Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 11 - Trường tiểu học TT Thống Nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 5tháng 11 năm 2012
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
B. Chuẩn bị :
- GV: baỷng phuù
- HS: Bảng con
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm
Đặt tính và tính
64 - 18 91 - 32
GVnhận xét, ghi điểm
II.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15.
Baứi 1 : Tớnh nhẩm
- Gọi hs nêu kq
-Nhaọn xeựt, cho ủieồm.
- Gv ghi bảng kết quả của các phép tính.
- Cho hs đọc lại nội dung BT1( cá nhân, đồng thanh, ưu tiên hs yếu)
Baứi 2 : Yeõu caàu gỡ ?
- 2 em leõn baỷng laứm. Lụựp laứm baỷng con.
-GV nhận xét chốt kết quả
Hoạt động 2: Củng cố tìm số hạng của một tổng.
Baứi 3 : Muoỏn tỡm soỏ haùng trong moọt toồng em laứm sao ?
- GV nhận xét và củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
Hoạt động 3: Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toỏn cho biết gỡ?
- Bài toỏn hỏi gỡ?
- Gọi 2 HS chữa bài.
Túm tắt
Cú : 51 kg
Bỏn đi : 26 kg
Cũn lại : … kg ?
- GV hỏi và nhận xột đỳng sai.
III. Củng cố dặn dũ:
- Heọ thoỏng laùi baứi
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- Xem laùi caựch giaỷi toaựn coự lụứi vaờn.
- CB bũ baứi sau : 12 trửứ ủi moọt soỏ : 12 - 8
- 2 HS lên bảng làm
- 1 hs nêu yêu cầu của BT
- HS nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả.
11 – 2 = 9; 11 – 4 = 7; 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8; 11 – 5 = 6; 11 – 7 = 4
11 – 8 = 3; 11 – 9 = 2.
- ẹaởt tớnh roài tớnh
- HS làm bài vào vở ô ly. 2 hs lên bảng làm và nêu cách làm.
41 71 51 38
-25 - 9 -35 +47
16 62 16 85
-Laỏy toồng trửứ ủi moọt soỏ haùng kia.
- HS chữa bài, nêu cách thực hiện phép tính, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
a) x + 18 = 61
x = 61 – 18
x = 43
- HS đọc đề bài.
- Cửa hàng cú 51kg tỏo, đó bỏn 26kg tỏo.
- Hỏi cửa hàng cũn lại bao nhiờu kg tỏo.
Bài giải
Số ki – lụ – gam tỏo cũn lại là:
51 - 26 = 25 (kg)
Đỏp số: 25 kg.
-----------------------------------------------------
Tập đọc
Bà cháu
A.Mục tiêu:
-Nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tỡnh cảm bà chỏu quý hơn vàng bạc, chõu bỏu.
-Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK.( 1, 2, 3, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
*Giỏo dục tỡnh cảm đẹp đẽ đối với ụng bà.
* Giáo dục kĩ năng sống :- Xỏc định giỏ trị. Tự nhận thức về bản thõn. Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị:
- Tranh trong SGK, bảng phụ cần luyện đọc.
C .Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I .Kiểm tra bài cũ :
- Goùi 2 Hs leõn ủoùc baứi vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi nd baứi trước
- Gv: nx đn xét đánh giá.
II.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bà cháu
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc.
Giọng kể chậm rãi, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết.
* Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng hướng dẫn phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp, nhấn giọng.
+ Ba bà cháu…..nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng…..đầm ấm.
+ Hạt đào….nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao …..trái vàng,/ trái bạc.//
+ Cô tiên nói:// “Nếu bà sống lại/ thì ba bà cháu……như xưa,/ các cháu có chịu không?”// Hai anh em cùng nói:// “Chúng cháu …..sống lại”.//
- Ghi bảng từ giải nghĩa:
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
*Thi đọc giữa cỏc nhúm:
-Tổ chức cho HS thi đua đọc.
-GV nhận xột, tuyờn dương.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Gia đình em bé có những ai?
Câu 1: Trước khi gặp bà tiên 3 bà cháu sống thế nào?
Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
Câu 3: Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
Câu 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
? Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
? Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng?
Câu 5: Câu chuyên kết thúc như thế nào?
-GV nhận xột, giải thớch thờm.
*Liờn hệ giỏo dục: giỏo dục HS biết kớnh trọng, yờu quý ụng bà.
-GV hệ thống rỳt ra ý nghĩa, ghi bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân vai luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp.
- GV theo dõi nhận xét.
III. Củng cố và dặn dò:
? Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học, y/c học sinh về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. “ Bà cháu ”
- 2 HS leõn ủoùc vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi GV ủửa ra.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm.
HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS lên bảng ngắt nhịp
- HS luyện đọc.
- 2 HS đọc chú giải.
- HS chia nhóm 4 luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Bà và hai anh em
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm.
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cuộc sống lúc nào cũng cũng ấm áp tình thương.
- Cô tiên cho hạt đào và dặn răng: khi bà mất gieo hạt lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng.
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã.
+ Vì hai anh em thương nhớ bà.
+ Vì vàng, bạc châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà.
+ Vì hai anh em nhớ tiếc bà, thấy thiếu tình thương của bà.
- Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc, cầu xin cô hoá phép cho bà sống lại......, bà hiện ra ôm hai cháu vào lòng.
- Ca ngợi tỡnh cảm bà chỏu quý hơn vàng bạc chõu bỏu
- HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc phân vai lại toàn truyện.
- Các HS khác nghe và nhận xét
+ Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
+ Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
-----------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Toán
12 trừ đi một số: 12 - 8
A Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
B. Chuẩn bị :
-GV: Que tính, bảng gài.
- HS: Bảng con
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính.
51 - 15 81 - 47
- GV nhận xét củng cố phép trừ (có nhớ) tròn phạm vi 100.
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 12 - 8.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- GV nêu bài toán. Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết bảng: 12- 8.
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả và thông báo lại.
? Em hãy nêu cách bớt cho cô.
? Vậy 12- 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính (vừa làm vừa nêu cách làm).
* Một số HS nêu cách làm.
Hoạt động2: Lập bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Hoạt động3 : Luyện tập – Thực hành hành.
Bài 1: a) Tớnh nhẩm ( Hoạt động cả lớp)
-GV chộp đề bài, hướng dẫn cỏch tớnh.
-Yờu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau.
? Vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 - 3 và 12 - 9 mà không cần tính.
- GV nhận xét củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-GV nhận xột, ghi bảng.
Bài 2: Tớnh ( Hoạt động cỏ nhõn)
-GV làm mẫu.
-Yờu cầu HS làm bài.
-Gọi HS lờn bảng.
-GV nhận xột, sửa chữa.
Bài 4: Bài toỏn ( Hoạt động cỏ nhõn)
-GV đọc bài.
-Gọi HS đọc lại.
-HD phõn tớch đề toỏn, nờu cõu hỏi.
-Yờu cầu HS làm bài.
III. Củng cố - dặn dũ:
-Nhaọn xeựt giụứ hoùc.
- CB bị bài sau: 32 – 8.
- 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp làm vào bảng con .
- HS nghe nhắc lại.
- Thực hiện phép trừ 12- 8.
- Thao tác bằng que tính trả lời còn 4 que tính.
- Đầu tiên em bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa
(vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que.
12 - 8 = 4
- 1 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con.
* Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang.
12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột đơn vị.
- 3 HS nhắc lại cách đặt tính và nêu cách tính.
- Thao tác để tìm kết quả ghi vào bài học.
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- HS lắng nghe.
9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
12-9=3 12-4=8 12-7=5
12-3=9 12-8=4 12-5=7
- HS lần lượt nêu miệng kết quả và nêu cách làm
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12
HS quan sỏt, trả lời
12 12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7 - 4
7 6 4 5 8
HS theo dừi, lắng nghe.
Bài giải
Số quyển vở bỡa xanh cú là :
12 – 6 = 6 (quyển vở )
Đỏp số: 6 quyển vở
------------------------------------------------
Kể chuyện
Bà cháu
A. Mục tiêu.
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn cõu chuyện bà chỏu.
*Phỏt triển: HS khỏ, giỏi biết kể lại toàn bộ cõu chuyện
*Giỏo dục tỡnh cảm đẹp đẽ đối với ụng bà.
B. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK phúng to.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS kể chuyện “Sáng kiến của bé Hà”.
- Cả lớp và GV nhận xét
II .Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 1.
Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
? Trong tranh, có những nhân vật nào?
? Ba bà cháu sống với nhau thế nào?
? Cô tiên nói gì?
- GV gọi 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
* Kể chuyện trong nhóm
* Kể chuyện trước lớp.
- GV cho đại diện của các nhóm thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể...
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
(Dành cho HS khá, giỏi)
- GV gọi 1 HS đọc BT2.
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
? BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-HD cho HS thi kể toàn bộ cõu chuyện.
-Yờu cầu HS khỏ, giỏi thi kể.
- Khi kể phải chú ý điều gì?
-GV nhận xột, tuyờn dương.
*Liờn hệ: Giỏo dục HS biết tỏ lũng kớnh trọng và yờu quý ụng bà.
III. Củng cố, và dặn dò:
- Gọi HS nờu ý nghĩa của cõu chuyện?
- Nx tiết học
- Dặn dũ HS về nhà kể lại truyện cho người thõn nghe và chuẩn bị bài sau: Sự tớch cõy vỳ sữa
- 3 Học sinh nối tiếp nhau kể chuyện mỗi em kể một đoạn.
- 2 HS đọc.
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS quan sát tranh 1 trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
- 2 HS lên kể.
- HS quan sát từng tranh trong SGK, tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 4 HS lên thi kể
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nhận xét ở bài trước.
- Kể bằng lời của mình, khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hs: nờu
- HS lắng nghe.
---------------------------------------
Chính tả
Bà cháu.
A. Mục tiêu
-Chộp chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn trớch trong bài bà chỏu
-Làm được BT2, BT3, BT4(a)
-Reứn tớnh caồn thaọn cho Hs khi vieỏt chớnh taỷ.
B. Đồ dựng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn viết.
- HS: Vở ghi, bảng con
C. Cỏc hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. KTBC.
- Đọc 1 số cỏc từ khú cho HS viết.
- Nhận xột, đỏnh giỏ.
II. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn chộp bài:
-GV đọc bài.
-Gọi HS đọc lại.
*Giảng bài:
-GV nờu cõu hỏi.
C1: Tỡm lời núi của hai anh em trong bài chớnh tả ?
C2:Lời núi ấy được viết với dấu cõu nào?
*Hướng dẫn viết từ ngữ khú:
-GV gạch chõn những từ ngữ khú trong bài.
-Yờu cầu HS viết bảng.
-GV nhận xột, sửa chữa.
*.Hướng dẫn chộp bài:
-GV nhắc nhở HS cỏch trỡnh bày bài.
-HD cho HS soỏt lỗi.
*Thu – chấm bài:
-GV chấm, nhận xột bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tỡm những tiếng cú nghĩa điền vào ụ trống : ( Hoạt động nhúm tổ)
-GV hướng dẫn cỏch làm.
-Yờu cầu cỏc tổ làm bài.
-GV nhận xột, chữa bài.
Bài 2: Nhận xột. ( Hoạt động cả lớp)
-GV nờu cõu hỏi.
-GV nhận xột, ghi bảng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống ?(HĐ cỏ nhõn)
-GV chộp đề bài, HD cỏch làm.
-Yờu cầu làm bài.
-Gọi HS lờn bảng.
-GV nhận xột, chữa bài.
III. Củng cố dặn dũ.
- Nx tiết học.
- CB bài sau.
- 2 HS lờn bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- 2 em.
- HS trả lời.
- Chỳng chỏu chỉ cần bà sống lại
- Lời ấy được viết sau dấu hai chấm và với dấu ngoặc kộp (mở và đúng)
- HS theo dừi.
- HS viết bảng con.
- HS nhỡn bảng chộp bài.
- HS nhỡn bảng chộp bài vào vở.
- HS đổi vở soỏt lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS điền đỳng
Gh : i; e; ờ
G: ư; ơ; a; u; ụ; o
a) S hay x ?
- Nước sụi, ăn xụi, cõy xoan, siờng năng.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
Toán
32 - 8
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
B .Chuẩn bị :
- Que tính, bảng gài.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em lên đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
* Giơí thiệu baì: Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ 32 - 8.
Bước 1: Nêu vấn đề
* Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết bảng: 32- 8.
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu 2 HS 1 cặp thảo luận tìm cách bớt 8 que tính và nêu số que còn lại
? Còn lại bao nhiêu que tính?
? Em làm thế nào để ra 24 que tính?
- Yêu cầu nêu cách bớt.
- Vậy que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nói rõ cách đặt tính, thực hiện tính.
? Em đặt tính thế nào?
? Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tớnh (Hoạt động cả lớp)
-GV chộp đề, hướng dẫn và làm mẫu.
-Yờu cầu HS làm bài.
-Gọi HS lờn bảng .
-GV nhận xột, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
72 và 7 42 và 6
? Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- GV nhận xét củng cố lại bài.
Bài 3: Bài toỏn ( Hoạt động cỏ nhõn)
-GV đọc bài toỏn.
-Gọi HS đọc lại.
-HD phõn tớch, nờu cõu hỏi.
-Yờu cầu HS làm bài.
-Gọi HS lờn bảng.
-GV nhận xột, chữa bài.
Bài 4: Tỡm x. (Hoạt động cỏ nhõn)
-GV hướng dẫn.
-Yờu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
-GV nhận xột, chốt lại kết quả đỳng.
III. Củng cố dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học:
- Dặn về nhà xem trước bài 52 – 28.
- 4 HS lên bảng đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số.
- Nghe, nhắc lại đề toán.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32-8.
- Thảo luận cặp thao tác trên que tính.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó và 4 que tính rời là 24 que tính.
- HS nêu nhiều cách khác nhau.
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính.
- 32 trừ 8 bằng 24.
- 1 em lên bảng đặt tính.
- Lớp làm vào bảng con.
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Hs nờu đề
- HS nờu lại kết quả.
52 82 22 62 42
- 9 - 4 - 3 - 7 - 6
43 78 19 55 36
- Hs nờu đề
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
a) 72 và 7 b) 42 và 6
72 42
- 7 - 6
65 36
- Hs: lắng nghe
- Hs: nờu lại
- HS theo dừi, trả lời.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số nhón vở cũn lại là :
22 – 9 = 13(nhón vở )
Đỏp số : 13 nhón vở
- Hs nờu đề
- Hs: lắng nghe
- Hs làm
a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 - 5
x = 35 x = 57
-----------------------------------------
Tập đọc
Cây xoài của ông em.
A Mục tiêu :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi
- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con
bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
*Giỏo dục bảo vệ mụi trường.
B.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK, ảnh quả xoài.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc Bà cháu - Trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Giới thiệu qua tranh ảnh quả xoài.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc.
Giọng tả và nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, chín vàng, to nhất, dịu dàng, đậm đà, đẹp to, không thứ quả gì ngon bằng.
* Đọc từng câu.
- Theo dõi phát hiện từ học sinh đọc sai, ghi bảng hướng dẫn phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu câu luyện đọc
- Yêu cầu HS tìm cách đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng từ giải nghĩa.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi, nhận xét.
*Thi đọc giữa cỏc nhúm:
-Tổ chức cho HS thi đua đọc.
-GV nhận xột, tuyờn dương.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ?
? Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
Câu 2: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
? Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?
Câu 4: Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
* Vì đây là cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
-GV hệ thống bài, liờn hệ giỏo dục, rỳt ra ý nghĩa ghi bảng
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài.
III. Củng cố và dặn dò:
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn này em học tập được điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc thêm.
- HS đọc bài trả lời câu hỏi .
- 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Tìm cách đọc, luyện đọc câu:
+ “ Mùa xoài...... bàn thờ ông”.
+ “ Ăn quả xoài.... ngon lắm”.
- 2 HS đọc chú giải
-
Chia nhóm 3 luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi.
- Xoài cát .
- Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu quả ăn.
- Vì ông đã mất .
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- HS lắng nghe.
* Tả cõy xoài ụng trồng và tỡnh cảm thương nhớ ụng của hai mẹ con bạn nhỏ.
- HS thi đọc và bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành .
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Tập viết
Chữ hoa I
A. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ I hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 đòn cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), ích nước lợi nhà (3 lần).
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết.
- Giaựo duùc HS tớnh caồn thaọn, oực thaồm myừ. Coự yự thửực reứn chửừ.
B.Chuẩn bị :
- GV: Mẫu chữ I hoa trong khung chữ, câu mẫu ứng dụng.
- HS: Bảng con
C.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS lên bảng kiểm tra viết chữ H
+ Sửa cho HS dưới lớp.
+ Chữa bài của HS trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn chữ mẫu.
? Chữ I hoa gần giống chữ hoa nào?
? Chữ I hoa cao mấy li, gồm mấu nét?
- GV vừa viết mẫu chữ I vừa nêu qui trình viết.
+ Nét 1: Giống nét 1 chữ H (ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6).
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2.
* Hướng dẫn HS víet chữ I trên bảng con.
- Yêu cầu HS viết chữ I vào không trung và bảng con,
Hoạt động2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét:
? Cụm từ gồm có mấy tiếng?
? Con chữ nào cao 2,5 li?
? Các con chữ còn lại cao mấy li?
? Em hãy nêu khoảng cách giữa các chữ?
c) Viết bảng.
- Hướng dẫn HS viết chữ:" ích " vào bảng con.
- GV theo dõi sửa lỗi cho các em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS trung bình viết
+ Chữ G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
+ Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
+ Góp sức chung tay (3 lần)
- HS khá, giỏi viết hết các dòng tập viết trên lớp.
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết
- Chấm 1 số bài nhận xét.
III. Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm câu có chữ cái I đứng đầu.
- Nhận xét giờ học.
+ 2 HS lên bảng viết chữ H hoa.
+ 2 HS viết chữ Hai.
+ Cả lớp viết vào bảng con một số từ, chữ cái do GV nêu
HS quan sát.
- Chữ I hoa có nét gần giống chữ H hoa.
- Chữ I hoa cao 5 li, gồm 2 nét.
-+ Nét 1: kết hợp của 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- HS quan sát lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại qui trình viết.
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS đọc: ích nước lợi nhà.
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
- Gồm có 4 tiếng.
- Con chữ I, l. h
- Cao 1 li.
- Khoảng cách đủ để viết một con chữ o
- Viết 2 lần chữ : ích
-Viết theo yêu cầu.
- HS trả lời.
- Về nhà hoàn thành bài viết trong vở
-----------------------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I.
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại nội dung đã học trong chương trình đạo đức lớp 2 từ bài 1 đến bài 5. - - - Giuựp HS thửùc haứnh caực kú naờng tửứ baứi 1 ủeỏn baứi 5.
- HS bieỏt vaọn duùng ủieàu ủaừ hoùc ủeồ ủửa vaứo cuoọc soỏng.
B. Chuẩn bị :
- GV: Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hệ thống lại những bài đạo đức đã học giữa kì I
- GV cho một số HS nhắc lại những bài đạo đức đã học
- GV nhận xét chốt lại bài.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp các câu hỏi
? Nêu lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập sinh hoạt không đúng giờ?
? Nhận lỗi và sữa lỗi đem lại tác dụng gì?
? Em đọc ghi nhớ gọn gàng ngăn nắp?
? ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
? Em hãy nêu những biểu hiện của chăm chỉ học tập ?
- Laứm baứi trong giụứ nghổ coự phaỷi chaờm hoùc khoõng? Vỡ sao?
GVnhận xét chung KL
*Củng cố, dặn dò:
-Giaựo vieõn nhaọn xeựt ủaựnh giaự tieỏt hoùc
-Giaựo duùc hs ghi nhụự thửùc theo baứi hoùc.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại tên bài đạo đức đã học .
1) Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3) Gọn gàng, ngăn nắp.
4) Chăm làm việc nhà.
5) Chăm chỉ học tập.
-Lợi ích: Đảm bảo cho học sinh có một sức khoẻ tốt, yên tâm học tập sinh hoạt. Giúp các em biết sắp xếp công việc 1 cách hợp lí đạt hiệu quả trong công việc.
-Tác hại: ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm cơ thể, tinh thần không tập trung nên kết quả học tập không cao.
-Biết nhận lỗi và sữa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
-Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng ngăn nắp ta thời chớ quên
Đồ chơi sách vở đẹp bền
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
- Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén.
Sau khi quét nhà em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn, sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát
-Tự giác học tập không cần nhắc nhở .
- Luôn hoàn thành BT được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
Đi học đúng giờ.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 11(3).doc