Giáo án Lớp 2 kì 2 - Trường TH Tiểu Cần A

Tuần 19:

 Thứ hai.

Tập đọc

 CHUYỆN BỐN MÙA.

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.

 

doc336 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 kì 2 - Trường TH Tiểu Cần A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19: Thứ hai. Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA. I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK Tiết 1: 1. Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu về bốn mùa và ghi tên bài lên bảng. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu, chú ý phân biệt giọng của các nhân vật. - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, tinh nghịch. * Câu: - Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn.// - Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Yêu cầu luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tiết 2: + Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm cả bài. Hỏi: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Theo lời của nàng Đông thì mùa xuân có gì hay? - Theo lời của Bà Đất thì mùa xuân có gì hay? Hỏi học sinh khá giỏi: - Mùa hạ có gì hay? - Mùa thu có gì hay? - Mùa đông có gì hay? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao? - Bài văn ca ngợi điều gì? + Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc theo vai trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nêu: Ở đất nước ta, các mùa không thể hiện rõ lắm ( đặc biệt là ở miền Nam chỉ có hai mùa mưa, nắng.) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, chỉ và nêu tên từng cô nàng và kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa trong năm, ngoài những vẻ đẹp đã được nêu trong bài . - Dặn học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét giờ học - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc thầm - Tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có ngày nghỉ hè của học trò. - Có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ, trời xanh cao, học sinh tựu trường. - Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn, ấp ủ mầm sống cho cây. - Học sinh nêu và giải thích. - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống - Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc theo vai trước lớp. + 16 + 26 + 36 + 46 + 56 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 Toán (Tiết 91) TỔNG CỦA NHIỀU SỐ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Giáo viên viết: 2 + 3 + 4 = . - Giáo viên nêu: “Đây là tổng của các sồ, 3, 4”, yêu cầu học sinh đọc, sau đó yêu cầu học sinh tự nhẩm kết quả. - Giáo viên hướng dẫn đặt tính theo cột dọc. - Giáo viên giới thiệu tổng: 12 + 34 + 40 = - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt phép tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Tiến hành tương tự với:15 + 46 + 29 + 8 = 2. Thực hành: Bài 1: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết quả. - Nhận xét kết quả. Bài 2: Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở - Gọi học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn: Để làm đúng bài tập cần quan sát kỹ hình vẽ minh họa, điền các số còn thiếu vào ô trống, sau đó thực hiện tính. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu học sinh đọc tất cả các tổng được học trong bài- nêu cách đặt tính và tính. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh tự nhẩm kết quả và nêu: 2 + 3 + 4 = 9 - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con - Học sinh đặt tính và tính ở bảng con- 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh làm vào vở - nêu kết quả 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6 + 6 =24 - Học sinh thực hiện phép tính theo cột dọc. 14 36 15 +33 + 20 15 21 9 +15 68 65 15 60 - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở- lên bảng sửa bài 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg - Một số học sinh nêu. Thứ ba. Kể chuyện (Tiết 19) CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ Kể lại đoạn 1 theo tranh: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh, nêu nội dung, nhận ra từng nàng tiên theo y phục - Cho học sinh kể lại đoạn 1 trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Cho 2 học sinh nối tiếp nhau kể 2 đoạn trước lớp. - Cho học sinh kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp . - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa c/ Kể lại câu chuyện theo vai: - Cho học sinh khá giỏi xung phong nhận vai kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 3/ Củng cố: Cho học sinh xung phong kể cả câu chuyện GV nhận xét tiết học – tuyên dương - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát và nêu. - 4 học sinh nối tiếp nhau kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể đoạn 1- Nhận xét - 2 học sinh kể. - Học sinh kể theo nhóm. - Hai nhóm thi kể cả câu chuyện- Nhận xét - Lần lượt 6 học sinh nhận vai và kể - Nhận xét. - Học sinh xung phong kể cả câu chuyện Toán (Tiết 92) PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: - Nhận biết được tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ô vuông có 2 chấm tròn; các hình minh họa trong bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính: 6 + 6 + 6 + 6 = 9 + 9 + 9 + 9 = - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: + Giới thiệu phép nhân.: - Giáo viên nêu yêu cầu: Lấy bảng ô vuông có 2 chấm tròn và lấy 5 lần. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Vì sao em biết? Tổng này có đặc điểm gì? Tổng này có bao nhiêu số hạng? - Giáo viên hướng dẫn chuyển 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành 2 x 5 = 10 - Giáo viên giới thiệu cách đọc: “Hai nhân năm bằng mười”; giới thiệu dấu nhân “x” - Giáo viên nêu: Khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng những số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. - Hỏi: Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? + Luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn mẫu như ở vở BT: Quan sát hình vẽ, viết phép cộng rồi chuyển thành phép nhân. - Cho học sinh làm bài vào vở- Lên bảng sửa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm như mẫu ở vở. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò. Hỏi: : Khi nào ta có thể chuyển tổng thành phép nhân? - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 6 + 6 + 6 + 6 = 24 9 + 9 + 9 = 27 - Học sinh thực hiện. - Có tất cả 10 chấm tròn. Vì: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - Các số hạng đều bằng 2 - Có 5 số hạng. - Đọc theo hướng dẫn. - Khi tổng có các số hạng bằng nhau. - Học sinh tự làm rồi chữa. b/ 5 + 5 + 5 = 15 c/ 3 + 3 + 3 + 3 = 12 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 - Học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài. b/ 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Khi tổng có các số hạng bằng nhau. Chính tả (Tiết 37) Tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA. Phân biệt: DẤU HỎI – DẤU NGÃ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Học sinh KK 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Gọi học sinh đọc - Hỏi: Bà Đất nói gì? - Đoạn văn có những tên riêng nào? - Cho học sinh tìm và nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con - Giáo viên đọc đoạn văn lần 2 - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Giáo viên đọc lại bài. - Hướng dẫn học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm bài 3/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:Gọi học sinh đọc đề bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. Bài 3: - Trò chơi: Thi tìm trong bài chuyện bốn mùa các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh thi tìm các chữ theo yêu cầu đã nêu . Sau 2 phút, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng là nhóm thắng cuộc. - nhận xét và tuyên đương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét bài viết- Sửa chữa lỗi - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về viết lại bài cho đúng - 2 học sinh đọc lại - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông - Học sinh tìm và nêu từ khó viết - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nghe đọc- nhìn bảng chép bài vào vở. - Học sinh soát bài. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở- lên bảng sửabài - nhận xét. Kết quả: tổ , bão, nảy kĩ - Hoạt động theo nhóm để tìm chữ theo yêu cầu, sau đó cả lớp cùng kiểm tra kết quả của từng nhóm. - Dấu hỏi: bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - Dầu ngã: cỗ, đã, mỗi, cũng. Thứ tư Tập đọc THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu , đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam; trả lời được câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK Tiết 1: 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Chuyện bốn mùa 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: - Cho học sinh quan sát tranh – nêu nội dung tranh. - Giáo viên liên hệ giới thiệu bài. + Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc: * Từ: Trung thu, ngoan ngoãn, trả lời, gìn giữ * Câu: Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nhịp cuối mỗi dòng thơ. - Yêu cầu luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc Tiết 2: + Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm cả bài. Hỏi: - Mỗi tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? - Câu thơ: “Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh” nói lên điều gì? - Bác khuyên thiếu nhi làm những điều gì? - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu thế nào? Giáo viên nêu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, những bài thơ, lá thư Bác viết cho thiếu nhi tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm. + Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc CN – ĐT bài thơ. - Cho học sinh xung phong đọc thuộc lòng. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? - Cho cả lớp hát bài “Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh” - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét giờ học - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát tranh – nêu nội dung tranh. - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ như SGK. - Học sinh luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc thầm - Bác nhớ đến các cháu nhi đồng. - Ai yêu các nhi đồng …. …Mặt các cháu xinh xinh. - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình. - Hôn các cháu. - Thực hành luyện đọc theo nhóm và trước lớp. - Một số học sinh đọc thuộc lòng . - Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi - Cả lớp cùng hát. Toán (Tiết 93) THỪA SỐ- TÍCH I. Mục tiêu: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Dùng 3 miếng bìa ghi: Thừa số Thừa số Tích Học sinh : dụng cụ học toán. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ - Goi 2 HS chuyển các phép cộng sau thành các phép nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 7 + 7 + 7 + 7 - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới +.Giới thiệu bài Hôm nay sẽ giới thiệu với các em về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. +. Giới thiệu “Thừa số – Tích” - Viết lên bảng phép tính 2 x 5 =10 và yêu cầu HS đọc phép tính trên. - Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, còn 10 gọi là tích. - 2 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? - 5 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? - 10 Gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 =10 ? Thừa số là gì của phép nhân? Tích là gì của phép nhân ? 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? 10 gọi là tích, “ 2 nhân 5” cũng gọi là tích + Luyện tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và yêu cầu HS đọc. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu ? - Vậy 3 được viết mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng của tổng trên. - 3 nhân 5 bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm vào vở- Lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng sau đó đưa ra kết luận. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân vừa lập được. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết phép tính 6 x 2 và yêu cầu HS đọc phép tính này. - Vậy 6 x 2 còn có nghĩa là gì? - Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào? - 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng mấy? - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Giáo viên hướng dẫn mẫu viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16: 8 x 2 = 16 - Yêu cầu HS làm ở bảng con. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh nêu lại tên thành phần và kết quả của phép nhân. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - 2 HS làm bài trên lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3x 5 = 15 7 x 4 = 28 - 2 nhân 5 bằng 10. 2 gọi là thừa số 5 gọi là thừa số 10 gọi là tích Là thành phần của phép nhân. Tích là kết quả của phép nhân. 2 nhân 5 bằng 10. - Viết các tổng dưới dạng tích. - Đọc phép tính bên - Đây là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. - 3 được viết 5 lần. 1 HS lên bảng viết : 3 x 5. - 3 nhân 5 bằng 15. - HS làm vào vở- Lên bảng sửa bài b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4;2 x 4 = 8 c) 10 +10 +10 = 10 x 3; 10 x 3 = 30 - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Viết các tích dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính. - Đọc phép tính - 6 được lấy 2 lần. - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng 12 - 6 nhân 2 bằng 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 - Nhận xét bài của bạn và kiểm tra bài của mình. - HS làm ở bảng con b) 4 x 3 = 12 c) 10 x 2 = 20 d) 5 x 4 = 20 - Một số học sinh nêu. Luyện từ và câu (Tiết 19) TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA - CÂU HỎI: KHI NÀO ? I. Mục tiêu : - Biết gọi tên các tháng trong năm. - Xếp được các ý theo lời Bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Khi nào” II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở - GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa Giáo viên nêu: Cách chia mùa như trên là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng mỗi khác. VD ở miền Nam chỉ có hai mùa mưa nắng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu Chia nhóm Nhận xét kết quả. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo từng cặp 3/ Củng cố: Hỏi: Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào? GV nhận xét tiết học – tuyên dương ./ - Học sinh đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm đôi làm vào vở - Lên bảng sửa bài Tháng tư, năm, sáu – mùa hạ Tháng bảy, tám, chín – mùa thu Tháng mười, mười một, mười hai – mùa đông - Thảo luận nhóm – Trình bày Mùa xuân – câu b Mùa hạ - câu a Mùa thu - câu c, e Mùa đông – câu d - Một học sinh nêu câu hỏi – 1 học sinh trả lời ở nhóm và trước lớp. a/ Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng 6 b/ Cuối tháng 8, học sinh tựu trường. c/ Mẹ thường khen em khi em ngoan d/ Ở trường, em vui nhất khi được điểm 10 ] - Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông Giáo dục ngoài giờ THI VẼ VỀ CHỦ ĐỀ “AN TOÀN GIAO THÔNG” I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học về chủ đề “An toàn giao thông” - Phát triển khả năng tưởng tượng, óc thẩm mĩ của học sinh. - Phát huy tinh thần đoàn kết của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Giấy A4, bút chì, bút màu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh - Giáo viên nêu yêu cầu: Mỗi nhóm sẽ vẽ một bức tranh về chủ đề “An toàn giao thông” Gợi ý: Vẽ chủ đề “An toàn giao thông” ta có thể vẽ những gì? - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm nội dung và vẽ - Tổ chức trưng bày – Nhận xét 3/ Tổng kết: GV nhận xét tiết học – tuyên dương Vẽ cảnh đường phố có học sinh đi học trên vỉa hè; vẽ đường phố có biển báo giao thông ; vẽ ngã tư có đèn tín hiệu; … - Học sinh thảo luận và vẽ - Trưng bày – Nhận xét – Bình chọn nhóm vẽ đẹp Bồi dưỡng HSG ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đáp lời chào, lời tự giới thiệu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Em hãy ghi lại lời đáp của em trong những trường hợp sau đây: a/ Lần đầu tiên hai người gặp nhau, bạn chào em: - Chào bạn! Mình là Hoa, học lớp 2A, trường Tiểu học Phú Cần A. b/ Cô hang xóm gặp em và hỏi: - Chào cháu! Mẹ có nhà không cháu? Bài 2: Em nói thế nào trong trường hợp sau: Bạn của chị đến nhà và tự giới thiệu: - Chị là Thanh, bạn học cùng lớp với chị Hoa của em. Hoa có nhà không em? Em sẽ nói thế nào nếu: . Chị em có nhà. . Chị em không có nhà. Chia nhóm cho học sinh thảo luận.- đóng vai theo hai tình huống. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương 3/ Tổng kết: - Nhận xét tiết học- Tuyên dương./ - Học sinh thảo luận nhóm đôi – ghi lời đáp và đóng vai theo nhóm.- Đóng vai trước lớp- Nhận xét VD: a/ Mình chào Hoa! Mình tên là Thu, học lớp 2/1, trường Tiểu học Tiểu Cần A. b/ Cháu chào cô! Mẹ cháu có nhà đấy ạ. - Thảo luận nhóm đóng vai (2 cặp)- Nhận xét. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa có nhà đấy ạ! Mời chị vào nhà chơi. . Em chào chị Thanh! Chị Hoa không có nhà đâu ạ! Chị có việc gì nhắn lại không? Thứ năm Toán (Tiết 94) BẢNG NHÂN 2. I. Mục tiêu. - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học Bảng ô vuông có 2 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh tính tổng rồi chuyển thành phép nhân tương ứng với mỗi tổng: 2 + 2 + 2 + 2 = 5 + 5 + 5 +5 + 5 = - Nhận xét và ghi điểm HS 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được học bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 2 - Yêu cầu học sinh lấy bảng ô vuông có 2 chấm tròn và lấy 1 lần- GV đính lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 2 x 1 = 2(ghi lên bảng phép nhân này) - Tiến hành tương tự với 2 được lấy 3 lần để được 2 x 3 = 6 - Chia nhóm 5 học sinh, yêu cầu học sinh thảo luận để hoàn thành bảng nhân 2 - Yêu cầu hoc sinh đọc bảng nhân 2 vừa lập được - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng Luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài – Nối tiếp nhau nêu kết quả - GV ghi kết quả lên bảng. Bài 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia nhóm 5 học sinh Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu các nhóm thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 2 là số nào? - 2 cộng thêm mấy thì bằng 4 ? - Tiếp sau số 4 là số nào? - Gv nêu: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2. - Yêu cầu HS tự làm bài - Tổ chức trò chơi ”Viết tiếp sức”, chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh. - Cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa học. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 ; 2 x 4 = 8 5 + 5 + 5 +5 + 5 = 25 ; 5 x 5 = 25 - HS nhắc lại tựa bài - Thực hiện quan sát và trả lời: Có 2 chấm tròn. - 2 chấm tròn được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2 - Thực hiện tương tự như trên. - Thảo luận để lập bảng nhân 2- Trình bày – Nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 - Đọc bảng nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài - nêu kết quả. 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 1 =2 2 x 9 = 18 2 x 3 = 6 - Đọc: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Có tất cả 6 con gà, mỗi con gà có 2 chân. - Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân? - Thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Bài giải Sáu con gà có số chân là: 2 x 6 = 12(chân) Đáp số: 12 chân - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 2. - Tiếp sau số 2 là số 4. - 2 cộng thêm 2 bằng 4. - Tiếp sau số 4 là số 6. - Làm bài tập. - Tham gia trò chơi - Một số HS đọc theo yêu cầu. Chuyển sang phép cộng để tính Tập viết (Tiết 19) P – Phong cảnh hấp dẫn. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ). - Viết đúng chữ Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng nhỏ),cụm từ: Phong cảnh hấp dẫn. (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu ; Bảng kẻ sẵn khung chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài: Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB. + Hướng dẫn học sinh viết chữ P: - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. Hỏi: Chữ P cao mấy li, rộng mấy li? Chữ P gồm mấy nét? Chữ P giống chữ nào đã học? - Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: . Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái, dừng bút trên ĐK2. . Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong trên có 2 hai đầu uốn vào trong, dừng bút ở ĐK4. - Yêu cầu học sinh viết v

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(6).doc