Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc BÀ CHÁU

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , màu nhiệm , lúc nào , ra lá ,.

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới như :đầm ấm , màu nhiệm .

- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà cháu . Qua đó cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc .

B/ Chuẩn bị :

- Tranh ảnh minh họa.

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường tiểu học Hải An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 11 (Tỉì 12/11 n 16/11năm 2007) Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Bà cháu. Bà cháu. Luyện tập Thực hành kĩ năng giữa kì 1 Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Đi đều - Trò chơi “ Bỏ khăn “ TC: Bà cháu 12 trừ đi một số Bà cháu Thứ 4 Tập đọc Toán Mỹ thuật Hát Cây xoài của ông em 32 - 8 Thứ 5 Thể dục Chính tả Toán Luyện từ và câu Thủ công Đi đều -Trò chơi “ Bỏ khăn “ NV: Cây xoài của ông em 52 - 28 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Ôn tập Thứ 6 Tập viết Tập làm văn Toán TNXH HĐTT Chũ hoa I Chia buồn , an ủi Luyện tập Gia đình Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007 Tập đọc BÀ CHÁU A/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , màu nhiệm , lúc nào , ra lá ,.. - Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới như :đầm ấm , màu nhiệm . - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà cháu . Qua đó cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc . B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa. - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT1 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Thương ông “ 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Để biết tình cảm của ba bà cháu tuy sống trong nghèo nàn mà vẫn sung sướng .Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “ Bà cháu” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . * Hướng dẫn phát âm :Hướng dẫn tương tự như bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -YC các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh c) Tìm hiểu nội dung bài -YC lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi : -Gia đình em bé có những ai ? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Tuy sống vất vả nhưng không khí trong ntn? - Cô tiên cho hai anh em vật gì ? -Cô tiên dặn hai anh em điều ? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? - Cây đào có gì đặc biệt ? -Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? * Cuộc sống của hai anh em ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . Tiết 2 * Luyện đọc đoạn 2 , 3 : - Tiến hành các bước như tiết 1 . -Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu như yêu cầu sách giáo khoa . * Tìm hiểu đoạn 3, 4 : - Gọi một em đọc đoạn 3 và 4 . -Sau khi bà mất cuộc sống hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có ? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui ? - Hai anh em xin bà tiên điều gì ? -Hai anh em cần gì và không cần gì ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? * Luyện đọc lại truyện : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : -Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc các từ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau /tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm / -Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra lá / đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng ,trái bạc.// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm đoạn 1 - Bà và hai anh em . -Sống rất nghèo khổ / Sống rất khổ cực . - Rất đầm ấm và hạnh phúc . - Một hạt đào . - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng . - Vừa gieo xuống hạt đã nảy mầm ra lá , đơm hoa kết bao nhiêu là trái . -Kết toàn trái vàng trái bạc . - Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng . -Bà hiện ra ,/ móm mém ,/ hiền từ , dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng .// -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc . - Cảm thấy càng ngày càng buồn bã . - Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà . - Xin cho bà sống lại . - Cần bà sống lại , không cần tiền bạc , giàu có . - Bà sống lại , hiền lành , móm mém dang hai tay đón các cháu còn lâu đài nhà cửa biến mất . - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . - Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng tình cảm con người . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố : Các phép trừ có dạng 11 - 5 ; 31 - 5 ; 51 - 15. Tìm số hạng trong một tổng . Giải bài toán có lời văn . Lập phép tính từ các số và dấu cho trước . B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép trừ các số trong phạm vi 100 b) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 3 em lên bảng làm bài . -Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 - 9 ; 51 - 36 ; 29 + 6 - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Mời hai em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Bán đi có nghĩa là thế nào ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét và ghi điểm học sinh . Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Viết bảng :9 ...15 và hỏi . -Ta cần điền dấu + hay - ? Vì sao? - Ta có điền dấu trừ được không? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Mời 3 em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài làm của học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột - Nhận xét bài bạn . -Vài em nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Các đơn vị viết thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục . - 3 em lên bảng làm . 41 51 81 - 25 - 35 - 48 16 16 33 - Đọc đề bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 x = 61 -18 x = 71 -23 x = 81 - 44 x = 43 x = 48 x = 37 - Nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề -Có nghĩa là bớt đi - Thực hiện phép tính 51 - 26 Tóm tắt : Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại :... kg? Bài giải Số kilôgam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đ/S : 25 kg. -Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 - 6 = 3 , không đúng với đầu bài - Làm bài sau đó theo dõi bài làm của bạn trên bảng , kiểm tra bài mình . - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ 1 A. Mục tiêu : - Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 1 đến bài 5. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. B. Chuẩn bị : C. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập các kĩ năng đã học: - Lập thời gian biểu làm việc trong ngày - Gọi HS trình bày. - GV nêu một số lỗi H thường mắc phải. - GV kiểm tra việc thực hành gọn gàng ngăn nắp mỗi HS. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương. - Các em cần làm gì khi ở nhà ngoài giờ hoc? - Những công việc đó do em tự làm hay bố mẹ nhắc nhở? - Vì sao em cần đi học đều và đúng giờ? - Làm bài trong giờ nghỉ có phải chăm học không? Vì sao? d) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - HS hát. - HS làm giấy nháp. - Từng HS trình bày. - HS tự nhận lỗi và sửa lỗi. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . - HS trả lời . - Thực hành bài học vào thực tế. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007 Thể dục ĐI ĐỀU - TRÒ CHƠI : “ BỎ KHĂN “. A/ Mục tiêu: - Ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhịp. - Ôn trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp . - Trò chơi ( Có chúng em ) . 2. Phần cơ bản : * Điểm số 1-2 ; 2-1 theo đội hình hàng dọc - ngang ( 2 lần ) - GV cho từng tổ điểm số mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 . Tập xen kẽ lần 1 : điểm số 1- 2, 1- 2 đến hết theo từng tổ. Lần 2 đếm như trên nhưng cả lớp theo hình thức thi điểm số giữa các tổ với nhau . - Ôn đi đều .( 2 lần ) - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của trò Sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn quay mặt vào tâm để chơi trò chơi * Trò chơi “ Bỏ khăn “ - GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi sau đó cho lớp chơi có thể do cán sự lớp điều khiển . 3.Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Chính tả BÀ CHÁU A/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn từ : hai anh em ...vào lòng trong bài “ Bà cháu “ Phân biệt âm đầu g/ gh ; s / x .ươn / ương . B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính ta. Bảng gài bài tập 2 . Bảng phụ chép nội dung bài tập C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bà cháu“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; s/ x vần ươn / ương . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan chép này ở phần nào của câu chuyện ? -Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? -Lời nói hai anh em được viết với dấu nào? -Trong bài có những chữ nào viết hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - YC nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Gọi hai em đọc hai từ mẫu . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 3 em lên làm vào bảng gài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài . Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. -Trước những chữ cái nào ta viết gh mà không viết g ? Ghi bảng : gh + e, I, ê . -Trước những chữ cái nào ta viết g mà không viết gh ? Ghi bảng : g + a , ă , â, o , ô ,ơ ,u, ư -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc lại . Bài 4 : - Gọi một em nêu bài tập 4. - Treo bảng phụ đã chép sẵn . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời 2 em lên làm trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài - Ba em lên bảng viết các từ : vũng nước , ngói đỏ , cái chổi , sẽ tới , chim sẻ , bé ngã , ngã mũ . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Phần cuối . - Bà móm mém , hiền từ sống lại còn nhà cửa , đất đai , vàng bạc biến mất . - “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại “ - Có 5 câu . -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - Chữ cái đầu câu . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - sống lại , màu nhiệm , ruộng vườn , móm mém - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Đọc 2 từ : ghé , gò . - Học sinh làm vào vở - Ba em làm trên bảng : - ghi , ghì , ghê , ghế , ghé , ghe , ghè , ghẻ , ghẹ - gừ , gờ , gở , gỡ , ga , gà , gá , gả , gã , gạ , gu , gù , gụ gô , gò , gộ , gò ,gõ . -Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Đọc yêu cầu đề bài . -Viết gh trước các chữ I, ê , e -Viết g trước các chữ a , ă , â, o , ô ,ơ ,u, ư -Đọc lại bài làm . - Điền vào chỗ trống s hay x , ươn hay ương . - Học sinh làm vào vở - Ba em làm trên bảng . a/ nước sôi , ăn xôi , cây xoan ; siêng năng . b/ vươn vai ; vương vãi , bay lượn, số lượng . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 8. A/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ 12 - 8 . - Lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số . Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 11 - 7 ; 51 -35 -HS2: Tìm x : x + 23 = 71 ; 18 + x = 61 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 tự lập và học thuộc công thức 12 trừ đi một số. b) Giới thiệu phép trừ 12 - 8 - Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt đi 8 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Viết lên bảng 12 - 8 * Tìm kết quả : - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 12 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . - Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 6 que còn lại 4 que . -Vậy 12 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 12 trừ 8 bằng mấy ? -Viết lên bảng 12 - 8 = 4 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau ? - Vì sao 12 - 2 - 7 có kết quả bằng 12 - 9 ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 :- Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . -Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu gì ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 12 trừ đi một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . -Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 12 - 8 - Thao tác trên que tính và nêu còn 4 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 12 que tính ( gồm 1bó và 2 que rời ) - Bớt 6 que nữa . - Vì 2 + 6 = 8 - Còn 6 que tính . - 12 trừ 8 bằng 4 12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 2 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 4 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : 12 - 2 = 10 12- 5 = 7 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12- 6 = 6 12 - 9 = 3 12 - 4 = 8 12- 7 = 5 12 -10 = 2 - Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 12 trừ 2 bằng 10 và 12 trừ 9 bằng 3 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Vì 12 = 12 và 9 = 7 + 2 - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 12 12 12 - 7 - 3 - 3 5 9 3 - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . Tóm tắt : Xanh và đỏ : 12 quyển . Đỏ : 6 quyển Xanh : ... quyển ? - Một em lên bảng làm bài . Bài giải Số quyển vở bìa xanh là : 12 - 6 = 6 ( quyển ) Đ/S : 6 quyển - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Kể chuyện BÀ CHÁU A/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ . Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội dung của truyện . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . B / Chuẩn bị : -Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà . - Gọi 5 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Bà cháu “ b)Hướng dẫn kể từng đoạn : * Bước 1 : Kể trong nhóm : - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . * Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể . - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể . Hỏi: Bức tranh1 : -Trong bức tranh có những nhân vật nào ? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? - Ai đưa cho hai anh em hột đào ? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? Bức tranh 2 : -Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ có gì lạ ? - Cây đào có đặc điểm gì lạ ? Bức tranh 3: -Cuộc sống của hai anh em như thế nào sau khi bà mất ? - Vì sao vậy ? Bức tranh 4 :-Hai anh em lại xin cô tiên điềugì - Điều kì lạ gì đã đến ? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Dặn kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 5 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : Bà cháu . - Lớp chia ra các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện . - Ba bà cháu và cô tiên . - Ngôi nhà tranh , rách nát . - Rất khổ cực , rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng . - Cô tiên . - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ , các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng . -Khóc trước mộ bà . - Mọc lên một cây đào . - Nảy mầm ra lá , đơm hoa , kết toàn trái vàng , trái bạc . - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày , càng buồn bã . -Vì thương nhớ bà . - Đổi lại nhà cửa , ruộng vườn để bà sống lại . -Bà sống lại như xưa và mọi của cải biến mất . - 4 em nối tiếp nhau mỗi em kể một đoạn . - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất -Về nhà tập kể lại nhiều lần Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2007 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A/ Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lẫm chẫm , đu đưa , xoài tượng , nếp hương .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu nghĩa các từ :lẫm chẫm , đu đưa , đậm đà , trảy . Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu , lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất . B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . Một trái xoài . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Bà cháu “. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Cây xoài của ông em ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng nhẹ nhàng tình cảm , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Kết hợp giảng nghĩa : lẫm chẫm , đậm đà , trảy . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh c) Tìm hiểu bài: -YC lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ? - Những từ ngữ , hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ? -Quả xoài cát chín có mùi vị ,màu sắc như thế nào? -Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài to nhất , ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ? -Yêu cầu 2 học sinh nói lại nội dung bài kết hợp chỉ tranh minh họa . đ) Củng cố dặn dò : - Bài văn nói lên điều gì ? - Qua bài văn này em học tập được điều gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em đọc bài “ Bà cháu “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc các từ như : lẫm chẫm , đu đưa , xoài tượng , nếp hương . - HS luyện đọc từng câu. - Mùa xoài nào ,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất ,/ bày lên bàn thờ ông .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe giáo viên . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài , cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài - Loại xoài cát . - Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè . - Có mùi thơm dịu dàng , vị ngọt đậm đà , màu sắc vàng đẹp . -Để tưởng nhớ , biết ơn ông đã trồng cây

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 11(4).doc
Giáo án liên quan