Giáo án lớp 2 tuần 1 đến 8 - Trường Nguyễn Viết Xuân

TIẾT 2: TOÁN: TCT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I Yêu cầu cần đạt:

- Biết đếm, đọc viết các số đến 100.

-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.

II .Đồ dùng dạy học :

Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 1 đến 8 - Trường Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: TCT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I Yêu cầu cần đạt: - Biết đếm, đọc viết các số đến 100. -Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau. II .Đồ dùng dạy học : Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định: 5’ - Kiểm tra đồ dùng HS 2. Bài mới : 28’ a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số a . Nêu tiếp các số có một chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 1a . b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là: Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số a.Nêu tiếp các số có hai chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 2 a . Chữa bài b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là: Bài 3 : a.Viết số liền sau của số: 39 b.Viết số liền trước của số: 90 c.Viết số liền trước của số: 99 d.Viết số liền sau của số: 99 3. Củng cố và dặn dò: 2’ - Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100 - Chuẩn bị bài mới 1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số :0 Số :9 HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống Số :10 Số :99 HS nêu : 40 HS nêu : 89 HS nêu :98 HS nêu : 100 Học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100 TIẾT 3, 4: TẬP ĐỌC: TCT 1, 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I Yêu cầu cần đạt: -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK) - HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt ,có ngày nên kim KNS: -Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh) -Lắng nghe tích cực -Kiên định -Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện) III Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 1.Ổn định lớp. 5’ 2. GV giới thiệu về SGK lớp 2 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc trơn: GV đọc mẫu GV hướng dẫn HS cách đọc: b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc nối tiếp từng câu + Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết… * Đọc từng đoạn trước lớp -HD hs ngắt nghỉ, nhấn giọngVD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở. - GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK - Đọc nhóm Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét TIẾT 2 b. Tìm hiểu bài: Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Câu 2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? Câu 4:Câu chuyện này khuyên em điều gì? c.Thực hành: * Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai - GV nhận xét chung và tuyên dương 3. Cũng cố, dặn dò : Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu -Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc phần chú giải Cho HS thi đọc nhóm Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi -Mỗi khi cầm sách, …, bỏ đi chơi. Viết …xong chuyện. Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá. Mỗi ngày mài ……..thành tài. -Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công - HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét TIẾT 5: THỂ DỤC. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 1: HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1) I/ Mục tiêu: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. * KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. II/ Tài liệu và phương tiện. 1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2. 2. HS : Vở BT đạo đức. III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu. 1.Ổn định. 2.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài -HS lắng nghe. a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến +TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp. +TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện. -Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai? -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL -Các nhóm trình bày. -GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống: +TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? +TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do. -Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. -Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. -GV nhận xét và kết luận: -Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm c/.Hoạt động 3: -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình GV đến từng nhóm giúp đỡ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình. -Mời các nhóm lên trình bày. -Các nhóm lên trình bày. -GV nhận xét , kết luận: -HS lắng nghe. 4.Hoạt động tiếp nối: -Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”. -HS đọc đồng thanh -Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà: -HS tiếp thu và thực hiện. -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: TCT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100( TT) I Yêu cầu cần đạt: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Làm bài tập 1,3,4,5 II . Đồ dùng học tập : Kẻ viết sẵn bảng bài 1 III . Các hoạt động dạy học 1 . Kiểm tra bài cũ (3’) HS nêu miệng bài tập số bé nhất có 2 chữ số là: Số lớn nhất có 2 chữ số là: Số tròn chục có 2 chữ số là: 2 . Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Thực hành luyện tập Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2. -HS nêu miệng - Cả lớp làm vở Bài 2 : hs khá giỏi làm 57 = 50 + 7 ( GV hướng dẫn mẫu) Bài 3 : so sánh các số : HS tự nêu cách làm giải thích 2 kết quả 88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88 89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn Bài 4,5 Tổ chức trò chơi bài 4, 5 3. Củng cố , dặn dò. 2’. Khen ngợi tinh thần của HS Hs nêu miệng Là: 10 Là: 99 Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 Hs làm vào vở. 52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74 81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 Hs chơi trò chơi. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN: TCT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo tranh minh hoa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Kể từng đoạn , toàn bộ câu chuyện II. Chuẩn bị: 4 tranh minh hoạ SGK, HS đóng kịch. III.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 5’ 2 -HD Kể từng đoạn. 12’ -GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh -GV Nêu câu hỏi gợi ý +Tranh 1 vẽ gì?+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ? +Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau như thế nào? +Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì? -GV và cả lớp nhận xét 3.Thực hành kể chuyện. 16’ *GV hướng dẫn kể theo vai. -GV làm người dẫn chuyện. -GV và HS cùng nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò. 2' Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Phần thưởng. -HS kể chuyện theo nhóm. _HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu bé làm gì cũng chóng chán….. -.....cậu bé học bài .... -...bà cụ và cậu bé -Bà mài thỏi sắt.... -...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải..... -...chăm chỉ học bài -HS kể toàn bộ câu chuyện, kể nối tiếp từng đoạn . -HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân vai lên kể. -Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được. TIẾT 3: THỦ CÔNG: Giáo viên bộ môn dạy. TIẾT 4: CHÍNH TẢ: TCT 1: TẬP CHÉP CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I Yêu cầu cần đạt: KT:-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mác qua 5 lỗi trong bài. KN:- Làm được các bài tập 2,3,4. TD: Rèn chữ giữ vở II.Chuẩn bị: -GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. -HS:Vở . III.Các hoạt động dạy học: 1 -Giới thiệu bài. 3’ 2. Dạy bài mới.30’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép -GV đọc đoạn chép. - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? - Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào? +HDHS viết chữ khó: ngày, mài, sắt,cháu Tập chép -GV đọc mẫu lần 2. -GV thu vở chấm, nhận xét. * Hoạt động 2 : Bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k: Bài 3:GV hướng dẫn cách làm. -GV xoá dần từng cột 3. Củng cố , dặn dò. 2’ Về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc lại. - Có công mài sắt…..nên kim. - Bà cụ nới với cậu bé. - Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - 2 câu, dấu chấm. - HS nêu.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô. - HS phân tích, viết bảng con. - HS chép vào vở, tự sửa lỗi. -1 HS đọc đề, làm vở bài tập: …im khâu,….ậu bé,….iên nhẫn, bà…ụ - HS lần lượt lên điền. -HS đọc đến thuộc. -HS đọc lại 9 chữ cái Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: TCT 3, 4: TỰ THUẬT I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo câu hỏi 3, 4 SGK). III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: 5’ - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi 1, bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 2. Bài mới: 28’ * Giới thiệu bài, ghi đầu bài. .HĐ1: Luyện đọc 1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó. - Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS đọc từ khó đọc: , huyện Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm, … - Đọc từng đoạn: Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi. Họ và tên: Bùi Thanh Hà Nam, nữ: nữ Ngày sinh: 23-4-1996 Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ: tự thuật; quê quán. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1 H: Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như vậy ? Câu 3 Câu 4 HĐ3: Luyện đọc lại 3. Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. Dặn HS tập tự thuật về bản thân. 2HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (dòng) nêu các từ khó đọc. Luyện đọc các từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (từ đầu…trước từ “quê quán”; từ “quê quán’’…hết bài. - Luyện ngắt, nghỉ hơi - Đọc chú giải, giải nghĩa từ mới - HS trong nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn, bài - HS đọc đoạn, nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. - Nhờ bản tự thuật cuả bạn. - 3HS khá, giỏi làm mẫu trước lớp. Nhiều HS nói về bản thân - HS nêu tên xã huyện nơi em ở - Một số HS thi đọc lại bài. TIẾT 2: TOÁN: TCT 3: SỐ HẠNG – TỔNG I. Mục tiêu : - Biết số hạng ; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng, một phép cộng. - Bài tập cần làm 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học : - Kẻ, viết sẵn nội dung bài tập 1 trên bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra . 5’ 2. Bài mới . 28’ HĐ1.Giới thiệu số hạng- tổng. - Viết lên bảng 35 + 24 và yêu cầu HS đọc. Trong phép cộng trên thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 được gọi là tổng. - Hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc và yêu cầu HS gọi tên, thành phần, kết quả. - Nói thêm : 35 + 24 cũng gọi là tổng. HĐ2. Thực hành. Bài1 - Yêu cầu HS quan sát và đọc mẫu. - Nêu các số hạng của phép cộng : 12 + 5 = 17. H : Tổng là số nào ? Muốn có tổng phải làm thế nào ? Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét mẫu, nêu cách đặt tính. - Cho HS làm bài trên bảng con. 1 HS lên bảng. Bài 3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu xe đạp phải làm thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò . 2’ - Tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả của phép cộng; gọi tên thành phần, kết quả. 2 HS lên bảng làm bài. - Đọc phép tính. - Gọi tên các thành phần và kết quả. - Vài HS khá, giỏi tự nêu tổng, gọi tên. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc 12 cộng 5 bằng 17. - 12, 5 là số hạng; 17 là tổng; Cộng hai số hạng đã cho để có tổng. - 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu. - Nhận xét mẫu, nêu cách thực hiện yêu cầu đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng, lớp b/ con. - Đọc đề toán. - Buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán 20 xe đạp. - Hỏi hai buổi bán bao nhiêu xe đạp ? - Thực hiện phép tính cộng. 1 HS lên bảng chữa bài. Hs thi TIẾT 3: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn dạy. TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 1: TỪ VÀ CÂU I.Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tên các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong SGK III. Các hoạt dộng dạy học: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2’ 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 30’ HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 H: Có bao nhiêu hình vẽ ? - Gọi HS đọc 8 từ gọi tên hình. - Yêu cầu HS chọn một từ để gọi tên H1. - Cho HS tiếp tục làm bài. Bài 2 Yêu cầu HS lấy VD về từng loại. -Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh. - Cho HS làm bài vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc câu mẫu. - Câu mẫu nói về ai, cái gì ? - Tranh 1 cho ta thấy điều gì ? - Tranh 2 cho ta thấy Huệ đang làm gì ? - Cho HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Có tám hình - Đọc: học sinh, nhà, xe đạp, …. - H1.trường - H2.học sinh; H3.chạy; H4.cô giáo;… - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3HS, mỗi em 1 từ (vd: bút chì, đọc sách, chăm chỉ ). - 3 nhóm HS thi tìm từ, mỗi nhóm một loại. - HS làm bài vào VBT. - HS nêu yêu cầu bài tập - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa rất đẹp. - HS viết câu vào VBT. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: ÂM NHẠC: Giáo viên bộ môn dạy. TIẾT 2: TOÁN: TCT 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng số các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng- Bài tập cần làm bài 1, bài 2( cột 2), bài 3 (cột a,c), bài 4. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài kiểm tra lên bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra . 5’ Các số hạng là 34 và 25; 53và 24 2. Bài mới . 28’ * Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - GV lưu ý HS cách đặt tính. Bài 2 (cột 2) - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm : 50 + 10 + 20 Bài 3 (a, c) Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào ? Bài 4 . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Phải làm thế nào để tìm số HS có trong thư viện ? Bài 5 HS khá giỏi) 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài trên bảng con. - HS làm cột 2 trên bảng con. Gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính. - Các HS khá giỏi làm thêm cột 3. - Cộng các số hạng lại với nhau - HS nêu cách đặt tính và cách tính theo cột dọc - HS khá giỏi có thể làm thêm câu b Trong thư viện có 25 HS trai và 35 HS gái Có tất cả bao nhiêu HS - HS giải vào vở + 32 HS chọn số điền vào ô trốngs 4 77 TIẾT 3 : TẬP VIẾT : TCT 1: CHỮ HOA A. I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II.Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa A III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3’ 2. Dạy bài mới. 30’ HĐ1.Hướng dẫn HS viết chữ hoa A a/ Quan sát chữ chữ hoa A. H : Chữ A cao mấy li gồm mấy đường kẻ ngang ? Được viết mấy nét ? - Nét 1 : ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và hơi lượn ở phía trên DB ở ĐK6. - Nét 2 từ điểm DB ở nét 1 viết nét móc phải DB ở ĐK2 - Nét 3 Lia bút viết nét lượn ngang. - Hướng dẫn cách viết và viết mẫu. b/ Hướng HS viết trên bảng con. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? - Chữ A (cỡ nhỏ) cao mấy li ? Các chữ h, t cao mấy li ? Nêu độ cao các con chữ còn lại. Khoảng cách giữa các chữ ? HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ở lớp. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục thực hiện phần luyện viết ở nhà. - Quan sát chữ mẫu. - Chữ cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. Chữ a gồm 3 nét - HS quan sát Luyện viết chữ hoa A trên bảng con. Anh em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn nhau. Chữ A : 2,5 li; h : 2,5 li; t : 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV. TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: TCT 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. I. Mục tiêu. - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể. - Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. Các hoạt động dạy , học chủ yếu. 1/ Giới thiệu: 2’ Cơ quan vận động. 2/ Phát triển các hoạt động .30’ Hoạt động 1: Thực hành Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. - GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động .- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bởi lớp gì? - GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. - Tranh 5, 6 vẽ gì? - Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. - GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. - Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. - Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3 GV phổ biến luật chơi. - Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. 3. Củng cố – Dặn dò . 3’ - Cơ quan vận động gòm các bộ phận nào? - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hệ xương - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. Hs chơi. - HS nêu. Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 1: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI I.Mục tiêu : - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT); nói lại những thông tin đã biết về một bạn (BT2). - KNS: Tự nhận thức về bản thân – Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp; biết lắng nghe ý kiến người khác. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài.3’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’ Bài 1 - GV nêu lần lượt từng câu hỏi - Cho HS thực hành hỏi – đáp. - Cho HS thay đổi cách xưng hô (vd : Tên bạn là gì ? Tôi tên là,…) Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, nói những điều em biết về một bạn trong lớp. GV cùng lớp nhận xét Bài 3 H:Bài tập này giống bài tập nào đã học ? - Gọi HS trình bày bài. - Cho HS viết lại nội dung các tranh. 3. Nhận xét, dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Nêu yêu cầu bài tập. HS khá, giỏi trả lời mẫu. HS thực hành hỏi - đáp theo cặp. Đọc yêu cầu bài tập. Từng HS nói về bạn theo yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập 3 trong tiết luyện từ và câu. - HS làm bài theo trình tự : Kể lại nội dung từng tranh (đại trà); kể lại nội dung 4 tranh thành một câu chuyện ngắn. Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp. Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định hái một bông hồng. Nam khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. - HS viết lại nội dung các tranh rồi đọc trước lớp . TIẾT 2: TOÁN: TCT 5: ĐỀ- XI- MÉT I.Mục tiêu : - Biết đề- xi- mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề- xi- mét. Bài tập cần làm: Bài 1;2. II Đồ dùng dạy học : Thước thẳng có vạch chia theo cm, dm; một băng giấy dài 10cm. III Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : 5’ 2. Bài mới : 28’ HĐ1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề- xi-mét -Yêu cầu HS đo băng giấy - Nêu : 10cm còn gọi là một đề- xi-mét và viết tắt là 1dm 1dm = 10cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ 1dm, 2dm. HĐ2.Thực hành : Bài 1 Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét các số trong bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài trên bảng con. Bài 3 (HS khá giỏi) 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - Cho HS nêu mối quan hệ giữa dm và cm. - Nhận xét tiết học. Dặn HS đo độ dài quyển Toán 2, làm bài 3 - 2HS lên bảng thực hiện. - HS đo băng giấy rồi nêu độ dài là 10cm. - HS nhắc lại - Đọc đề bài, so sánh độ dài các đoạn thẳng, làm bài. a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1dm. b/ Đthẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Nêu yêu cầu bài tập - Đây là các số đo độ dài có đơn vị dm. - Lấy 1 cộng 1 bằng 2 rồi viết dm vào sau số 2. Sau khi ước lượng xong có thể kiểm tra mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài. TIẾT 3: MĨ THUẬT: Giáo viên bộ môn dạy. TIẾT 4: CHÍNH TẢ: TCT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I.Mục tiêu Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đau rôi ? ; Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm đúng BT3, BT4, BT(2) a / b. II.Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : 5’ - GV đọc các từ : kim khâu, kiên nhẫn, cậu bé, bà cụ, kể chuyện. 2. Bài mới : 28’ HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết - Khổ thơ là lời của ai nói với ai ? - Bố nói với con điều gì ? - Khổ thơ có mấy dòng ? Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?Viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Hướng dẫn HS viết các chữ khó: ngày, vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn - GVđọc bài viết. - Chấm, chữa bài HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Bài 3 GV các chữ, tên chữ cho HS đọc thuộc. 3. Củng cố, dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc lòng bảng chữ cái. HS viết trên bảng con, 1 HS lên bảng. - Lời của bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Khổ thơ có 4 dòng. Chữ cái đầu dòng thơ được viết hoa. Viết mỗi dòng thơ từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ . - HS luyện viết chữ khó viết trên bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS dùng bút chì chấm chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. a/ quyển lịch - chắc nịch nàng tiên - làng xóm. b/ cây bàng - cái bàn hòn than - cái thang - HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc : giê, hát, I, ca, e lờ, em mờ, … - Viết : g, h, i, k, l, m, … TUẦN 2 Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: TCT 6: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: Thước thẳng. - Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp, bảng con. III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu. 1.Bài cũ : 5’ GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. -GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một đềximét. -40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? 2.Dạy bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài. b. Thực hành: Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở. -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2: -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. -2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét? -Em viết kết quả vào vở. Bài 3: Nêu yêu cầu. -Muốn điền đúng phải làm gì? -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. ghi điểm. Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 DAY DU CAC MON TU TUAN 1 8.doc