MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 34, 35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình.
KNS: - xác định giá trị .
- Thể hiện sự cảm thông ( hiểu được tâm trạng và cảnh ngộ người khác)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 12 chuẩn kiến thức kỹ năng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 34, 35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
* Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình.
KNS: - xác định giá trị .
- Thể hiện sự cảm thông ( hiểu được tâm trạng và cảnh ngộ người khác)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Đọc bài” cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
+ Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất?
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả như thế nào?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là” sự tích cây vú sữa”. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, …
b: Luyện đọc
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+: Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
+: Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
- Hướng dẫn ngắt giọng . Giới thiệu các câu cần luyện giọng,
Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+: Đọc trong nhóm
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
+: Thi đọc.
- Gọi HS các nhóm thi đọc với nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
e: Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
+ Vì sao cậu bé quay trở về?
+ Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
* Kết hợp GDBVMT: Môi trường xung quanh chúng ta có nhiều cây trái hữu ích, đáng để chúng ta nâng niu, quý trọng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Dành cho hs khá, giỏi: + Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
+ Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.( KNS)
d: Luyên đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc , cả lớp bình chọn.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố , Dặn dò
- Cho HS đọc lại cả bài.
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
* GDBVMT + KNS: (GV nhấn mạnh) Tình cảm mẹ con thật cao quý. Càng yêu thương cha mẹ, chúng ta càng chăm ngoan, học giỏi để làm cho môi trường sống trong gia đình luôn đầm ấm hạnh phúc.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị bài sau: Mẹ
- Hát
- HS thực hiện
- HS nghe
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu .
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
- Luyện đọc theo nhóm.
Lần lượt các bạn đọc các em khác nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- HS các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét , tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con…
- HS thi đua đọc , Bình chọn bạn đọc hay.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
MÔN: TOÁN
Tiết 56: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( a, b, d, e) ; Bài 2 ( cột 1, 2, 3) ; Bài 4.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vẽ như SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm:
- Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
b. Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
+ Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV viết nhanh tên gọi lên bảng)
Bài toán 2:
+ Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
+ Làm thế nào ra 10 ô vuông?
- Vậy 10 bằng 6 cộng 4. ( viết bảng)
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
+ Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- GV vừa viết vừa lưu ý HS cách ghi.
x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
+ x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
+ Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại GV ghi bảng.
c: Luyện tập ,Thực hành
Bài 1: ( ý a, b, d, e) HS khá, giỏi có thể làm hết bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.Ví dụ
Tại sao x = 8 + 4 ?
Tại sao x = 18 + 9 ?
- Nhận xét ,nêu cách làm
Bài 2: ( cột 1, 2, 3) HS khá, giỏi làm hết bài.
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- HD những HS còn lúng túng
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét , đánh giá.
4. Củng cố, Dặn dò.
- Hỏi HS nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 13 – 5
- Hát
- HS thực hiện trên bảng,lớp làm nháp.
- Bạn nhận xét
- HS nghe quan sát và phân tích đề toán
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
- HS nêu : x– 4 = 6
- Là 10
- HS theo dõi trên bảng
- HS đọc
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ
x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ (2 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS nêu
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa.
I. Mục tiêu.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc của câu chuyện theo ý riêng (BT3).
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
+) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
+) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
+) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng ( Dành cho HS khá, giỏi)
+ Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
c: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Khuyến khích HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện hoàn chỉnh.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết giờ học.
* GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng ngu
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
MÔN: TOÁN
Tiết 58 : 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( a) ; bài 2 ; bài 4.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm , lớp làm nháp.
Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
b. Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu bài toán
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
+ Có bao nhiêu que tính tất cả?
+ Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
+ Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
+ Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
+Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
c: Bảng công thức 13 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó che dần các phép tính cho HS học thuộc
d: Luyện tập, thực hành
Bài 1a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4…
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- 1 HS đọc YC, 3 HS lên bảng làm rồi chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở va 1 HS lên bảng lớp.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1 bó que tính và 3 que tính rời).
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
-Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu trừ
Và kẻ vạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài vào vở: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm. Tự kiểm tra bài mình.
- HS nêu ý kiến.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
…..
- 1 HS đọc YC của bài, 3HS lên bảng làm
a/ 13 và 9
….
- HS nhận xét,chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập vào vở và 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp)
Đáp số : 7 xe đạp
- 2 HS đọc
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- HS khá, giỏi : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa , sắt…
* GDBVMT: - Nhận biết đồ dùng trong gia đình, biết các công việc cần phải làm để giữ cho đồ dùng trong nhà luôn sạch đẹp.
- Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
* GD ứng phó với biến đổi khí hậu
II. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình
GV nêu câu hỏi, HS trả lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
- Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
bCác hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. ( HS khá, giỏi)
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu: HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
+ Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
* Phân loại các đồ dùng. ( HS khá, giỏi)
- GV treo bảng phụ lên bảng , yêu cầu HS đọc , suy nghĩ và nêu ý kiến : sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa vào vật liệu làm ra chúng.
- Yêu cầu HS trình bài kết quả,GV ghi vào bảng phụ ý kiến của HS
Nhũng đồ dùng trong nhà
Đồ gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ nhựa
. . . .
. . . .
. . . .
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
* GV kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
Mục tiêu:- Biết cách sử dụng và bảo quản, 1 số đồ dùng trong gia đình;
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.( đặc biệt khi sử dụng 1 số đồ dùng dễ vỡ).
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Yêu cầu 4 HS trình bày.
- Tiếp theo GV hướng dẫn HS nói với bạn xem ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những lưu ý khi sử dụng: GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa … chúng ta cần chú ý những gì
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức kết hợp GDBVMT
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
- GDUPVBĐKH:Sử dụng tiết kiệm điện để hạn chế sự nóng lên toàn cầu.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- 3 HS kể:(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …)
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- HS đọc , suy nghĩ nêu ý kiến.
- HS trình bày - Các HS khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
-
- HS lắng nghe.
MÔN: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2 ; Bài tập 3b.
* GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con .
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.. Bài mới
a. Giới thiệu:
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, at/ac.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
+) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
+ Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể như thế nào?
* GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ trong gia đình HS.
+) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
+ Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã .
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
+) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết.
+) Chấm bài.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài.
c: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập2
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và HS khá giỏi rút ra qui tắc chính tả.
- Lời giải.
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3:
- HD HS làm như BT2
+ bãi cát , các con , lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, xuống ghềnh
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, sữa
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở.
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 36 : Mẹ
I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la ủa mẹ dành cho con. ( trả lời được câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng 6 dong thơ cuối).
* GDBMT : giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa
- Gọi HS đọc bài Sự tích cây vú sữa và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu:
- Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nỗi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
a: Đọc từng câu và luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
b. Đọc từng đoạn
- GV chia đoạn cho HS đọc từng đoạn ( Đoạn 1: 2 dòng đầu, đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo, đoạn 3 : 2 dòng còn lại). GV kết hợp nhắc HS ngắt đúng nhịp thơ.
- Hướng dẫn ngắt giọng và cho HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc các từ phần chú giải.
c: Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
d: Thi đọc
- Cho các nhóm thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét, đánh giá.
e: Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài.
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ đã làm
File đính kèm:
- Tuan 12 lop 2CKTKN2013.doc