Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh nêu một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong các tranh sau và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?

- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và phát hiện các đồ dùng trong tranh, gọi tên chúng và nói rõ tác dụng của chúng.

- Lớp cùng GV n/x, chữa bài

Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp:

- Giúp học sinh nắm yêu cầu.

- Giáo viên đọc bài thơ

- Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời

- Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông?

- Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp ?

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

4. Củng cố, dặn dò:

Hỏi: Em thường làm gì để giúp gia đình?

- Nhận xét giờ học.

 

doc30 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 : GDTT : SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: - Nhìn chung đại đa số các em ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô, đoàn kết bạn bè. 2. Học tập: - Tỉ lệ chuyên cần của lớp đạt 95- 100%, vẫn có 1 vài em nghỉ rải rác: .................................................................................................................................... - Buổi chiều còn có em nghỉ học: ............................................................................. - Hầu hết các em đã có ý thức học tập tương đối tốt: trật tự, chú ý nghe cô giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, ... Tuy nhiên vẫn có những em còn hay mất trật tự, nói chuyện: .................................................................................................... 3. Thể dục – vệ sinh: - Ý thức tham gia thể dục giữa giờ của các em tương đối tốt, tuy nhiên các em cần nhanh nhẹn hơn. - Ý thức giữ gìn vệ sinh chung của lớp tương đối tốt. - Ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân của hầu hết các em tương đối tốt. Bên cạnh đó, 1 số em vẫn còn chưa sạch sẽ, các em không tắm giặt thường xuyên như: .................................................................................................................................... 4. Lao động: - Hầu hết các em đã tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Tuy nhiên 1 số em hay nghỉ học buổi chiều thì cũng nghỉ lao động. II. Tuyên dương; phê bình: * Tuyên dương: ......................................................................................................... * Nhắc nhở: ............................................................................................................... III. Phương hướng tuần tới: - Đi học đủ, đúng giờ. - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. TUẦN 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 1: GDTT CHÀO CỜ ----------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng 71 - 38 61 - 25 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới 4. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm (miệng) - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS tính nhẩm và phát biểu - GV y/c HS tự nhẩm và nêu KQ 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5 11 - 3 = 8 11 - 7 = 4 11 - 4 = 7 11 - 8 = 3 - Nhận xét chữa bài 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính (bảng con) - Yêu cầu hs nêu cách làm và làm bài trên bảng lớp, bảng con. - 1,2 HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con a) - 41 - 51 - 81 25 35 48 16 16 33 - Nhận xét chữa bài b) - 71 - 38 - 29 9 47 6 65 85 35 Bài 3: Tìm x (PHT) - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - GV chia lớp thành các nhóm 4 HD HS cách thực hiện. - Lớp cùng GV n/x chốt lại KQ đúng - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - HS làm bài trên phiếu HT theo nhóm 4 a) x + 18 = 61 x = 81 - 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 - 23 x = 48 - Đại diện các nhóm trình bày KQ trước lớp. - Bài 4: Giải toán (vở) - Nêu kế hoạch giải - 1,2 HS đọc yêu cầu BT Tóm tắt: - 1 em tóm tắt Có : 51kg táo Bán : 26kg táo Còn :kg táo - Gv tổ chức cho Hs làm vào vở, một HS làm trên bảng phụ Bài giải: Số táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) - Nhận xét, chữa bài. + - Bài 5: ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét bài. Đáp số: 25 kg táo. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 ....... - HS đọc lại toàn bài. 5. Củng cố, dăn dò: - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Tiết 3 + 4: Tập đọc Tiết 31+32: BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câc CH 1,2,3,4,5,) * TCTV: Hóa phép, lâu đài * TH: Quyền được ông bà thương yêu chăm sóc. Bồn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà * KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. - Giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ ( SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3 Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của HS - Đọc bài: Bưu thiếp - 2 HS đọc - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Đọc đúng từ ngữ - Chia đoạn: 4 đoạn Giàu sang, nảy mầm, sống lại, lâu đài, ra lá) - Đọc từng đoạn trước lớp L1 - Chú ý các câu dài cách ngắt nghỉ hơi - 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS đọc bảng phụ - Đọc đoạn L2: Từ cần giải nghĩa - Hiểu nghĩa các từ chú giải * TCTV: Hóa phép, lâu đài - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) - HS nhận biết - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho hs thi đọc trước lớp - HS đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc - Đồng thanh toàn bài Tiết 4 c. Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc lại toàn bài - 2 hs đọc Câu 1: (1 HS đọc) Đ1 - HS đọc thầm đoạn 1. - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? - sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau Câu 2: (1 HS đọc) - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ? - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. Câu 3: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 3 - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? - Hai anh em trở lên giàu có. Câu 4: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. - Vì 2 anh em nhớ bà Câu 5: (1 HS đọc) - Lớp đọc thầm đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - HS thảo luận nhóm đội - Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưa lâu dài 2 cháu vào lòng. - Câu chuyện ca ngợi điều gì?+ Qua câu chuyện cho các em thấy được: QuyÒn ®­îc «ng bµ th­ơng yªu ch¨m sãc. Bån phËn ph¶i biÕt kÝnh träng, biÕt ¬n «ng bµ - Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. d. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2 nhóm. - Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài * TH: Quyền được ông bà thương yêu chăm sóc. * Liên hệ: Ông bà là người sinh ra cha mẹ. Vậy các em phải làm gì để đối xử tốt với ông bà? - HS nhận biết - Bồn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà ---------------------------------------------------------------------------------------------------- BUỔI 2: Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC : HAI QUẢ THÔNG I. MỤC TIÊU * Nhóm HS CHT: - Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng. - Trả lời được câu hỏi 1 - Biết làm những việc tốt cho người thân và những người xung quanh. * Nhóm HS CHT: - Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí. - Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 2,3,4 - Biết làm những việc tốt cho người thân và những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc từ khó: - Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ - Đọc theo nhóm. - Thi đọc đọan trước lớp - Cho hs đọc đồng thanh toàn bài c: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Sóc con gặp bà trong tình huống như thế nào? - Chi tiết nào cho thấy Sóc bà rất yêu đứa cháu của mình? - Qua câu chuyện em thấy Sóc con có đức tính nào đáng quý? - Câu chuyện trên muốn nói điều gì với chúng ta? d. Luyện đọc lại. - Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài. - Giáo viên n/x giờ học Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc theo hướng dẫn. - Hs đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đọc ĐT cả bài - Sóc con gặp bà trên đường đi chợ bán thông. - Bà để dành 2 quả thông cho cháu. - Sóc con biết làm những việc tốt cho những người khác. - Biết làm những việc tốt cho người thân và những người xung quanh. - Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài - Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài. ----------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết Tiết 11: CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ). - Viết đúng chữ Ích (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ),cụm từ: Ích nước lợi nhà (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chữ mẫu; Bảng kẻ sẵn khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: H- Hai 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh viết. - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. Hỏi: Chữ I gồm mấy nét? Cao mấy li, rộng mấy ô? - Giáo viên nêu: Nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 gồm nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong. - Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. c. Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Giáo viên nêu: Ích nước lợi nhà là khuyên ta nên làm những việc tốt cho đất nước, gia đình - Giáo viên hướng dẫn viết Ích - Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ Ích + Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh - Chữa bài . 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét bài viết - Sửa chữa lỗi. - Dặn học sinh về viết phần còn lại. Hoạt động của HS - 2 học sinh lờn bảng viết - Cả lớp viết bảng con. - Học sinh quan sát mẫu. - Gồm 2 nét cao 5 li rộng gần 2,5 ô - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ I - Học sinh đọc cụm từ. Ích nước lợi nhà - Học sinh theo dõi. - Viết chữ Ích vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả (Tập chép) Tiết 21: BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác nội dung bài “Bà cháu”. - Làm đúng các bài tập phân biệt g / h, x / s, ươn/ ương. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc: hoan hô, khoẻ, rạng sáng. - Nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết trong dấu câu nào? - Cho học sinh tìm và nêu từ khó- Giáo viên gạch dưới: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Yêu cầu học sinh viết bảng con chữ khó - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh - Hướng dẫn học sinh soát bài. - Giáo viên nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở - chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Hỏi: Âm g ghép được với các âm nào? Âm gh ghép được với các âm nào? Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x: - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét bài viết sửa chữa lỗi. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - Học sinh viết bảng con. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. - Được viết với dấu ngoặc kép. - học sinh nêu . - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh làm vào vở - Sửa bài. + G: gừ, gỡ, ga, gù, gồ, gò. + Gh: ghi, ghé, ghế - Nối tiếp nhau trả lời. g: ghép được với: ư, ơ, o, ô, u, a, ă. gh: ghép được với: i, ê, e. - H.sinh các nhóm lên thi làm nhanh. a/ Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. b/ vươn vai, vương vãi; bay lượn, số lượng ------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1 Tiết 3: Toán Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12- 8 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. BTCL: 1,2,4 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép trừ 12 – 8 và lập bảng công thức trừ. - Giáo viên nêu bài toán : Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 12- 8 = ? - 12 8 4 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. * Vậy 12 – 8 = 4 - Cho học sinh làm việc nhóm đôi Lập bảng trừ: 12 – 3, 12 – 4, , 12 – 9. 4. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm (miệng) - Yêu cầu học sinh làm bài nêu kết quả. - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tính (bảng con) - YC h/s nêu lại cách thực hiện - Yêu cầu học sinh làm bảng con, bảng lớp - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dân làm bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. Bài 4: Giải toán (vở) - Gv cùng HS lập kế hoạch giải + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm ntn? - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi giải vào vở - Lớp cùng GV n/x 4. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - Học sinh đọc CN- ĐT - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh tự lập bảng trừ. 12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3 - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 1,2 HS nêu yêu cầu - Nối nhau nêu kết quả a) 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 12 – 9 = 3 12 – 3 = 9 b) 12 – 2 – 7 = 12 – 2 – 5 = 12 – 9 = 12 - 7 = - HS nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bảng con, bảng lớp - 12 - 12 - 12 - 12 - 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 - HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng lớp làm bài. - HS đọc bài toán - Có 12 quyển vở, có 6 quyển vở bìa đỏ - Có bao nhiêu quyển vở bìa xanh? - Ta làm phép tính trừ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải Số quyển vở bìa xanh có là: 12- 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HS theo dõi --------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tiết 1: Tăng cường toán ÔN TẬP: 12 - 8 I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8. Bài 1,2 * Nhóm HS HT, HTT: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.Bài 3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bảng 11 trừ đi một số - Nhận xét. 3. Bài mới: *Cho HS ôn lại bảng trừ 12 trừ đi một số. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : Tính nhẩm. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn”. GV viết kết quả đúng lên bảng. - Nhận xét chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính. 38 + 47; 12 – 3; 12- 8; 12- 7; 12- 4 - Yêu cầu học sinh làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét chữa bài Bài 3: Trong vườn có 12 cây cam và cây chanh, trong đó có 5 cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh giải vào vở - Lên bảng sửa bài. - Chữa bài nhận xét Bài 4: Tìm x x + 17 = 32 ; 26 + x = 72 - Cho hs làm bài vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 3Học sinh đọc CN - HS ôn lại bảng trừ 12 trừ đi một số. 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs chơi trò chơi để tìm kết quả. a, 12 - 8 = 12- 6 = 12- 5 = 12- 4 = 12 - 3 = 12- 9 = 12 – 7 = 11- 5 = b, 12- 2 -1 = 12- 2 -5 = 12- 2- 4= 12- 3 = 12- 7 = 12- 6 = - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài + 21 - 12 - 12 - 12 - 12 13 3 8 7 4 34 9 4 5 8 - HS đọc bài toán - Học sinh làm bài vào vở Bài giải Trong vườn có số cây chanh là: 12- 5 = 7 (cây) Đáp số: 7 cây -HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. x + 17 = 32 26 + x = 72 x = 22 - 17 x = 72 - 26 x = 5 x = 46 ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc : ĐI CHỢ I. MỤC TIÊU: * Nhóm HS CHT: - Luyện đọc nối tiếp câu, đọc đúng rõ ràng. - Trả lời được câu hỏi 1 - Hiểu sự ngốc nghếch buồn cười của cậu bé trong chuyện. * Nhóm HS CHT: - Đọc đúng, đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí. - Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / 1phút. Trả lời được câu hỏi 2,3,4,5 - Hiểu sự ngốc nghếch buồn cười của cậu bé trong chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: *. Hướng dẫn HS luyện đọc- Gv đọc mẫu - Luyện đọc câu (CHT) - Từ khó đọc - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cách đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc đoạn trước lớp (HT) - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc - Đọc toàn bài (HTT) *. Tìm hiểu bài: + Cậu bé đi chợ mua gì? (CHT) + Vì sao đến gần chợ cậu lại quay về? (HT) + Vì sao bà phì cười khi nghe cậu nói? (HT) + Lần thứ hai cậu bé quay về và hỏi bà điều gi? (HT) + Em hãy trả lời cậu bé thay cho bà? (HTT) 4. Củng cố dặn dò - Tổng kết bài - Nhận xét giờ học Hoạt động của HS - Đọc nối tiếp câu - Tương, bát nào, hớt hải - Mỗi em đọc một đoạn. - Vài nhóm thi đọc - Nhóm khác nhận xét. - Mua một đồng tương, một đồng mắm - Cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm - Vì bà thấy cháu bà hơi ngốc nghếch, hai bát như nhau cần phân biệt gì? - Đồng nào mua tương đồng nào mua mắm. - Đồng nào chả được, cháu tôi ngốc nghếch quá, hai bát như nhau cần phân biệt gì? -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện Tiết 11: BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lai câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Cô tiên nói gì ? - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn trong nhóm - Giáo viên nhận xét. c. Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Cho học sinh khá giỏi kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 2 học sinh lên bảng kể. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh dựa vào từng tranh trả lời câu hỏi - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 3 đoạn. - Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 BUỔI 1: Tiết 21: Toán Tiết 53: 32 - 8. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Thẻ que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. b. Giới thiệu phép trừ: 32- 8 - Giáo viên nêu bài toán: Có 32 que tính , bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn học sinh đặt tính. - 32 8 24 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 32 – 8 = 24. 4. Thực hành. Bài 1: Tính (bảng lớp) - HS nhắc lại cách thực hiện - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: (bảng con) a) 72 và 7 b) 42 và 6 c) 62 và 8 - YC h/s nhắc lại cách thực hiện - Cho học sinh làm vào bảng con. - Nhận xét, chữa bài - Bài 3: Giải toán (vở) - Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết Hòa còn lại bn nhãn vở ta làm ntn? - Tổ chức cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài - Bài 4: Tìm x (PBT) - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - GV chia lớp thành các nhóm 4, HD HS cách thực hiện. - Nhận xét, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại cách tính 32 – 8. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS Học sinh đọc CN- ĐT. - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu. - 52 - 82 - 22 - 62 - 42 9 4 3 7 6 43 78 19 55 36 - HS nêu yêu cầu - 1,2 HS nhắc lại - Học sinh làm vào bảng con. - 72 - 42 - 62 7 6 8 65 36 54 - 1,2 em đọc bài toán + Hòa có 22 nhãn vở, Hòa cho bạn 9 nhãn vở. + Hòa còn lại bn nhãn vở ? - Thực hiện phép trừ 22-9 - HS giải bài toán vào vở Bài giải: Hòa còn lại số nhãn vở là: 22- 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. - HS đọc yêu cầu BT. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - Hs làm việc theo nhóm 4 trên phiếu x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35 5 + x = 62 x = 62 - 5 x = 57 - Đại diện các nhóm trình bày - Một số học sinh nêu. --------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 33: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nghĩa nội dung của bài: Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. *TCTV: Cuối đông, đầu hè * MT: Kết hợp với BVMT thông qua các câu hỏi: 2 Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bà thờ ông? II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh họa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn giọng đọc - Cho học sinh đọc câu. - Hướng dẫn luyện đọc từ khó : - Chia đoạn, gọi hs đọc nối tiếp - H/D đọc ngắt ghỉ sau các dấu câu - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, *TCTV: Cuối đông, đầu hè - Đọc đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài c. Tìm hiểu bài: - 1 – 2 hs đọc lại toàn bài - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? - Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp? - Quả xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? - GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó bạn lại nghĩ đến ông, Bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh của người thân. + Luyện đọc lại. - Giáo viên cho HS thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò. - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS - 3 học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng câu. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - 3 hs đọc nối tiếp - HS đọc trên bảng phụ - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK. - HS nhận biết - HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm luyện đọc. - Nhóm trưởng cho nhóm luyện đọc theo nhóm 3. - Báo cáo kết quả với cô giáo. - Các nhóm thi đọc trước lớp - Xoài cát. - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả đu đưa. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây xoài cho con cháu ăn. - HĐTQ nhận nhiệm vụ chia lớp thành 5 nhóm thảo luận. - Nhóm trưởng cho nhóm thảo luận theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả với cô giáo. - Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đã quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài- nhận xét - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con với người ông đã mất. ---------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc
Giáo án liên quan