Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup

 * Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I. Mục tiêu:

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).

II. Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.

III. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh hoạ SGK.

- BP viết sẵn câu cần luyện.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 10 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân Ea Soup, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 * Chào cờ * Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). II. Kĩ năng sống: - Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định. III. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. IV. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kiểm tra. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiếp sau chủ điểm về nhà trường (Em là học sinh, Bạn bè, Trường học. Thầy cô), từ tuần 10, các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà (các con vật nuôi trong nhà). Bài đọc mở đầu chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì nhé. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc từ khó. +Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD HS chia đoạn. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu luyện đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu đọc đoạn 2 - Yêu cầu đọc đoạn 3. - Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2. * Cho HS đọc thầm theo nhóm 3. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc thầm từng đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. * Bé Hà có sáng kiến gì? * Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? * Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà vì sao? + Bé Hà còn băn khoăn điều gì? + Ai đã gỡ bí cho Hà? + Hà tặng ông bà món quà gì? + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì? Bé Hà là cô bé như thế nào? HĐ 4. HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc toàn bài. -HDHS đọc từng đoạn. 3 HS nối tiếp đọc theo đoạn. - Cho 3 HS thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Hiện nay người ta lấy ngày 1/ 10 là ngày Quốc tế cho người cao tuổi. - Về nhà đọc lại bài 5. Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ. - Nhạn bài kiểm tra, lắng nghe và điều chỉnh ((nếu có). - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - 1 học sinh đọc đoạn 1. + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “Ngày ông bà”/ vì khi trời rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// - 1 học sinh đọc đọan 2. - 1 học sinh đọc đoạn 3. + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười/ của cháu đấy. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc nhóm 3. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc CN, ĐT theo nhóm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chọn ngày làm ngày lễ ông bà. - Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6. Bố có ngày 1/5 . Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có. - Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. - Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé Hà mách nước, bé hứa sẽ làm theo lời bố. - Chùm điểm mười của bé Hà là món quà ông bà thích nhất. - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc thi nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. * Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2. III. Các hoạt động dạy-hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra : - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng Tìm x: x + 8 = 19 ; x + 13 = 38 ; 41 + x = 75 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: Tiết luyện tập hôm nay, cô sẽ củng cố lại cho các em về dạng toán tìm số hạng trong một tổng, và phép trừ trong phạm vi 10. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Hỏi: Vì sao x = 10 - 8 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: HS làm bài miệng cột 1, 2. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các cột còn lại. - GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 3 cột tính. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao? Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS đọc bài của mình. - GV hỏi và nhận xét đúng sai. Bài 5. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố, dặn dò. - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho tiết Toán kế sau: Số tròn chục trừ đi một số. 5. Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - 3 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Tìm x - HS làm bài; 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng (10) trừ đi số hạng đã biết (8) - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 là 1 và 10 - 1 là 9. Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Dạng toán tìm số hạng chưa biết. - HS làm bài, 2 HS ngồi canh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - C. x = 10. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. * Đạo đức Chăm chỉ học tập (tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Kĩ năng sống: quản lý thời gian học tập của bản thân; hợp tác. III. Đồ dùng dạy-học - GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. - HS: SGK. IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Chăm chỉ học tập có lợi gì? -Thế nào là chăm chỉ học tập? -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai. - HD Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. - Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. 1.Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 2.Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. 4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. 5.Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 6.Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. HĐ 3. Thảo luận nhóm. -Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: 1.Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? 2.Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: -Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. HĐ 4. Phân tích tiểu phẩm. -Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. -GV nhận xét HS. -GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: -Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố, dặn dò 5. Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát. - HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi. Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1.Nam chưa học bài. -Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp. 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai. Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. *HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. - Lắng nghe và thực hiện. & Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011 * Toán Số tròn chục trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 2. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8. Bước 1. Nêu bài toán: có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính. - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng: 40 - 8 = ? Bước 2: Tìm kết quả: - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Hỏi em làm như thế nào? - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 40 - 8 = 32 Bước 3: Đặt tính và tính. - Mời một HS lên bảng đặt tính - Em dặt tính như thế nào? - Em thực hiện tính như thế nào? - Tính từ đâu tới đâu? - 0 có trừ được 8 hay không - Lúc trước chúng ta đã làm thế nào để bớt 8 que tính. - Đó chính là thao tác mượn một chục ở 4 chục. 0 không trừ được cho 8, mượn 1chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 và nhớ 1. - Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao? - 4 chục đã cho mượn, bớt đi 1 chục còn lại mấy chục? - Viết 3 vào đâu? - Gọi vài HS nhắc lại cách trừ. Bước 4: Áp dụng. - Hướng dẫn HS làm bảng cài - HS làm bài xong, gọi vài HS nêu cách trừ HĐ 3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ: 40 - 18 - GV gài các bó que tính như SGK. - Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ. - GV cho học sinh áp dụng làm bảng cài phần tiếp theo của bài 1 - GV theo dõi và nhận xét. HĐ 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: HS đọc đề bài - Cho HS giải ở bảng con Bài 3: HS đọc đề bài - 1 HS đọc lại - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - 2 chục bằng bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Các em suy nghĩ và trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 HS đọc bài giải của mình. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách thực hiện: 80 - 7, 30 - 9 - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán kế sau: 11 trừ đi một số. 11 - 5. 5. Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS lắng nghe và 2 HS nhắc lại tựa bài -HS nhắc lại đề toán. - Ta thực hiện phép trừ 40 - 8. - HS thao tác trên que tính, 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận. - Còn 32 que tính. - Tháo 1 bó que tính rời ra bớt 8 que tính. Số còn lại là 3 bó và 2 que tính rời là 32 que tính. - Bằng 32 - Đặt tính: - 40 8 32 - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu “ - “ và kẻ vạch ngang. - Từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8. - 0 không trừ được 8 - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt. - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả. - Còn 3 chục. - Viết 3 thẳng 4 vào cột chục - 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 - Thực hiện. - Quan sát, thực hiện theo. - 60 - 50 - 90 - 80 - 30 - 80 9 5 2 17 11 54 51 45 88 63 19 26 - Đọc dề bài - 1 HS tóm tắt. - Bằng 20 que tính - HS nhận xét đúng /sai và tự sửa bài - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. * Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. +Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kể chuyện theo tranh - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu: -Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. HĐ 2. Kể lại từng đoạn truyện -Tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. - Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. Đoạn 1: -Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? -Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? -Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2: -Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà? Đoạn 3: -Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? HĐ 3. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện. + Kể nối tiếp. - Yêu cầu Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). 4. Củng cố, dặn dò - Gọi nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. 5. Nhận xét tiết học. - Hát. - Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường. - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú… đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ơng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện. -Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - Thể hiện lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. - Lắng nghe và thực hiện. *Chính tả (Tập chép) Ngày lễ I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bày CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: trượt ngã, đằng trước, rửa mặt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tập chép. - Đọc đoạn viết. - HD HS tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Đoạn viết có những chữ nào được viết hoa. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: phụ nữ, lao động, thiếu nhi, người cao tuổi. - Nhận xét - sửa sai. *HD chép vào vở: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý tư thế ngồi viết, kĩ thuật chép bài: đọc nguyên câu hoặc từng bộ phận của câu và viết vào vở. - Yêu cầu chép bài. *. Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo BP nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ luật chính tả, ghi nhớ những ngày lễ. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. 5. Nhận xét tiết học. -Hát. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe - 1 học sinh đọc lại. - Trả lời cấu hỏi. - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên riêng. - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nghe - Nhìn bảng đọc từng câu, từng bộ phận của câu viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Điền vào chỗ trống: nghỉ/ nghĩ. - Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). * Điền vào chỗ trống: a. c hay k? - Con cá, con kiến, cây cầu. b. n hay l? - hoa lan, thuyền nan. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. * Mĩ thuật & Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011 * Toán Mười một trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5. + Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học - 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và thực hiện các phép tính: 30 - 8 ; 40 - 18 + HS2: Tìm x: x + 14 = 60 ; 12 + x = 30 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. HĐ 2. HDHS thực hiện phép trừ 11 - 5 Bước1: GV gài lên bảng thẻ một chục que tính và 1 que tính rời và nêu bài toán. - Cô có bao nhiêu que tính? - Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 11 - 5 Bước2: Tìm kết quả: - Có bao nhiêu que tính tất cả. - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? - Vậy 11 trừ 5 bằng mấy? - Viết lên bảng: 11 - 5 = 6 Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ. HĐ 3. HD Lập bảng 11 trừ đi 1 số. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 11 trừ đi1 số và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả. - GV mời dại diện nhóm đọc kết qủa trong tổ thảo luận. Đồng thời GV ghi kết quả vào bảng - Gọi 1 HS nhận xét kết quả của các tổ. - Hỏi: Các em có nhận xét gì về các phép trừ này? - Đây là bảng 11 trừ đi 1 số (có nhớ) rất quan trọng phải học thuộc. HĐ 4. Luyện tập - Thực hành. Bài 1a (bỏ 2 cột cuối) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không?Vì sao? - Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b (bỏ cột cuối). - Các em báo cáo 2 kết quả ở 2 phép tính: 11 - 1 - 5 và 11 - 6 như thế nào? Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11- 1- 5 bằng 11- 6 - Nhận xét và cho điểm hoc sinh. Bài2: Tính: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. - Sau khi HS làm xong yêu cầu nêu cách thực hiện tính 11 - 8 ; 11 - 7 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là sao? - Các em suy nghĩ và làm bài giải vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi hệ thống bài. - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, 5. Nhận xét tiết học - HS hát; tự soạn các học cụ cần thiết. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe, nhắc lại tựa bài. - Nghe và phân tích đề - Có 11 que tính. - Bớt đi 5 que tính. - Thực hiện phép trừ 11 - 5. - Có 11 que tính. - Còn 6 que tính. - 11 - 5 = 6 - 11 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0. 5 6 - Trừ từ phải sang trái, ... - HS 4 tổ thảo luận, có thể dùng que tính để tính kết quả. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Các phép trừ này đều có số bị trừ là 11. - HS học thuộc công thức. - Tính nhẩm. - Không cần, vì khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. - Có thể ghi ngay 11 - 2 = 9 và11 - 9 = 2. Vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng. 9 + 2 = 11. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài vào bảng con và trả lời câu hỏi. - Cho đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi nhớ thực hiện. *Tập đọc Bưu thiếp I. Mục tiêu. - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng dạy - học : - Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư.. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Nhắc nhở học sinh, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: -Đọc và TLCH bài: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, đánh giá . 3. Nội dung bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc hai bưu thiếp. Qua tấm bưu thiếp của một bạn học sinh viết chúc mừng năm mới ông bà và tấm bưu thiếp của ông bà chúc mừng bạn, các em sẽ hiểu thế nào là bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì, cách viết một bưu thiếp thế nào. Bài học còn dạy các em cách ghi một phong bì thư. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Huớng dẫn đọc từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long,… - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD giải nghĩa từ: . Thế nào là bưu thiếp? - Yêu cầu HS dọc chú thích. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS thi đọc đồng thanh, cá nhân HĐ 3. HD tìm hiểu bài. * Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 1. + Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai? + Gửi để làm gì? *Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 2: + Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? + Bưu thiếp dùng để làm gì? + Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn gọn) và ghi rõ địa chỉ. - Yêu cầu đọc bưu thiếp. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến người thân. 5.Nhận xét tiết học. - Về nhà tập ghi bưu thiếp.. -Hát - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS luyện đọc cá nhân: Bưu thiếp Vĩnh Long,… - Mỗi học sinh đọc một câu. + Luyện đọc cá nhân. - Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà… - 1 học sinh đọc. - Học sinh đọc trong nhóm. - 3 nhóm cùng thi đọc bưu thiếp 2. - Nhận xét - bình chọn. - Học sinh đọc. - Của cháu gửi cho ông bà. - Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Học sinh đọc thầm. - Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - Viết bưu thiếp cho ông bà. - Vài học sinh đọc bưu thiếp. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. * Tập viết Chữ hoa H I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Hai sΰΩg mŎ nắng (3lần ) *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa H. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu viế

File đính kèm:

  • docTuan 10 Lop 2.doc