiên hậu.
Tính tình của bố em rất điềm đạm.
Bàn tay em bé mũm mĩm/trắng hồng./xinh xắn
Nụ cời của chị em rạng rỡ./ tơi tắn.
Nụ cời của anh em hiền lành.
3. Hoạt động 2:Cũng cố dặn dò:2phút
GV cho HS nhắc lại những điều vừa học:Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm,tính chất của
người ,vật ,sự vật;tập đặt câu kiểu Ai thế nào?
Gv nhận xét chung tiết học và tuyên dương khen ngợi những HS tiếp thu bài nhanh.
___________________________
Buổi chiều cô tuyết soạn giảng
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
Âm nhạc
Giáo Viên đặc thù soạn giảng
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm
- Biết thực hiện phép tr có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tìm số bị trừ , số trừ
*Bài tập cần làm:Bài1;bài2(cột1,2,5);bài3.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức :3 phút
-GV chấm hai điểm lên bảng và nêu yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng , đường thẳng đi qua hai điểm và ghi tên đường thẳng đó.
- 1HS lên bảng thực hành vẽ.GV và cả lớp nhận xét.GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 2 phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập .28 phút
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm)
Cả lớp làm bài vào vở.GV gọi một số HS đọc kết quả.
.GV nhận xét và ghi kết quả đúng lên bảng.
12 - 7 = 5 11 - 8 = 3 14 - 9 = 5 16 - 8 = 8
14 - 7= 7 13 - 8 = 5 15 -9 = 6 17- 8= 9
16 - 7 =9 15 - 8 =7 17- 9 = 8 18 -9 =9
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập rồi tự làm bài vào vở
GV củng cố cách đặt tính và thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở .3 học sinh chữa bài ở bảng lớp.
56 74 93
- 18 - 29 - 37
38 64 80
- 9 - 27 -23
Bài3: HS nêu yêu cầu bài tập rồi tự làm bài vào vở ( Tìm X)
3HS lên bảng làm bài.GV gọi một số HS nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ và tìm số trừ.
32 - x= 18 20- X =2 X-17 = 25
X = 32 -18 X =20 - 2 X= 25 +17
X = 14 X = 18 X = 42
Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét cụ thể.
3. Hoạt động 3:Củng cố dặn dò: 2 phút
Giáo viên nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài tập
Chính tả
Nghe viết: Bé Hoa
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được BT3a/b
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 5phút
-HS viết vào bảng con :3 tiếng có chứa vần ai, 3 tiếng có chứa vần ay:máy bay,quả vải,bài học,nhảy dây,con nai.
GV nhận xét sửa sai
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1phút
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn nghe viết:20 phút
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài chính tả một lượt. Hai học sinh đọc lại.
-HS nắm nội dung bài:GV hỏi:Em Nụ đáng yêu như thế nào(Em Nụ môi đỏ hồng,mắt mở to,tròn và đen láy)
- Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó vào bảng con: em Nụ, môi, đen láy, đáng yêu
-GV nhận xét sửa sai.
- Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở
- Chấm chữa bài
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập: 8 phút
Bài 3GV nêu yêu cầu bài tập (điền âm s/ x):GV cho HS làm phần a.
Cả lớp làm bài vào vở.1HS làm bài ở bảng phụ.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a.sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao
GV thu vở chấm bài và nhận xét cụ thể.
4. Hoạt động 4:Cũng cố dặn dò: 1phút
GV nhận xét tiết học và tuyên dương những em viết chữ đẹp và làm bài tập đúng ,sạch sẽ.
Tự nhiên và xã hội
Trờng học
I.Mục tiêu
-Nói đợc tên , địa chỉ và kể đợc một số phòng học , phòng làm việc , sân chơi, vờn trờng của trờng em).
II.Đồ dùng học tập :
VBT tự nhiên và xã hội
III.Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra: 3 phỳt
1HS nờu một số việc cần làm để phũng trỏnh ngộ độc khi ở nhà.
B.Bài mới.
1.Hoạt động1:Giớớ thiệu bài: 1 phỳt
GV nờu mục đớch yờu cầu giờ học
2.Hoạt động 2: Quan sát trờng học:10 phỳt
*Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trờng mình
*Cách tiến hành:
-GV cho HS đi tham quan trờng học, quan sát cổng trờng, đọc tên trờng, vị trí các lớp học, các phòng làm việc, sân chơi, vờn trờng
-HS vào lớp, mô tả lại cảnh quan trờng học mà mình vừa quan sát
-GV KL:Trờng học có sân, vờn và nhiều phòng nh: phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng y tế, phong hành chính, th viện và các phòng học.
3.Hoạt động 3: Làm việc với SGK: 10 phỳt
*Mục tiêu: Biết một số hoạt động thờng diễn ra ở lớp học, th viện, phòng truyền thống, phòng y tế.
*Cách tiến hành:
-GV hớng dẫn HS quan sát các hình 3,4,5,6 SGK và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi:
?Ngoài các phòng học, trong trờng còn có những phòng nào nữa?
?Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, th viện, phòng truyền thống, y tế trong các hình?
?Bạn thích phòng nào? Tại sao?
-Một số HS trả lời câu hỏi trớc lớp. HS khác nhận xột, bổ sung
-GV KL :ở trờng, HS học tập trong các lớp học, ngoài sân trờng, vờn trờng. Ngoài ra các em còn có thể đến th viện đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.
4.Hoạt động 4:: Trò chơi “Hớng dẫn viên du lịch” 8 phỳt
*Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu về trờng học của mình.
*Cách tiến hành:
-GV gọi một số HS tự nguyện tham gia trò chơi
-GV phân vai và cho mỗi HS nhập một vai: hớng dẫn viên du lịch, nhân viên th viện, bác sĩ ở phòng y tế, nhân viên phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan
-HS diễn trớc lớp
-Cả lớp và GV nhận xét
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò :3 phỳt
-GV nhận xét giờ học, hệ thống lại nội dung bài
-Cả lớp hát bài: Em yêu trờng em
Buổi chiều
: Thủ công
gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngƯợc chiều (TIấT 1)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp, cắt dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .Đường cắt có thể mấp mô .Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước gv hướng dẫn
- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
I. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu biển báo giao thông.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :4 phỳt
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài : 1 phỳt
- GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng .
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS quan sát nhận xét . 5phỳt
- Mẫu biển báo gồm có những bộ phận nào ?
- HS trả lời GV kết luận .
3 Hoạt động3: Giáo viên hướng dẫn mẫu: 10phỳt
Bước 1 : Gấp ,cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có 6 ô vuông.
Bước2 : Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô vuông, rộng 1 ô vuông.
Bước 3 : cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài1 ô vuông, rộng 1 ô vuông. Làm chân biển báo.
4 .Hoạt động 4:Học sinh thực hành : 12 phỳt
- Gấp, cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu .
5. Hoạt động5: Củng cố dặn dò : 2 phỳt
- GV chấm một số sản phẩm để nhận xét chung .
- Dặn HS tiết sau đưa đầy đủ đồ dùng để thực hành Gấp ,cắt ,dỏn biển bỏo giao thụng cấm xe đi ngược chiều
Luyện toán
luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạn vi 100.
- Biết tìm số bị trừ ,số trừ .
II.Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động1:GV giới thiệu bài:1phút
GV nêu mục đích ,yêu cầu giờ học:
2. Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập :32 phút
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm)
-HS tự nhẩm và làm bài vào vở GV gọi một số HS nêu kết quả.GV nhận xét và ghi điểm
90+10 = 100 20+ 80 = 100 70 +30 = 100
100 _10= 90 100 - 80 = 20 100 -70 =30
100 -90 = 10 100 -20 =80 100 30= 70
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập(Tính)
-HS làm vở, 5HS lên bảng chữa bài và nêu cách tính
100 100 100 100 100
- 5 - 16 - 37 -99 - 1
GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập rồi hớng dẫn HS làm bài tập.
GV gọi 3 HS nhắc lại quy tắc tìm số trừ.
3HS lên làm bài ở bảng phụ .Cả lớp làm bài vào vở
a.25 - X= 5 b. 12 - X =8 c.35 - X= 17
X = 25 -5 X =12 - 8 X= 35 -17
X = 20 X = 4 X = 18
Bài4:GV nêu yêu cầu bài tập (Viết số thích hợp vào ô tr
File đính kèm:
- giao an tuan 15.doc